Chương 4
NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
Môn học: Thức ănvàdinhdưỡng gia súc
Nhu cầu duy trì
• 4.1.1. Khái niệm chuyển hoá cơ bản (CHCB
hay TĐCB)
• 4.1.2. Khái niệm về duy trì và nhu cầu dinh
dưỡng cho duy trì
• 4.1.3. Các phương pháp xác định nhu cầu
dinh dưỡng cho duy trì
4.1.1. Khái niệm chuy
ể
n hoá cơ bản (CHCB
hay TĐCB)
-Khái niệm: Là quá trình chuyển hoá, trao đổi xẩy ra
trong cơ thể con vật khi đói. Nhu cầu trao đổi cơ bản là nhu
cầu dinh dưỡng tối thiểu đủ để con vật sống, tức là con vật nghỉ
ngơi hoàn toàn, năng lượng chỉ cung cấp vừa đủ để một số cơ
quan hoạt động, tim đập, thận bài tiết, phổi hô hấp, không điều
tiết thân nhiệt, không tiêu hoá thức ăn.
-Nh
ững quy định thời gian và nhiệt độ thích hợp để cơ
thể không phải điều hoà thân nhiệt đối với vật nuôi ở trạng thái
TĐCB :
-Thời gian xác định TĐCB sau ăn
-Nhiệt độ thích hợp: lợn 21
0
C, Trâu bò 15,5 - 18
0
C, gà
mái 16-25
0
C.
4.1.2. Khái niệm v
ề
duy tr
ì
và nhu c
ầ
u dinh
dưỡng cho duy trì
-Khái niệm: Trạng thái duy trì là trường hợp đặc biệt
trong đời sống con vật. Đólà trường hợp chúng không phải
làm việc, không sinh sản, thể chất không tăng không giảm. Cơ
thểởtrạng thái nghỉ ngơi.
- Nhu cầu cho duy trì: là nhu cầu dinh dưỡng ở mức
thấp nhất, đảm bảo cho con vật sinh sống bình thường nhưng
không tăng giảm khối lượng, không cho sản phẩm, không phối
giống. Nói chung, quá trình trao đổi chấ
t của con vật ở trạng
thái cân bằng.
-Giới han nhiệt độ để xác định nhu cầu duy trì (
0
C)
Đối với động vật việc xác định nhu cầu duy trì là rất cần thiết.
Đây là cơ sở để xác định nhu cầu dinh dưỡng cho sinh trưởng,
phát triển và cho sản phẩm của con vật. mái 16-25
0
C.
4.1.3. Các phương pháp xác định nhu c
ầ
u
dinh dưỡng cho duy trì
* Phương pháp nuôi dưỡng (phương pháp thí nghiệm sản xuất)
Con vật sống trong điều kiện duy trì cho ăn các khẩu phần
khác nhau, khẩu phần nào không làm tăng giảm khối lượng
con vật thì khẩu phần đógọi là khẩu phần duy trì.
* Phương pháp cân bằng năng lượng
Cho con vật sống trong điều kiện duy trì, cho con vật ăn nhiều
khẩu phần khác nhau và theo dõi cân bằng năng lượng
-Khẩu phần nào có cân b
ằng năng lượng = 0 thì khẩu phần đó
là khẩu phần duy trì
* Phương pháp cân bằng N và C
Dựa vào nhu cầu năng lượng khi cơ thể vẫn tích luỹởdạng mỡ
và protein mái 16-25 0C.
4
.
1
.
3
.
C
á
c p
h
ương p
h
á
p x
á
c
đ
ị
n
h
n
h
u c
ầ
u
dinh dưỡng cho duy trì
* Phương pháp dựa vào nhu cầu năng lượng TĐCB
-Mối quan hệ giữa nhu cầu năng lượng cho duy trì và
khối lượng trao đổi (W0,75)
Nhu cầu năng lượng cho duy trì gồm: NLTĐCB và năng lượng
cho vận động các cơ quan (bằng 10% NLTĐCB).
+ Trao đổi duy trì tỷ lệ thuận với khối lượng trao đổi
(W0,75) chứ không phải với diện tích bề mặt cơ thể. Trên cùng
1 khối lượng trao đổi thì nă
ng lượng cho duy trì là tương
đương nhau ở tất cả các loài gia súc gia cầm. Như vậy con vật
nào có khối lượng trao đổi lớn thì nhu cầu năng lượng duy trì
sẽ lớn hơn.
Cụ thể theo bảng ví dụ sau:
Bảng 4.1: Năng lượng trao đổi cơ bản
Như vậy nhu cầu năng lượng cho trao đổi cơ bản tính theo 1 kg khối
lượng cơ thểởcon vật có khối lượng cơ thể nhỏ là lớn hơn nhiều so
với con vật có khối lượng lớn. Năng lượng trao đổi cơ bản tính theo
bề mặt cơ thể thì thay đổi tuỳ loài vật nuôi.
Trao đổi cơ bản (Kj/ngày)
Loài
vật nuôi
Khối
lượng
(kg)
Toàn bộ
cơ thể
1kg khối
lượng cơ
thể
1m
2
diện
tích bề
mặt
1kg khôí
lượng trao
đổi (W
0,75
)
Bò 500 31.277 62.55 6406 285.9
Lợn 72 7.193 99.90 3852 291
Gà 3.5 783 223.71 - 305.9
Chuột 0.29 117.6 405.52 3517 312.8
+ Năng lượng TĐCB cho 1 kg khối lượng TĐ (W
0,75
) là đại
lượng tương đối ổn định.
+ W
0,75
là khối lượng TĐ của cơ thể
0,396 MJ/kg là số MJ NLTĐ dùng cho CHCB và cho vận động trong
trạng thái duy trì.
Hiệu suất lợi dụng NLTĐ để duy trì sự sống được coi là đại
lượng không đổi và bằng 0,72. Ta có công thức tính NLTĐ cho duy
trì như sau:
0,396. W
0,75
ME
duy trì
=
0,72
Năng lượng dùng cho vận động của các cơ quan ≈ 10% ME TĐCB
Trong đó : 0,396 là số MJ năng lượng trao đổi dùng cho chuyển
hoá cơ bản và cho con vật vận động ở trạng thái duy trì; W
0,75
là
khối lượng trao đổi của cơ thể.
Trường hợpbòđang sinh trưởng dùng công thức
METĐCB = 5,67 + 0.061W ( MJ/ngày đêm)
METĐCB năng lượng cho trao đổicơ bản
W khốilượng con vật( kg)
MEdt nhu cầunăng lượng cho duy trì
Kdt hiệusuấtsử dụng năng lượng trao đổi
10% METĐCB năng lượng củavận động cơ
- Đốivớilợnngườitathường dùng công thứcsauđể tính nhu cầu
năng lượng trao đổichoduytrì:
MEdt = 0,458. W
0,75
MJ/ngày đêm
DEdt = 0,5. W
0,75
MJ/ngày đêm
ME
TĐCB
+ 10% ME
TĐCB
MEdt =
K
dt
* Mối quan hệ giữahiệusuấtsử dụng năng lượng trao đổi
và hàm lượng năng lượng
Bảng 4.2: Hiệu suất sử dụng năng lượng trao đổi ở loài nhai
lại để duy trì sinh trưởng và tiết sữa:
Hiệu suất sử dụng năng lượng trao đổi
ME khẩu
phần (MJ/kg
VCK)
Hệ số trao đổi
năng lượng
Q=
(ME/GE)100
Cho duy trì
(K
dt
)
Cho sinh
trưởng
Cho tiết
sữa
(K
ts
)
6.96 36.7 66 33 62
7.53 41.0 67 36 64
8.36 45.5 68 40 66
9.20 50.0 70 44 68
10.04 54.5 71 47 69
10.87 59.0 72 51 70
11.71 63.6 74 55 70
12.55 68.2 75 58 68
13.38 72.7 76 62 64
14.22 77.3 78 66 61
+ Mật độ năng lượng trong vật chất khô của khẩu phần tăng sẽ làm
giảm nhu cầu NLTĐ cho duy trì và tạo ra sản phẩm. Theo hệ thống
ARC, 1980 thì hiệu suất sử dụng năng lượng cho trao đổi, cho duy
trì ( Kdt) được tính theo công thức.
Kduy trì = 0,35G + 0,503
Kduy trì: Hiệu suất sử dụng NLTĐ cho duy trì
Q: Hệ số giữa NLTĐ và tổng năng lượng của một kg vật chất khô
của khẩu phần
ME
Q = G
=
GE
Trong đó: G là hệ số giữa năng lượng trao đổi trên tổng năng lượng
của 1 kg VCK của khẩu phần, G được gọi là mức độ lợi dụng được
của năng lượng trao đổi.
VD: Khi hàm lượng NLTĐ trong 1 kg vật chất khô của khẩu phần là
10 MJ và tổng năng lượng (GE) là 18MJ thì
10
G
=
18
= 0,55
10
Q
=
18
x 100 = 55%
ME
Q
=
GE
x 100
Q: hệ số TĐ của tổng năng lượng
Như vậy hiệu suất xác định ME cho duy trì sẽ là
Kduy trì = 0,35G + 0,503
= 0,35 . 0,55 + 0,503 = 0,695
Biết Kduy trì = 0,695 và sự tiêu tốn năng lượng cho TĐCB ta sẽ tính
được năng lượng trao đổi cho duy trì.
VD: 1 bò đực có khối lượng 200 kg, tổng năng lượng thô (GE) của 1
kg vật chất khô khẩu phần là 18MJ, NLTĐ (ME) là 10 MJ. Hãy tính
nhu cầu ME cho duy trì.
Dựa vào kết quả trên ta tính được
METĐCB = 5,67 + 0,061 W = 5,67 + 0,061 x 200 = 17,87
ME
TĐCB
+ 10% ME
TĐCB
17,87 x 1,781
ME
dt
=
K
duy trì
=
0,695
= 28,3 MJ
Đối với lợn, người ta sử dụng công thức sau để tính năng lượng trao
đổi cho duy trì vì trong điều kiện duy trì nó vẫn có thể tích luỹ một
lượng protit bằng 25 - 30% khả năng tích luỹ của chúng.
MEduy trì = 0,458 . W
0,75
MJ/ngày (1)
Hay DEduy trì = 0,5 . W
0,75
MJ/ngày đêm (2)
Từ đó người ta tính được nhu cầu năng lượng trao đổi (ME) cho duy
trì sự sống ở lợn trong 1 ngày đêm như sau:
Bảng 4.3: Nhu cầu năng lượng trao đổi (ME) cho duy trì sự sống ở
lợn trong một ngày đêm
Nhu cầu ME
duy trì
Nhu cầu ME
duy trì
Khối
lượng
cơ thể
(kg)
Khối
lượng
trao đổi
(W
0,75
kg)
MJ Mcal
Khối
lượng
cơ thể
(kg)
Khối
lượng
trao đổi
(W
0,75
kg)
MJ Mcal
20 9.4 4.305 1.029 80 27 12.366 2.955
30 13 5.954 1.423 100 31.6 14.473 3.460
40 16 7.328 1.751 150 43 19.694 4.707
50 19 8.702 2.080 200 53 24.694 5.902
60 21.6 9.893 2.364
4.1.3.2. Các phương pháp xác định nhu cầu protein
cho duy trì
* Các phương pháp xác định nhu cầu protein cho duy trì
• Nhu cầu protein cho duy trì phụ thuộc vào khối lượng cơ thể và có
liên quan chặt chẽ với nhu cầu năng lượng.
• Ngoài ra còn một phần nitơ TĐ mất đi theo dịch tiêu hoá và một
phần khác tiêu hao nhiều hay ít, phụ thuộc vào số lượng vật chất
khô mà con vật thu nhận.
• Quá trình trao đổi protein sẽ sản sinh ra các sản phẩm trung gian
chứa N.
• Lượng N này thải qua nước tiểu là nitơ nội sinh, nó đặc trưng cho
lượng nitơ tối thiểu cần thiết cho sự duy trì sự sống của cơ thể. Qua
đó người ta xác định được nhu cầu của protein cho duy trì sự sống.
- Đối với động vật nhai lại
+ Người ta đã xác định được protein để duy trì sự sống như sau
Khối lượng theo nước tiểu: 0,938g/ngày/kg W
0,75
Mất đi theo phân: 15g / kg vật chất khô của thức ăn
Mất đi theo mồ hôi 0,11 g/ ngày/ kg W
0,75
Do vậy ta có công thức tính protein duy trì như sau:
(0,938 + 0,11) = 1,048)
1,048 . W
0,75
+ 15.VCK (kg)
Pr
duy trì
(g/ ngày) =
GP
x 100
Trong đó: Pr duy trì: Protein duy trì (g/ ngày)
GP: Giá trị sinh vật học của thức ăn, có thể tính TB cho các loại
thức ăn là 70%, sữa là 80%
- Đối với lợn.
¾ Ta biết rằng 15% (0,15) khối lượng cơ thể lợn là protein trong đó
13 - 6% (0,13 - 0,06) protein cơ thể tham gia vào quá trình trao đổi
chất hàng ngày và số lượng protein này giảm dần theo tuổi (theo
khối lượng).
¾ Tổng lượng protein của cơ thể chuyển hoá và mất đi khoảng 6%
(0,06) tổng lượng protein trao đổi (6% lượng protein cơ thể mất đi
được sử dụng để bù đắp lại quá trình tái chu chuyển protein của cơ
thể).
¾ Nhu cầu protein của lợn được được xác định bằng cách lấy khối
lượng cơ thể nhân với hệ số này nhưng giảm dần theo tuổi, hay khối
lượng.
0,15 x 0,13 x 0,06 = 0,0012
Xuất phát là lợn 20 kg đến 30kg
30kg đến dưới 40kg 0,15 x 0,12 x 0,06 = 0,0011
40kg đến dưới 50kg 0,15 x 0,11 x 0,06 = 0,001
50kg đến dưới 60kg 0,15 x 0,1 x 0,06 = 0,0009
60 đến dưới 80kg 0,15 x 0,09 x 0,06 = 0,0008
80kg đến dưới 90kg 0,15 x 0,08 x 0,06 = 0,0007
90 đến dưới 100kg 0,15 x 0,07 x 0,06 = 0,0006
100kg trở lên 0,15 x 0,06 x 0,06 = 0,0005
Lợn khối lượng 20 kg: Prduy trì = Wkg x 0,0012 = 0,024 kg
protein = 24g
Lợn có khối lượng 120. Nhu cầu protein duy trì là
Prduy trì = 120 x 0,0005 = 0,06 kg = 60g
- Nhu cầu protein cho duy trì ở gia cầm
+ Người ta căn cứ vào N nội sinh trong nứơc tiểu và N trao
đổi trong phân để xác định nhu cầu protein duy trì. Mỗi ngày 1kg
khối lượng cơ thể mất đi 250mg N vậy qua đó ta tính được lượng
protein mất đi là 6,25 x 250 = 1600mg = 0,0016g. Hiệu suất sử dụng
protein thức ăn để tổng hợp protein cơ thể là 55%(gà thịt là 0,64).
Ngoài ra (theo lý thuyết) khi thành phần axit amin trong protein
khẩu phần là lý tưởng, có nghĩa nó được hấp thu 100% thì ta dùng
công thức sau:
Prduy trì (g/ngày) = 0,94 . W
0,75
Nếu protein là lý tưởng thì cơ thể mất đi 0,15g nitơ / kg W
0,75
ta có
protein mất đi 0,15 x 6,25 = 0,94 g/kg W
0,75
0,0016 x Wg
Pr
duy trì
=
0,55
* Nhu cầu các chất dinh dưỡng khác cho duy trì: Khoáng,
vitamin rất quan trọng cho cơ thể, nếu thiếu chúng sẽ gây
rối loạn trao đổi chất, nếu thiếu kéo dài vật nuôi sẽ chết.
Nhưng cơ thể không thể xác định được các chất đó cho duy
trì mà chỉ xác định bằng cách cung cấp theo nhu cầu của
vật nuôi. Nhu cầu này phụ thuộc vào loài, giống, tuổi, tính
biệt, tính năng sản xuất của vật nuôi.
Nhu cầu dinh dưỡng
cho sinh trưởng
• 4.2.1. Khái niệm về sinh trưởng
• 4.2.2. Nhu cầu protein
• 4.2.3. Nhu cầu năng lượng cho sinh trưởng
• 4.2.4. Nhu cầu khoáng
• 4.2.5. Nhu cầu đối với các chất dinh dưỡng
khác
• 4.2.6. Ảnh hưởng của chế độ nuôi dưỡng đến
sinh trưởng
4.2.1. Khái niệm về sinh trưởng
- Sinh trưởng là một quá trình biến hoá phức tạp của con vật
có quan hệ mật thiết với điều kiện ngoại cảnh và chịu sự tác
động của con người
4.2.2. Nhu cầu protein
- Gia súc càng lớn, nhu cầu protein càng cao. Tuy vậy nhu cầu
protein tính theo 1 kg khối lượng thì lại giảm theo sự tăng lên
về khối lượng.
Đối với gia súc non càng cho ăn đầy đủ protein bao nhiêu thì
chúng càng lớn nhanh bấy nhiêu và càng rút ngắn thời gian
sinh trưởng. Tuy nhiên không nên cho ăn vượt quá nhu cầu vì
không có lợi cho con vật. Ta chỉ cần cung cấp đầy đủ các loại
a.a theo nhu cầu của con vật và a.a này có chất lượng cao chứ
không cần lượng protein nhiều. Đối với con vật trưởng thành
cho ăn nhiều protein thì lãng phí.
Bảng 4.4: Nhu cầu của lợn về axit amin tính theo % khẩu
phần (NRC, 1988)
Khối lượng lợn
Chỉ tiêu
1-5 5-10 10-
20
20-50 50-
110
Nái,đực
trưởng
thành
Nái
nuôi
con
Tăng trọng
(g/ngày)
200 280 450 700 820
NLTĐ/kg TĂ 3220 3240 3250 3260 3275 3210 3210
Protein thô (%) 24 22 18 15 13 12 13
Axit amin (%)
Arginin 0.60 0.50 0.40 0.25 0.10 0.10 0.40
Histidin 0.36 0.31 0.25 0.22 0.18 0.15 0.25
Izoloxin 0.76 0.65 0.53 0.46 0.38 0.30 0.39
Loxin 1.00 0.85 0.70 0.60 0.50 0.30 0.48
Lizin 1.40 1.15 0.95 0.75 0.60 0.43 0.60
Methionin + Xistin 0.68 0.58 0.48 0.41 0.34 0.23 0.36
Phenylalanin +
tirozin
1.10 0.94 0.77 0.66 0.55 0.45 0.70
Treonin 0.80 0.68 0.56 0.48 0.40 0.30 0.43
Triptophan 0.20 0.17 0.14 0.12 0.10 0.09 0.12
Valin 0.80 0.68 0.56 0.48 0.40 0.32 0.60
Bảng 4.5: Tiêu chuẩn của bê ( Nguyễn Văn Thiên, 1978)
Khối lượng
(kg)
ĐVTĂ PTH
(g)
Ca
(g)
P
(g)
Caroten
(mg)
Muối ăn
(g)
70 1.5 150 14 9 14 9
100 2.1 210 20 12 20 12
130 2.86 286 26 15 26 15
160 3.52 352 32 19 32 19
190 4.18 418 38 23 38 23
220 4.48 448 44 26 44 26
250 5.80 550 50 30 50 30
* Đối với gia cầm: Nhu cầu cho sinh trưởng bao gồm nhu cầu
duy trì, nhu cầu cho tăng trọng và phát triển lông.
0,0016 . Thể trọng (g)
Pr
dt
(g) =
0,55
0,18 . tăng trọng (g)
Pr tăng trọng (g) =
0,55
Trong đó : 1g thể trọng cần 0,0016 g protein, hiệuquả sử
dụng protein thức ăn để tổng hợp protein cơ thể là 55%.
Trong đó: 0,18 là hàm lượng protein trong cơ thể gia cầm.
Tăng trọng (g) x 0,04 (hoặc 0,07 ) x 0,82
Pr cho phát triển lông (g)
=
0,55
Trong đó : 0,04 hoặc 0,07 là tỷ lệ lông gia cầmso vớikhối
lượng cơ thể; 0.82 là hàm lượng protein trong lông
Chỉ số 0.04 dùng khi gia cầm ≤ 4 tuần tuôi
Chỉ số 0.07 dùng khi gia cầm > 4 tuần tuôi