Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

quản lý khai thác đường bộ-lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.73 KB, 57 trang )

Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Quản lý khai thác đường bộ
1. Hệ thống tổ chức và thể chế trong quan lý khai thác đường bộ
2. Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá
3. Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường
4. Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường
5. Quản lý vận hành đường cao tốc
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Lập kế hoạch bảo dưỡng mặt đường
1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và
phân bổ vốn
2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường
4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ
5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo
dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ
Nghị định của Chính phủ số 168/2003/NĐ-CP
1. Ngân sách nhà nước cấp.
2. Nguồn thu phí sử dụng đường bộ.
3. Nguồn vốn của chủ đầu tư đối với các đường kinh doanh.
4. Nguồn đóng góp và huy động của các tổ chức, cá nhân.
5. Các nguồn vốn khác hợp pháp.
Bộ Giao thông vận tải + Bộ Tài chính xây dựng cơ chế tạo vốn
- Thủ tướng quyết định .
QUỐC LỘ
Ủy ban Nhân dân Tỉnh xây dựng cơ chế tạo vốn
- Hội Đồng nhân dân Tỉnh quyết định
ĐƯỜNG
ĐỊA PHƯƠNG


Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Bố trí vốn cho quản lý, bảo trì đường bộ
Nghị định của Chính phủ số 168/2003/NĐ-CP
LUẬT NGÂN SÁCH
QUỐC LỘ
Bộ Giao thông vận tải xây dựng Dự toán chi
Bộ Tài chính bố trí vốn
Quốc hội phê duyệt
ĐƯỜNG
ĐỊA PHƯƠNG
Sở Giao thông vận tải xây dựng Dự toán chi
Sở Tài chính bố trí vốn
Hội đồng Nhân dân Tỉnh phê duyệt
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Đánh giá hiện trạng căn cứ hồ sơ
thống kê đường
Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng
sửa chữa
Xác định khối lượng, chi phí
Tổng hợp kế hoạch đệ trình, bao
gồm xác lập ưu tiên
Xác định kế hoạch thực hiện năm
theo phân bổ theo thứ tự ưu tiên
TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ
VIỆT NAM
BỘ GIAO THÔNG

VẬN TẢI
Báo cáo thực hiện
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Ngân sách bảo trì đường quốc lộ
Năm
Ngân sách đề xuất Ngân sách phân bổ
Bảo dưỡng
thường
xuyên
Sửa chữa
định kỳ và
sửa chữa đột
xuất
Xây
dựng cơ
bản
nhóm C
Bảo dưỡng
thường
xuyên
Sửa chữa
định kỳ và
sửa chữa đột
xuất
Xây dựng
cơ bản
nhóm C
2000 231,375 971,775 190,000 308,000 233,080

2001 248,320 1,008,800 180,550 329,450 205,910
2002 264,197 1,087,870 182,680 416,480 62,631
2003 311,310 1,383,600 243,990 640,417 497,610
2004 328,605 1,556,550 284,200 700,384 71,900
2005 391,502 2,202,307 326,180 811,121 0
2006 474,796 2,797,905 433,000 1,271,300 0
2007 510,060 2,890,340 469,797 1,405,015 227,180
2008 690,000 2,170,000 518,892 1,384,628 177,369
2009 757,288 2,369,112 546,611 1,451,517 142,200
Trung bình 420,745 1,843,826 337,590 871,831 161,788
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Ngân sách bảo trì đường quốc lộ
Năm
Tỉ lệ phân bổ/ đề xuất (%) Tỉ lệ tăng phân bổ hàng năm (%)
Bảo dưỡng
thường xuyên
Sửa chữa định kỳ và
sửa chữa đột xuất
Bảo dưỡng
thường xuyên
Sửa chữa định kỳ và
sửa chữa đột xuất
2000 82.12 31.69
2001 72.71 32.66 7.32 3.81
2002 69.15 38.28 6.39 7.84
2003 78.38 46.29 17.83 27.18
2004 86.49 45.00 5.56 12.50
2005 83.32 36.83 19.14 41.49

2006 91.20 45.44 21.28 27.04
2007 92.11 48.61 7.43 3.30
2008 75.20 63.81 35.28 -24.92
2009 72.18 61.27 9.75 9.18
Trung bình 80.24 47.28
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng

Phương pháp phân bổ đơn giản

Phân bổ theo đánh giá gián tiếp

Phân bổ theo đánh giá trực tiếp

CÁC NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
PHÂN BỔ ĐƠN GIẢN
Phân bổ lợi ích thu được từ đường bộ cho các loại đường theo số % cố định,
thường liên quan đến tỉ lệ lợi ích
PHÂN BỔ THEO ĐÁNH GIÁ GIÁN TIẾP
Sử dụng các thông số gián tiếp
- Diện tích khu vực quản lý
- Mật độ đường trong khu vực
- Dân số khu vực
- Sản lượng và tiềm năng kinh tế
PHÂN BỔ THEO ĐÁNH GIÁ TRỰC TIẾP
Điều tra → Xác định nhu cầu → Lập kế hoạch theo nhu cầu

Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mục đích thu phí đường bộ
- Người sử dụng đường chịu các chi phí quản lý mạng lưới đường
- Người sử dụng đường chịu các chi phí do sự tham gia giao thông của họ góp
phần vào ách tắc giao thông
- Tạo nguồn thu cho chính phủ, giảm bớt gánh nặng cho ngân sách.
Tiêu chí cấp vốn hiệu quả cho quản lý mạng lưới đường
- Nguồn vốn ổn định cho quản lý mạng lưới đường
- Độc lập với các quyết định mang tính chính trị
- Có mối liên kết trực tiếp
- Phân bổ vốn tương ứng với phí của người sử dụng đường, để đảm bảo mức
độ phục vụ của đường tương xứng với phí thu của người sử dụng đường.
- Thu lợi hiệu quả từ mạng lưới đường
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Hình thức thu phí Đặc điểm nguồn thu
Mức độ liên quan
đến việc sử dụng
đường
Tính riêng
biệt với các
thuế chung
Mức dễ
nhận biết
Trạm thu phí Phí của người sử dụng
đường
Có Có Rất tốt

Phí lưu hành phương tiện Phí của xe được lưu hành Không Có Tốt
Phí lưu hành phương tiện
giao thông nặng
Phí của xe được lưu hành Không trực tiếp Có Tốt
Phí nhiên liệu Phí của người sử dụng
đường
Liên quan một
phần
Có thể Tốt
Phí khối lượng vận chuyển
(xe + số km đường)
Phí của người sử dụng
đường
Có Có Rất tốt
Phí quá cảnh quốc tế Phí của người sử dụng
đường
Có thể Có Tốt
Phí đỗ xe Kiểm soát tiếp cận Liên quan một
phần
Có Tốt
Phí hành lang khu vực Thu phí cản trở, ách tắc Liên quan một
phần
Có Trung bình
Phí lưu hành trong khu vực Thu phí cản trở, ách tắc Có thể Có Trung bình
Các nguồn thu – tính chất của cơ chế thu phí
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
CÁC NGUỒN THU – TÍNH CHẤT CỦA CƠ CHẾ THU PHÍ
Hình thức thu phí

Đặc điểm quản lý hành chính
Mức độ thích hợp
(với việc vận hành
khai thác đường)
Chi phí cho
việc thu phí
(%)
Tính rõ ràng về
trách nhiệm
Khả năng thu
theo hợp đồng
Trạm thu phí 10 - 20 Trung bình Đơn giản Kém
Phí lưu hành phương tiện 10 - 12 Cao Trung bình Tốt
Phí lưu hành phương tiện
giao thông nặng
Không rõ Không rõ Đơn giản Tốt
Phí nhiên liệu Không đáng kể Thấp Đơn giản Tốt
Phí khối lượng vận chuyển
(xe + số km đường)
5 Trung bình Trung bình Kém
Phí quá cảnh quốc tế 10 Cao Đơn giản Tốt
Phí đỗ xe >50 Cao Đơn giản Kém
Phí hành lang khu vực 10 - 15 Không rõ Đơn giản Trung bình
Phí lưu hành trong khu vực 10 - 15 Không rõ Đơn giản Trung bình
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Quỹ bảo trì đường bộ - Yêu cầu của một quỹ đường bộ
• Liên quan đến việc sử dụng đường
• Dễ được thừa nhận

• Dễ phân biệt với các loại thuế gián tiếp và các phí dịch vụ
khác
• Dễ quản lý và phân chia trách nhiệm rõ ràng.
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Các bước xây dựng quỹ đường bộ
• Xác định chủ quản lý quỹ đường bộ
• Xác định các nguồn lập quỹ
• Xác định phương pháp thu các nguồn để lập quỹ đường bộ
• Dễ quản lý và phân chia trách nhiệm rõ ràng.
• Xây dựng các khoản phí đường
• Phân bổ vốn
• Kiểm toán quỹ đường bộ
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Thu phí ách tắc – cản trở giao thông
• Thu phí làm một giải pháp để kiểm soát ách tắc giao thông đô thị
• Xây dựng chế độ phân phối diện tích mặt đường
• Giảm các nhu cầu giao thông không cần thiết – giảm mức độ ô nhiễm
môi trường
• Là nguồn phụ phí cho quỹ đường bộ
• Giảm nhu cầu xây dựng đường mới
• Cân đối giao thông cá nhân và giao thông công cộng, khuyến khích
giao thông công cộng
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Phương pháp thu phí ách tắc – cản trở giao thông

Thu phí gián tiếp: Phí sở hữu xe, phí lưu hành xe, phí đỗ xe
Thu phí trực tiếp: Thu phí lưu hành qua thời gian hay khoảng
cách lưu hành.
Các loại hình trạm thu phí
Hệ thống đóng: thích hợp với hành trình ngắn và trung bình, chi
phí lớn (chiếm 15 – 20% tổng thu)
Hệ thống mở : thích hợp với hành trình dài, chi phí thấp (khoảng
5% tổng thu). Lưu ý vị trí đặt trạm thu phí.
Hệ thống hỗn hợp: Phối hợp hệ thống đóng và mở
Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ -
các nguồn vốn và phân bổ vốn
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Lập kế hoạch bảo dưỡng mặt đường
1. Vốn cho khai thác bảo dưỡng đường bộ: các nguồn vốn và phân
bổ vốn
2. Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
3. Lựa chọn giải pháp bảo dưỡng sửa chữa mặt đường
4. Xác lập thứ tự ưu tiên trong bảo dưỡng đường bộ
5. Chương trình HDM và ứng dụng trong lập kế hoạch khai thác bảo
dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Lợi ích do thực hiện tốt chức năng của quản lý
• Nâng cao mức độ phục vụ của mặt đường
• Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
• Giảm chi phí sử dụng đường
• Giảm tai nạn
• Giảm ô nhiễm môi trường
• Giảm chi phí quản lý nhờ hệ thống quản lý hiệu quả.
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng

Lợi ích
- Hệ thống quản lý đường bộ tốt : Thực hiện tốt chức năng: nâng cao
mức độ phục vụ của mặt đường, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giảm
chi phí sử dụng đường, giảm tai nạn, giảm ô nhiễm môi trường, giảm chi
phí quản lý nhờ hệ thống quản lý hiệu quả.
Lợi ích ở mức độ dự án: Tăng độ bằng phẳng, đưa ra quyết định đúng
về giải pháp và thời điểm, giảm chi phí và thời gian đi lại, giảm tai nạn,
kiểm soát tốt phương tiện, tạo lập hệ thống thông tin hiệu quả - hỗ trợ tốt
cho dự báo và quyết định thứ tự ưu tiên – hỗ trợ tốt cho lập kế hoạch bảo
trì.
Lợi ích ở mức độ mạng lưới
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Lợi ích ở mức độ dự án
• Tăng độ bằng phẳng
• Có thể đưa ra quyết định đúng về giải pháp (bảo trì) và thời điểm
• Giảm chi phí và thời gian đi lại
• Giảm tai nạn
• Khả năng kiểm soát tốt phương tiện
• Tạo lập hệ thống thông tin hiệu quả:
+ hỗ trợ tốt cho các dự báo
+ hỗ trợ ra quyết định thứ tự ưu tiên
+ hỗ trợ tốt cho lập kế hoạch bảo trì
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Lợi ích ở mức độ mạng lưới
• Tăng tính đủ và hiệu quả của các chương trình, kế hoạch khai thác
bảo trì, của khung chính sách cho bảo trì và quỹ đường bộ.
• Tăng hiệu quả của việc thực hiện các chương trình, dự án khai thác
bảo trì đường bộ

• Góp phần cải thiện cơ chế tài chính, xây dựng quỹ đường bộ.
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Tổng chi phí toàn bộ tuổi thọ của đường
• Chi phí xây dựng
• Chi phí bảo trì và quản lý bảo trì
• Chi phí cho người sử dụng đường, bao gồm:
+ Chi phí vận doanh
+ Chi phí thời gian đi lại
+ Chi phí tai nạn giao thông
• Chi phí khác: chi phí môi trường
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ TRONG QUẢN LÝ
KHAI THÁC BẢO DƯỠNG
Phân tích lợi ích – chi phí
 
1
0
1 ( /100)
n
ii
i
i
bc
NPV
r







NPV = Giá trị hiện tại ròng
n = thời kỳ phân tích (năm)
i = năm hiện tại,
với r = 0 cho năm gốc
b
i
= tổng lợi ích tại năm i
c
i
= tổng chi phí của năm i
r = tỉ lệ chiết khấu dự kiến (%)
 
1
0
0
1 ( /100)
n
ii
i
i
bc
r







IRR = tỉ lệ chiết khấu (r) ứng với NPV =
0
n = thời kỳ phân tích (năm)
i = năm hiện tại,
với r = 0 cho năm gốc
b
i
= tổng lợi ích tại năm i
c
i
= tổng chi phí của năm i
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Mô hình tổng chi phí theo sự xuống cấp của đường
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ
Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
Cấu trúc chương trình tính
tổng chi phí của đường
ĐẦU VÀO CÁC MÔ HÌNH CON ĐẦU RA
Loại xe, tỉ lệ tăng trưởng, tải
trọng trục và các thông số vật lý
GIAO THÔNG
Lưu lượng xe theo các loại, số tải
trọng trục tiêu chuẩn tương đương
Địa hình, vật liệu, lượng mưa,
điều kiện hình học, chiều dày,
đơn giá
XÂY DỰNG
ĐƯỜNG

(khi được yêu cầu)
Khối lượng thi công; điều kiện tình
trạng mới, loại kết cấu
Cường độ mặt đường và loại mặt
đường, số trục tích lũy đã chịu,
tuổi thọ, điều kiện và chiến lược
bảo trì
SỰ XUỐNG CẤP
CỦA ĐƯỜNG VÀ
BẢO TRÌ
Nứt, bong bật, ổ gà, lún vệt bánh
(cho đường có rải mặt); chiều dày
cấp phối (đường không rải mặt); độ
ghồ ghề, khối lượng bảo trì
Điều kiện hình học của đường,
độ ghồ ghề của mặt đường, tốc
độ xe, loại xe, đơn giá
CHI PHÍ
KHAI THÁC
PHƯƠNG TIỆN
Chi phí xăng, dầu nhớt, lốp xe, bảo
dưỡng xe, chi phí cố định, tốc độ,
thời gian đi lại, chi phí thời gian đi
Sự phát triển, chậm trễ giao
thông, tai nạn giao thông, môi
trường và các chi phí và lợi ích
CÁC LỢI ÍCH VÀ
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí và lợi ích
Các số liệu đầu ra của phân tích

hàng năm
BẢN GHI
HÀNG NĂM
Tình trạng, khối lượng, chi phí của
mỗi hạng mục, hợp phần cho từng
năm
Các bản ghi hàng năm
BÁO CÁO
TÓM TẮT
Tổng chi phí các hợp phần; giá trị
hiện tại ròng học tỉ lệ nội hoàn hay
các chỉ tiêu liên quan khác
Chi phí và lợi ích trong khai thác bảo dưỡng đường bộ

×