Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Bi dng Ng vn 6 :
*** **** **** ***
Bu i 1 : Nhng iu nên nh ,nhng iu cn tránh
A. Nhng iu nờn nh:
1. Nờn c tht k bi trc khi lm
2. Nờn vit vo giy nhỏp, o gt cõu cỳ, ý tng ri hóy vit vo
bi chớnh thc
3. Nờn vit cho rừ nột,trỡnh by sch s
4. Phi vit hoa cỏc ch quy nh nh :
- Cỏc a danh ,tờn tỏc gi, tỏc phm
- u on vn vit hoa v lùi vo mt ụ
5. Nờn c li bi vit v sa cha nhng sai phm nu cú trc khi
np bi
B. Nhng iu nờn trỏnh:
1.Trỏnh sai phm nhiu li chớnh t
2. Trỏnh vit ch s ba bói
3.Trỏnh dựng hai ba mu mc trong mt bi vit
4. Trỏnh ty xoỏ gch b nhiu
5. Trỏnh vit lan man nh õu vit ú, trỏnh vit cõu quỏ di, cõu di d
b sai ng phỏp, hoc ln xn ý tng lp lun khụng cht ch
Phng phỏp dy Lm vn Vit
l p 6: A. V n t s
1. Bi vn k chuyn cú tht
2. Túm tt mt vn bn t s
3.K chuyn sỏng to
B. Vn miờu t:
4. Vn t cnh,
5. Vn t ngi
6. Miờu t sỏng to + k chuyn
Một Số biện pháp tu từ cơ bản
. Một số biện pháp tu từ cơ bản
Khi học thơ văn chúng ta phải nắm chắc khái niệm cơ bản về một số
biên pháp tu từ để phát hiện và cất nghĩa đợc cái hay riêng của câu văn
câu thơ . Khi phân tích thơ văn;chúng ta không những không chira đợc
1
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì mà phải còn nêu bật đợc tác dụng
nghệ thuật của nó trong văn cảnh.
Phạm vi tu từ học rất rộng lớn. , ở đây chỉ lu ý chọn lọc một số biện
pháp tu từ ngữ nghĩa và biện pháp tu từ cú pháp để nâng cao năng lực
cảm thụ và bình giảng thơ
I. So sánh : Là đối chiếu hai sự vật,sự việc khác nhaumà lại
có một nét nào giống nhau, để tạo nên một hình ảnh cụ
thể ,hàm súc .Muốn so nsánh phải sử dụng từ ngữ bắc
cầu: nh, tựa,nh,là
Trên cơ sỏ từ bắc cầu,ta phát hin ra tu t so sánh.
Ví dụ: Trong nh tiếng hạc bay qua.
Đục nh tiếng suối mới sa nửa vời
( Truyện Kiều)
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa.
( Cảnh khuya)
Thơng ngời nh thể thơng thân
(Ca dao)
Quê hơng là chùm khế ngọt.
Quê hơng là đờng đi học
Quê hơng là con đò nhỏ
( Đỗ Trung Quân)
II. ẩn dụ : Â n dụ là cách so sánh ngầm,trong đó ẩn đi vật đ-
ợc so sánh mà chỉ nêu hình ảnh so sánh hoặc không sử
dụng bắc cầu .Ân dụ và so sánh về bản chất giống
nhau,nhng về sắc thái ý nghĩa và biểu cảm có cấp độ
khác nhau.Ân dụ hàm súc hơn, bóng bẩy hơn trong cách
diễn đạt
- So Sánh:A nh B : Mặt đẹp nh hoa, da trắng nh phấn
_ Ân dụ :( ) -> lặn lội thân cò khi quãng vắng
(Thơng vợ)
Mặt đẹp nh hoa, da trắng nh phấn -> Phải sử dụng Nh để
bắc cầutạo nên hai hình ảnh so sánh miêu tả,Mặt đẹp, da
trắng
Mặt hoa da phấn -> cách viết hàm súc hơn,sắc thái ý nghĩa
rộng lớn hơn tạo ra nhiều liên tởng
Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhờng nào
2
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu
( Thuyền và biển Xuân Quỳnh)
Sai nha bỗng thấy bốn bề xôn xao
Ngời nách thớc, kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào nh sôi
( Truyện Kiều)
III.Nhân hoá: Nhân hoá là sự diễn đạt bằng cách biến các vật
không phải là ngời thành những vật mang tính nh con ngời
Biết dùng phép nhân hoá hợp lý sẽ tạo cho ngoại vật ngoại
cảnh mang hồn ngời ,tình ngời, tính biểu cảm của văn thơ trở
nên đậm đà sâu sắc
Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thơng nhớ ai
Khăn vắt trên vai
Khăn thơng nhớ ai
Khăn chùi nớc mắt
Đèn thơng nhớ ai
Mà đèn không tắt
Mắt thơng nhớ ai
Mắt nghủ không yên
Đêm qua em những lo phiền
Lo vì một nỗi cha yên mọi bề
(Ca dao)
Việt Nam Ôi Tổ quốc thơng yêu!
Trong khổ đau Ngời đẹp hơn nhiều,
Nh bà mẹ sớm chiều gánh nặng
Nhẫn nại nuôi con, suốt đời im lặng
IV .Hoán dụ: Là phép tu từ trong đó ngời ta dùng hình ảnh
mang ý nghĩa này để diễn đạt thay cho một ý khác có quan hệ
liên tởng
Hỡi những trái tim không thể chết
3
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Chúng tôi đi theo vết các anh
Những hồn trần phú vô danh
Sông xanh biển cả cây xanh núi ngàn
( Tố Hữu)
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên ngời Hồ Chí Minh
( Tố Hữu)
áo chàm đa buổi phânly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
( Tố Hữu)
V.Điệp ngữ: Là một từ ,một ngữ đợc nhắc lại nhiều lần nhằm
mục đích nhấn mạnh ý,ý mở rộng,gây ấn tợng mạnh hoặc gợi
ra những cảm xủc trong lòng ngời đọc ngời nghe. Điệp ngữ
còn gọi là lặp nhng lặp có nghệ thuật .Trong thơ, điệp ngữ
tạo nên âm điệu , tính nhạc của câu thơ,đoạn thơ
Ngòi ta đi cấy lấy công
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề
Trông trời trông đất trông mây,
Trông ma, trông nắng, trông ngày trông đêm
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời êm, biển lặng mới yên tấm lòng
(Ca dao)
VI .Liệt kê:
Là biện pháp sắp đặt nhiều từ hay cụm từ, theo quan hệ đẳng lập ( cùng
giữ một chức vụ ngữ pháp) để diễn tả đầy đủ hơn những khía cạnh khác
nhau của một ý tởng một tình cảm
Tre giữ làng giữ nớc, giữ mái nh tranh, giữ đồng lúa chín.
ơ bến này có chợ có cửa hàng mậu dịch có phố ,có trờng
(Cô tô -Nguyễn Tuân)
Câu1:
Giời chớm hè. Cây cối um tùm.Cả làng thơm.Cây hoa lan nở trắng
xoá. Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rông bụ bẫm thơm nh mùi
mít chín ở góc vờn ông tuyên.Ong vàng ,ong vò vẽ,ong mật đánh lộn
nhau,để hút mật ở hoa.Chúng đuổi cả bớm. Bớm hiền lành bỏ chỗ lao
xao. Từng đoàn kéo nhau lặng lẽ bay đi
4
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
a. Đoạn văn trên của nhà văn nào?
Nguyễn Trãi, Tô Hoài, Duy Khán, Võ Quảng, Thép Mới?
b. Đoạn văn đó thuộc loại văn bản nào? Miêu tả, Tự Sự?
Câu 2 : Sau khi học xong bài Cây tre Việt nam của Thép Mới
em ghi nhớ sâu sắc những điều gì?Giữa văn bản này với danh từ Tre
Việt nam của Nguyễn Duy mà em đợc đọc thêm có gì giống và
khác nhau cơ bản?
Câu 3: Em đã chuyển đổi danh từ Ma của Trần Đăng Khoa
thành bài văn xuôi tả cảnh cơn ma rào
Đáp án:
1/ a.Của nhà văn Duy Khán
b, Thuộc văn bản miêu tả
c.Xác định đúng đủ phép tu từ
- So sánh: Thơm nh mùi mít chín
- Nhân hoá: ong bớm mà biết đánh lộn nhau đuổi,hiền lành, bỏ chỗ
,rủ nhau
- Hoán dụ: Cả làng Thơm
- Nói rõ diễn đạt cái hay của 3 phép tu từ
- Làm cho đoạn văn miêu tả thêm gợi hình
- Thêm sinh động ,càng gần gũi thân thơng với con ngời hơn . ghi
nhớ sâu sắc 2 điều sgk NgVn6 t2 trang 100
- 2. Ch ỳng,din t vic din t hay s ging v khỏc nhau
c bn ca cõy tre. ú cng cú phm cht cao quý ca con
ngi ca t nc( Ca cõy tre) dõn tc Vit Nam vn
hin
- Cõy tre Vit Nam l vn xuôi giu cht th,danh t (Tre vit
Nam) l th m sõu
**********************
Buổi 3: Văn miêu tả
Văn miêu tả
Là loại văn giúp ngời đọc hình dung ra đợc những đặc điểm tính chất
nổi bật của một sự việc , s vật con ngi\ời, phong cảnh làm cho những
cái đó hiện lên trớc mắt ngời đọc .Qua văn miêu tả , ngời đọc không chỉ
5
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
cảm nhận đợc vẻ bề ngoài ( màu sắc ,hình dáng, kích thớc, trạng thái )
mà còn biểu hiện rõ đợc bản chất bên trong của đối tợng sự vật
Trình tự trong văn miêu tả thực ra rất linh hoạt .Lựa chộn trình tự
nào là tuỳ thuộc vào đối tợng đợc miêu tả hoặc điểm nhìn của ngời tả
.Tuy vậy ,vẫn có thể quy về một số trình tự thờng dùng nh
Đề ra:
Câu1: Em hãy xác định các phép so sánh, nhân hoá, điệp ngữ và tác
dụng của chúng trong đoạn thơ sau:
Lá cây làm lá phổi
Cũng hít vào thở ra
Cành cây thờng vẫy gọi
Nh tay ngời chúng ta
Khi vui cây nở hoa
Khi buồn cây héo lá
Ai bẻ cành vặt hoa
Nhựa tuôn nh ma sa.
( Xuân Tửu)
Câu 2: Hãy nhận xét đoạn văn miêu tả sau : Hoa mận vừa tàn thì
mùa xuân đến.Bầu trời ngày càng thêm xanh.Nắng vàng ngày càng rực
rỡ .Vờn cây lại đâm chồi nảy lộc .Rồi vờn cây ra hoa .Hoa bởi nồng nàn
.Hoa nhãn ngòn ngọt .Hoa cau thoảng qua. Vờn cây lại đầy tiếng chim
bay nhảy . Những thím chích choè nhanh nhảu .Những chú Khớu lắm
điều . Những anh chào mào đỏm dáng . Những bác cu gáy trầm
ngâm
Đáp án:
1/ 3 phép:
+ So sánh : Lá cây- lá phổi
Cành cây nh tay ngời
Nhựa tuôn nh ma rơi
+ Nhân hoá :
Lá cây hít thở
Cành cây vẫy gọi
Cây vui buồn
+ Điệp từ:
Lá, cây, hoa, khi
+ Nói đợc tác dụng của 3 phép trong đoạn thơ sau:
6
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Khẳng định cây cũng sống động cũng làm vui cuộc sống nh ngời > Ta
phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây .Làm cho đoạn thơ giàu
sức gợi cảm
2/ Nhận xét đúng diễn đạt hay
+ đoạn văn miêu tả mùa xuân đến và chuyển vận qua các hình ảnh miêu
tả màu sắc bầu trời ,giọt nắng ,qua hơng vị của muôn hoa ,qua âm thanh
và dáng vẻ của loài chim
Đoạn văn giàu sức gợi cảmvì trong đó có các từ láy , các tính từ các
hình ảnh ,các phép tu từ nhân hoá ,điệp từ đợc sử dụng linh hoạt .Câu
văn ngắn và rất trong sáng thể hiện cảm nghĩ sâu sắc của tác giả
Buổi 4:
Đề Ra:
Câu1: a. Phân biệt nghĩa của các yếu tố sau:
+ Đại trong các từ : Đại thắng, đại diện
b. Đặt hai câu đơn bình thờng trong đó có sử dụng các từ đại
thắng, đại diện
Câu2: Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
a. Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào? Nói rõ hiệu quả biểu cảm của chúng?
b. .Tìm và xác định danh từ , động từ, tính từ ở trong khổ thơ ?
Câu 3: Câu chuyện Cây bút thần đợc xây dựng theo trí tởng tợng
rất phong phú của nhân dân .Theo ý em những chi tiết nào trong bài
là đẹp và gợi cảm hơn cả ?
Đáp án:
Câu1:Phân biệt: Đại thắng: Chiến thắng lớn
Đại diện: Ngời tiêu biểu cho tổ chức, cơ quan nào
đó
+ Đặt câu: -Đại thắng mùa xuân năm 1975 đã vang dội cả thế giới
7
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
- Bác Nông Đức Mạnh đại diện cho đoàn Việt Nam sang thăm nớc
bạn Lào
- Câu2:a, Tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ : Nhân hoá: Ngôi
sao thức,
- Phép ẩn dụ: Mẹ là ngọn gió
- b. Trong đoạn thơ tác giả có sử dụng
- + ) Danh từ : Ngôi sao, mẹ,đêm, giấc, ngọn gió, đời
- +) Động từ: Thức, thức, ngủ,
- +) Tính từ: Tròn,
- Câu3:
- Trong truyện Thánh Gióng, đó là sự việc ngời anh hùng đánh tan
giặc ân, Sự việc lớn đó đợc kể lại bằng một chuỗi sự việc , sự
việc này dẫn đến sự việc kia , cuối cùng tạo thành một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa
- Bà mẹ thụ thai kỳ lạ:
- Sinh ra đứa bé kỳ lạ (ba năm nằm im không nói)sứ giả đến bỗng
nói một câu đầu tiên kỳ lạ (xin đi đánh giặc và sẽ thắng giặc)
- Lớn lên kỳ lạ( nhanh nh thổi)
- Nhân dân góg gạo nuôi chú bé
- Giặc đến vơn vai thành tráng sỹ oai phong lẫm liệt
- Ra trận đánh giặc kỳ lạ(ngựa sắt phun lửa, roi sắt gãy)
***************************************
Buổi 5:
đề thi
Câu1: Thế đấy ,biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời . Trời
xanh thẳm, biển cũng tắm xanh,nh dâng cao lên ,chắc nịch.Trời rải mây
trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.Trời u ám mây ma, biển xám xịt
nặng nề.Trời ầm ầm ,biển đục ngầu giận dữ . Nh một con ngời biết
buồn vui, biển lúc tẻ nhạt lạnh lùnglúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt
gỏng
(Vũ Tú Nam)
a.Xãc định phép tu từ đợc dùng trong đoạn văn trên?
b.Xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong câu1
8
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
c.Qua đoạn văn trên em xác định đợc những điều cần thiết nào khi viết
văn miêu tả?
Câu2: Hãy xác định phép so sánh ,nhân hoá điệp ngữ và nêu tác dụng
của chúng trong đoạn thơ sau:
Lá cây làm lá phổi
Cũng hít vào thở ra
Cành cây thờng vẫy gọi
Nh tay ngời chúng ta
Khi vui cây nở hoa
Khi buồn cây héo lá
Ai bẻ cành vặt hoa
Nhựa tuôn nh m a sa
( Xuân Tửu)
Câu3:Hình tợng Thánh Gióng đợc xây dựng bằng những chi tiết tởng t-
ợng kỳ ảo và giàu ý nghĩa.
Bằng trí tởng tợng của mình em hãy tả cảnh Thánh Gióng đánh giặc
Ân rồi ngời lẫn ngựa sắt bay lên trời
Gợi ý :
Câu 1 : a, Tính từ: Xanh thẳm, thắm xanh, cao, chắc nịch, trắng nhạt,
mơ màng, dịu, âm u, xám xịt, nặng nề, ầmầm, đục ngầu, chắc nịch,
nặng nề
Phép tu từ nhân hoá:,so sánh, ẩn dụ,
_Dùng hay nhiều tính từ ,động từ chỉ trạng thái: buồn vui, tẻ nhạt, lạnh
lùng,sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng
c. Chủ ngữ: Biển
Vị ngữ: Luôn trời
d. Những điều cần thiết đợc rút ra:
e. Xác định đối tợng tả cảnh,chọn đợc những hình ảnh tiêu biểu,
trình bày tốt những điều quan sát đợc
Câu 2;
+ ) Nhân hoá:- Lá cây, lá phổi_ Hít vào
Thở ra
_ Cành cây_ Vẫy gọi
_ Cây _ vui
Buồn
+) So Sánh:Cành cây- tay ngời
Nhựa tuôn nh ma sa
9
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Tác dụng: Những biện pháp nghệ thuật đó giúp bài thơ thêm phần
sinh động và nhằm nhắn nủ chúng ta rằng : Cây lá,hoa đều giốn
con ngời ,biết vui, biết buồn, .Cũng chảy máu nh ngời khi mất
một bộ phận của cơ thể . kKhuyên chúng ta biết yêu thơng cây cỏ
không nên làm hại chúng
Chuyên đề 5: Ôn tập văn miêu tả
A. Mục tiêu: *Giúp HS :
- Củng cố kiến thức về văn miêu tả : đặc điểm, bố cục, cách làm bài
văn miêu tả cảnh và miêu tả ngời.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả.
- GD học sinh có ý thức học tập bộ môn và yêu thích sự tìm hiểu
khám phá thế giới tự nhiên, con ngời xung quanh.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung, bài soạn, sgk, stk.
- HS : Ôn tập theo hớng dẫn, tìm hiểu về văn miêu tả.
C. Hoạt động dạy học :
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
A. Kiến thức cơ bản
1. Những điều cần l u ý:
- Văn miêu tả giúp ngời đọc hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật
của một sự việc, con ngời, phong cảnhlàm cho nhữngvật, việc, ng-
ời, cảnh đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc. Khi miêu tả năng lực
quan sát của ngời nói, ngời viết bộc lộ rõ nét nhất.
- Miêu tả rất gần gũi với tuổi thơ.
+ Giúp các em tả lại cảnh, vật, ngời trong cuộc sống một cách sinh
động.
+ Giúp các em làm văn tự sự tốt hơn.
2. Tìm hiểu chung về văn miêu tả (Sgk)
3.Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả:
10
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Muốn miêu tả trớc hết phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên t-
ởng, tởng tợng, ví von, so sánhđể làm nổi bật lên những đặc điểm
tiêu biểu của sự vật.
4. Ph ơng pháp viết văn miêu tả cảnh :
- Xác định đối tợng.
- quan sát, nhận xét về đối tợng.
- Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.
- Trình bày theo một thứ tự hợp lí. Lời văn, đoạn văn đảm bảo sự
liên kết, mạch lạc
* Bố cục:
+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đợc tả
+ Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
+ Kết bài: Phát biểu cảm tởng về cảnh sắc đó.
5. Ph ơng pháp viết văn miêu tả ng ời
- Xác định đối tợng cần tả ( Miêu tả chân dung hay miêu tả ngời
trong t thế hoạt động)
- Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
* Bố cục:
+Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả
+Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời
nói)
+Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả.
B. Bài tập vân dụng:
1.Bài tập 1:
a.Nếú phải viết một đoạn văn tả mùa thu quê hơng em, em dự định
chọn cái gì để viết?
b.Thực hành viết đoạn văn tả cảnh mùa thu nơi quê hơng em.
( HD: + Trời se lạnh
+ Hồ nớc trong xanh
+ Trời xanh, mây trắng
+ Gió thổi nhẹ. Hoa cúc nở nơi vờn nhà)
2.Bài tập 2: Cho các từ sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm
chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn
- Hãy lạ chọn các từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn dới đây
- Sau khi điền từ hãy cho biết:
+ Đoạn văn tả cảnh gì, ở đâu?
+ Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào?
11
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Một con sao biển đỏ thắm đangbò. Những con tôm hùm mang bộ
râu dàibớc trên các hòn đá. Một con cua đang bòChỗ nào cũng
thấy bao nhiêu vật lạ. Đây là hoa loa kèn mở rộng cánh, dới nớc.
Đàn tôm con lao nh ruồi. Bác rùa biển, có hai con cá xanh nh
đôi bớmphía trên mai.
( Hớng dẫn: - Chậm chạp, bệ vệ, ngang , rung rinh, vun vút, khệnh
khạng, đùa giỡn
- Đoạn văn tả hoạt động của các loài vật dới đáy biển.
- Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét rất
độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết rất hay và thú vị:
+ Tôm hùm mang bộ râu dài bệ vệ
+ Hoa loa kèn rung rinh trong nớc
+ Đàn tôm lao vun vút
+ Bác rùa khệnh khạng(vừa nhân hoá vừa so sánh hợp lí))
3. Bài số 3. Cho đoạn văn sau:
Buổi sáng, đất rừng thật là yên tĩnh. Trời không gió, nhng không
khí vẫn mát lạnh. Cái lành lạnh của hơi nớc, sông ngòi, mơng rạch,
của đất ẩm và dỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh. ánh sáng
trong vắt, hơi gợn một chút óng ánh trên những đầu hoa tràm rung
rinh, khiến ta nhìn cái gì cũng có cảm giác nh là nó bao qua một lớp
thuỷ tinh
a) Đoạn văn trên viết theo phơng thức biểu đạt nào
là chính?
b) Đoạn văn trên tả cảnh gì? Dựa vào những dấu
hiệu nào mà em khẳng định nh vậy?
c) Viết một đến hai câu nói rõ cảm giác của em khi
đọc đoạn văn này?
( HD: Đoạn văn tả cảnh rừng tràm.
Cảm giác khi đọc đoạn văn này: Em thấy không gian thật yên tĩnh,
không khí thật trong lành , mát mẻ; thiên nhiên thật đnga yêu và gần
gũi nh sự sống. Em yêu cảnh này vô cùng, vì đây còn là môi trờng
sống dồi dào và vô tận)
IV. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại những đơn vị kiến thức cần nhớ về văn
miêu tả, phơng pháp tả cảnh, tả ngời.
V. H ớng dẫn về nhà :
- Nghiên cứu nội dung bài học.
- Viết bài văn miêu tả một ngời mà em yêu quý
12
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
****************************************
Ôn tập văn miêu tả
A. Mục tiêu: * Gv giúp HS:
- Củng có kiến thức về văn miêu tả. Hiểu rõ hơn vai trò của quan sát,
tởng tợng, liên tởng và so sánh trong văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng miêu tả cảnh và miêu tả ngời.
- GD học sinh yêu thích cảnh vật và con ngời quen thuộc nơi quê h-
ơng.
B. Chuẩn bị:
- GV nghiên cứu bài dạy, chuẩn bị bài tập, giúp HS ôn tập tốt văn
miêu tả.
- HS ôn tập về văn miêu tả, đọc tài liệu tham khảo (Các dạng bài tập
làm văn lớp 6)
C. Các hoạt động dạy học :
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi HS đọc bài văn miêu tả ngời mà em yêu quý và nhận xét, h-
ớng dẫn HS sả lỗi (chú ý rèn cách diễn đạt của HS)
III. Bài mới:
A. Kiến thức cơ bản:
( Gv hớng dẫn HS nhớ lại kiến thức trọng tâm đã học:
1) Nêu phơng pháp làm văn tả cảnh và tả ngời?
2) Bố cục bài văn tả cảnh:
a)Mở bài: - Giới thiệu cảnh sẽ tả
- Nêu ấn tợng chung về cảnh.
b) Thân bài: Lần lợt tả cảnh theo trình tự quan sát
- Thời gian ( sáng, tra, chiều, tối.)
- Không gian (xa, gần, từ bao quát đến cụ thể)
- Nêu đặc điểm cấu tạo của cảnh
c) Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh hoặc nêu lợi ích, ý nghĩa, tác dụng của
cảnh đối với thiên nhiên, cuộc sống.
3) Bố cục bài văn miêu tả ngời:
a) Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả
13
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
b) Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời
nói)
c) Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả.
B. Bài tập vận dụng:
1. Bài tập 1: Cho đoạn văn:
Trời vừa xẩm tối, màn đêm nh một tấm lụa khổng lồ đang dần dần
phủ xuống, bao trùm lên vạn vật, gió nhè nhẹ thổi, cây lá đu đa
thầm thì trò chuyện. Bầu không khí trở lên mát mẻ. Một lúc sau
trăng mới từ từ nhô lên. Mặt trăng tròn vành vạnh nh cái đĩa trắng
tuôn ánh sáng xuống mặt đất. Cảnh vật đợc khoác lên mình một tấm
áo dát vàng .
a) Xác định nội dung đoặn văn.
b) Chỉ ra hình ảnh so sánh và nhân hoá trong đoạn văn.
( HD: Đoạn văn tả một đêm trăng đẹp.
Hình ảnh so sánh là:
+ Màn đêm nh một tấm lụa khổng lồ.
+ Mặt trăng tròn vành vạnh)
2. Bài tập 2: Cho đoạn văn :
Chị tôi có dáng ngời cân đối, có thể nói là đẹp, một vẻ đẹp không
kiêu xa mà rất đằm thắm. Nhìn chị, ngời ta bị thu hút bởi mái tóc
dài ôm lấy khuôn mặt trái xoan xinh xắn. Khuôn mặt lúc nào cũng
hồng nh đợc thoa một lớp phấn. Đôi mắt tròn to, trong sáng giống
nh mắt bồ câu. Hàng mi dài uốn cong tự nhiên làm cho đôi mắt vốn
đã đẹp nay còn có thêm phần duyên dáng hơn. Cái miệng tơi với đôi
môi đỏ thắm giống nh bông hoa hải đờng mới nở
a) Đoạn văn tả ai? Chỉ ra các phơng diện miêu tả.
b) Nêu ấn tợng về nhân vật đợc tả.
( Hớng dẫn: Đoạn văn tả chị tôi. Trình tự tả từ bao quát đến cụ thể
các đặc điểm: vóc dáng cân đối; mái tóc dài; khuôn mặt trái
xoan; mắt tròn to, trong sáng; hàng mi; cái miệng)
3. Bài tập 3:
Viết đoạn văn tả hình ảnh ngời mẹ trong tình huống sau:
a) Em trót gây ra lỗi lầm.
b) Em làm đợc một việc tốt .
( HD: Viết đoạn văn theo trình tự, đảm bảo tính liên kết về nội dung
và hình thức.
TH1: Em trót gây ra lỗi lầm gì? Lúc biết chuyện thái độ của mẹ ra
sao? Buồn hay tức giận? ánh mắt, lời nói, nét mặt mẹ nh thế nào?
14
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
TH2: Khi em làm đợc việc tốt mẹ có thái độ vui mừng nh thế nào?
Lời nói, khuôn mặt, ánh mắt, nụ cời của mẹ ra sao?)
4. Bài tập 4. Cho đoạn thơ:
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt dần
Vờn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
( Khi con tu hú Tố Hữu)
a) Đoạn văn trên tả cảnh gì? Cảnh đợc tả qua những chi tiết nào?
b) Nhận xét về bức tranh trong đoạn thơ.
c) Dựa vào ý thơ hãy lập dàn bài để tả cảnh đó.
( HD lập dàn bài:
* Mở bài:
- Giới thiệu cảnh mùa hè ( giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp)
- Giới thiệu từ âm thanh đặc trng gợi mùa hè
* Thân bài: Tả bao quát t chi tiết đến cụ thể:
- Bầu trời mùa hè: cao, trong, xanh. Những đám mây. làn gió
- Cảnh vật :
+ Cánh đồng lúa chín ( sử dụng so sánh, nhân hoá)
+ Cây trong vờn (tả chi tiết) cho nhiều trái chín
+ Thu hoạch ngô phơi
+ Hình ảnh những cánh diều bay lợn với đủ màu sắc, âm thanh vi vu
gợi sự thanh bình
+ Âm thanh tiếng ve ngân
* Kết bài: Em yêu cảnh sắc mùa hè, yêu cuộc sống bình yên của
làng quê.
5. Bài tập 5:
Lập dàn ý và dựa vào dàn ý đó viết viết thành bài văn cho đề làm
văn sau: Em hãy tả con sông quê em vào một buổi sáng mùa xuân.
6. Bài tập 6:
Quê hơng em có con sông lớn chảy qua. Hãy tả lại con sông đó vào
mùa ma lũ và vào độ cuối thu.
Gợi ý bài 5:
a) Mở bài :
- Giới thiệu lí do đén quan sát dòng sông.
15
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
- Giới thiệu cảnh chung bao quát (dòng sông hiền hoà, dạt dào sức
sống thanh xuân).
b) Thân bài:
- Tả lòng sông:
+ Nớc sông trong xanh, sóng lăn tăn, dòng nớc nhẹ trôi, phản chiếu
ánh nắng xuân.
+ Những chiếc thuỳên, ca nô ngợc dòng. Những chiếc thuyền con
thả lới, đò ngang dầy kháchÂm thanh vang lên.
+ Nớc cạn, nổi lên một bãi cát dài, nhiều chỗ đã đợc hoa màu phủ
xanh.
- Tả bầu trời trên con sông:
+ Bầu trời trong xanh, nắng xuân hồng tơi ấm áp, mhững đám mây
bông nhẹ trôi.
+ Đà chim bay lợn tiếng hót vang lừng.
- Tả cây cối hai bên bờ sông:
+Cây cối tốt tơi (tả cụ thể chi tiết một số cây to sum sê lá)
+ Thảm cỏ xanh mợt, bãi dâu, bãi ngô xanh tơi.
+Ngời đi lại trên bờ. Ngời chờ đò bên sông .Ngời đi chăm bón hoa
màu .Ngời tranh thủ trời nắng đi giặt giũ.
b) Kết luận:
- Cảnh bao quát cuối cùng: Mặt trời lên cao, dòng sông càng rực rỡ,
càng tấp nập hơn. Cây cối hai bên bờ mơn mởn đón ánh nắng xuân .
- Cảm tởng: vui, say trớc cảnh đẹp của dòng sông dới ánh nắng
xuân.
Gợi ý bài 6:
- Bài văn yêu cầu tả con sông ở hai thời điểm khác nhau đòi hỏi
HS phải có sự quan sát, miêu tả hợp lí theo trình tự.
- Đề bài yêu cầu tả con sông vào mùa nớc lũ và vào ngày cuối
thu. Cần tả theo trình tự thời gian từ hạ sanh thu. Nhng không
phải tả cảnh dòng sông ấy trong suốt một mùa. Có thể tả vào
một buỏi sáng trời ma, nớc lũ tràn về ; một buổi chiều thu .
- Cảnh vật có sự khác biệt rõ rệt.
- Cần biết kết hợp miêu tả với tự sự và biẻu cảm.
- Trọng tâm của bài là tả cảnh dòng sông, nhng các em cần
miêu tả cảnh sắc bầu trời trên dòng sông, cảnh sắc hai bên bờ
gắn với con ngời cụ thể.
( Tham khảo Bài tập ngữ văn 6. Tr 112)
IV.Củng cố : GV gọi HS nhắc lại kĩ năng làm văn miêu tả
16
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
V.H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thành bài tập 5, 6.
- Lập dàn ý cho đề văn sau: Trong lớp em có hai bạn tên giống nhau
nhng hình dáng và tính nết có nhiều điểm khác nhau. Em hãy tả và
so sánh hai bạn ấy.
***********************************************
Kỡ II
Ôn tập văn miêu tả
A. Mục tiêu: *Giúp HS :
- Củng cố kiến thức về văn miêu tả : đặc điểm, bố cục, cách làm bài
văn miêu tả cảnh và miêu tả ngời.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả.
- GD học sinh có ý thức học tập bộ môn và yêu thích sự tìm hiểu
khám phá thế giới tự nhiên, con ngời xung quanh.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị nội dung, bài soạn, sgk, stk.
- HS : Ôn tập theo hớng dẫn, tìm hiểu về văn miêu tả.
C. Hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
A. Kiến thức cơ bản
1. Những điều cần l u ý:
- Văn miêu tả giúp ngời đọc hình dung ra đặc điểm, tính chất nổi bật
của một sự việc, con ngời, phong cảnh làm cho nhữngvật, việc, ngời,
cảnh đó nh hiện lên trớc mắt ngời đọc. Khi miêu tả năng lực quan
sát của ngời nói, ngời viết bộc lộ rõ nét nhất.
- Miêu tả rất gần gũi với tuổi thơ.
+ Giúp các em tả lại cảnh, vật, ngời trong cuộc sống một cách sinh
động.
+ Giúp các em làm văn tự sự tốt hơn.
2. Tìm hiểu chung về văn miêu tả (Sgk)
17
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
3.Quan sát, t ởng t ợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả:
Muốn miêu tả trớc hết phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên t-
ởng, tởng tợng, ví von, so sánh để làm nổi bật lên những đặc điểm
tiêu biểu của sự vật.
4. Ph ơng pháp viết văn miêu tả cảnh :
- Xác định đối tợng.
- quan sát, nhận xét về đối tợng.
- Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.
- Trình bày theo một thứ tự hợp lí. Lời văn, đoạn văn đảm bảo sự
liên kết, mạch lạc
* Bố cục:
+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đợc tả
+ Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
+ Kết bài: Phát biểu cảm tởng về cảnh sắc đó.
5. Ph ơng pháp viết văn miêu tả ng ời
- Xác định đối tợng cần tả ( Miêu tả chân dung hay miêu tả ngời
trong t thế hoạt động)
- Quan sát, lựa chọn các chi tiết miêu tả
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
* Bố cục:
+Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả
+Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
+Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả.
B. Bài tập vân dụng:
1.Bài tập 1:
a.Nếú phải viết một đoạn văn tả mùa thu quê hơng em, em dự định
chọn cái gì để viết?
b.Thực hành viết đoạn văn tả cảnh mùa thu nơi quê hơng em.
( HD: + Trời se lạnh
+ Hồ nớc trong xanh
+ Trời xanh, mây trắng
+ Gió thổi nhẹ. Hoa cúc nở nơi vờn nhà)
2.Bài tập 2: Cho các từ sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm
chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn
- Hãy lạ chọn các từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn dới đây
- Sau khi điền từ hãy cho biết:
+ Đoạn văn tả cảnh gì, ở đâu?
+ Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào?
18
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Một con sao biển đỏ thắm đangbò. Những con tôm hùm mang bộ
râu dài bớc trên các hòn đá. Một con cua đang bò.Chỗ nào cũng
thấy bao nhiêu vật lạ. Đây là hoa loa kèn mở rộng cánh, dới nớc.
Đàn tôm con lao nh ruồi. Bác rùa biển, có hai con cá xanh nh đôi b-
ớm phía trên mai.
( Hớng dẫn: - Chậm chạp, bệ vệ, ngang , rung rinh, vun vút, khệnh
khạng, đùa giỡn
- Đoạn văn tả hoạt động của các loài vật dới đáy biển.
- Ngời viết có những tởng tợng, so sánh, nhận xét rất
độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết rất hay và thú vị:
+ Tôm hùm mang bộ râu dài bệ vệ
+ Hoa loa kèn rung rinh trong nớc
+ Đàn tôm lao vun vút
+ Bác rùa khệnh khạng (vừa nhân hoá vừa so sánh hợp lí))
3. Bài số 3. Cho đoạn văn sau:
Buổi sáng, đất rừng thật là yên tĩnh. Trời không gió, nhng không
khí vẫn mát lạnh. Cái lành lạnh của hơi nớc, sông ngòi, mơng rạch,
của đất ẩm và dỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh. ánh sáng
trong vắt, hơi gợn một chút óng ánh trên những đầu hoa tràm rung
rinh, khiến ta nhìn cái gì cũng có cảm giác nh là nó bao qua một lớp
thuỷ tinh
a) Đoạn văn trên viết theo phơng thức biểu đạt nào
là chính?
b) Đoạn văn trên tả cảnh gì? Dựa vào những dấu
hiệu nào mà em khẳng định nh vậy?
c) Viết một đến hai câu nói rõ cảm giác của em khi
đọc đoạn văn này?
( HD: Đoạn văn tả cảnh rừng tràm.
Cảm giác khi đọc đoạn văn này: Em thấy không gian thật yên tĩnh,
không khí thật trong lành , mát mẻ; thiên nhiên thật đnga yêu và gần
gũi nh sự sống. Em yêu cảnh này vô cùng, vì đây còn là môi trờng
sống dồi dào và vô tận)
IV. Củng cố:
- GV gọi HS nhắc lại những đơn vị kiến thức cần nhớ về văn
miêu tả, phơng pháp tả cảnh, tả ngời.
V. H ớng dẫn về nhà :
- Nghiên cứu nội dung bài học.
- Viết bài văn miêu tả một ngời mà em yêu quý
19
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Ôn tập văn miêu tả
A. Mục tiêu: * Gv giúp HS:
- Củng có kiến thức về văn miêu tả. Hiểu rõ hơn vai trò của quan sát,
tởng tợng, liên tởng và so sánh trong văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng miêu tả cảnh và miêu tả ngời.
- GD học sinh yêu thích cảnh vật và con ngời quen thuộc nơi quê h-
ơng.
B. Chuẩn bị:
- GV nghiên cứu bài dạy, chuẩn bị bài tập, giúp HS ôn tập tốt văn
miêu tả.
- HS ôn tập về văn miêu tả, đọc tài liệu tham khảo (Các dạng bài tập
làm văn lớp 6)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi HS đọc bài văn miêu tả ngời mà em yêu quý và nhận xét, h-
ớng dẫn HS sả lỗi (chú ý rèn cách diễn đạt của HS)
III. Bài mới:
A. Kiến thức cơ bản:
( Gv hớng dẫn HS nhớ lại kiến thức trọng tâm đã học:
1) Nêu phơng pháp làm văn tả cảnh và tả ngời?
2) Bố cục bài văn tả cảnh:
a)Mở bài: - Giới thiệu cảnh sẽ tả
- Nêu ấn tợng chung về cảnh.
b) Thân bài: Lần lợt tả cảnh theo trình tự quan sát
- Thời gian ( sáng, tra, chiều, tối.)
- Không gian (xa, gần, từ bao quát đến cụ thể)
- Nêu đặc điểm cấu tạo của cảnh
c) Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh hoặc nêu lợi ích, ý nghĩa, tác dụng của
cảnh đối với thiên nhiên, cuộc sống.
3) Bố cục bài văn miêu tả ngời:
a) Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả
b) Thân bài: Miêu tả chi tiết ( ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói)
c) Kết bài: Nhận xét và nêu cảm nghĩ về ngời đợc tả.
B. Bài tập vận dụng:
20
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
1. Bài tập 1: Cho đoạn văn:
Trời vừa xẩm tối, màn đêm nh một tấm lụa khổng lồ đang dần dần
phủ xuống, bao trùm lên vạn vật, gió nhè nhẹ thổi, cây lá đu đa
thầm thì trò chuyện. Bầu không khí trở lên mát mẻ. Một lúc sau
trăng mới từ từ nhô lên. Mặt trăng tròn vành vạnh nh cái đĩa trắng
tuôn ánh sáng xuống mặt đất. Cảnh vật đợc khoác lên mình một tấm
áo dát vàng .
c) Xác định nội dung đoặn văn.
d) Chỉ ra hình ảnh so sánh và nhân hoá trong đoạn văn.
( HD: Đoạn văn tả một đêm trăng đẹp.
Hình ảnh so sánh là:
+ Màn đêm nh một tấm lụa khổng lồ.
+ Mặt trăng tròn vành vạnh)
2. Bài tập 2: Cho đoạn văn :
Chị tôi có dáng ngời cân đối, có thể nói là đẹp, một vẻ đẹp không
kiêu xa mà rất đằm thắm. Nhìn chị, ngời ta bị thu hút bởi mái tóc
dài ôm lấy khuôn mặt trái xoan xinh xắn. Khuôn mặt lúc nào cũng
hồng nh đợc thoa một lớp phấn. Đôi mắt tròn to, trong sáng giống
nh mắt bồ câu. Hàng mi dài uốn cong tự nhiên làm cho đôi mắt vốn
đã đẹp nay còn có thêm phần duyên dáng hơn. Cái miệng tơi với đôi
môi đỏ thắm giống nh bông hoa hải đờng mới nở
c) Đoạn văn tả ai? Chỉ ra các phơng diện miêu tả.
d) Nêu ấn tợng về nhân vật đợc tả.
( Hớng dẫn: Đoạn văn tả chị tôi. Trình tự tả từ bao quát đến cụ thể
các đặc điểm: vóc dáng cân đối; mái tóc dài; khuôn mặt trái
xoan; mắt tròn to, trong sáng; hàng mi; cái miệng)
3. Bài tập 3:
Viết đoạn văn tả hình ảnh ngời mẹ trong tình huống sau:
c) Em trót gây ra lỗi lầm.
d) Em làm đợc một việc tốt .
( HD: Viết đoạn văn theo trình tự, đảm bảo tính liên kết về nội dung
và hình thức.
TH1: Em trót gây ra lỗi lầm gì? Lúc biết chuyện thái độ của mẹ ra
sao? Buồn hay tức giận? ánh mắt, lời nói, nét mặt mẹ nh thế nào?
TH2: Khi em làm đợc việc tốt mẹ có thái độ vui mừng nh thế nào?
Lời nói, khuôn mặt, ánh mắt, nụ cời của mẹ ra sao?)
4. Bài tập 4. Cho đoạn thơ:
Khi con tu hú gọi bầy
21
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
Lúa chiêm đơng chín, trái cây ngọt dần
Vờn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không.
( Khi con tu hú Tố Hữu)
d) Đoạn văn trên tả cảnh gì? Cảnh đợc tả qua những chi tiết nào?
e) Nhận xét về bức tranh trong đoạn thơ.
f) Dựa vào ý thơ hãy lập dàn bài để tả cảnh đó.
( HD lập dàn bài:
* Mở bài:
- Giới thiệu cảnh mùa hè ( giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp)
- Giới thiệu từ âm thanh đặc trng gợi mùa hè
* Thân bài: Tả bao quát t chi tiết đến cụ thể:
- Bầu trời mùa hè: cao, trong, xanh. Những đám mây. làn gió
- Cảnh vật :
+ Cánh đồng lúa chín ( sử dụng so sánh, nhân hoá )
+ Cây trong vờn (tả chi tiết) cho nhiều trái chín
+ Thu hoạch ngô phơi
+ Hình ảnh những cánh diều bay lợn với đủ màu sắc, âm thanh vi vu
gợi sự thanh bình
+ Âm thanh tiếng ve ngân
* Kết bài: Em yêu cảnh sắc mùa hè, yêu cuộc sống bình yên của
làng quê.
5. Bài tập 5:
Lập dàn ý và dựa vào dàn ý đó viết viết thành bài văn cho đề làm
văn sau: Em hãy tả con sông quê em vào một buổi sáng mùa xuân.
6. Bài tập 6:
Quê hơng em có con sông lớn chảy qua. Hãy tả lại con sông đó vào
mùa ma lũ và vào độ cuối thu.
Gợi ý bài 5:
c) Mở bài :
- Giới thiệu lí do đén quan sát dòng sông.
- Giới thiệu cảnh chung bao quát (dòng sông hiền hoà, dạt dào sức
sống thanh xuân).
b) Thân bài:
- Tả lòng sông:
22
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
+ Nớc sông trong xanh, sóng lăn tăn, dòng nớc nhẹ trôi, phản chiếu
ánh nắng xuân.
+ Những chiếc thuỳên, ca nô ngợc dòng. Những chiếc thuyền con
thả lới, đò ngang dầy khách Âm thanh vang lên.
+ Nớc cạn, nổi lên một bãi cát dài, nhiều chỗ đã đợc hoa màu phủ
xanh.
- Tả bầu trời trên con sông:
+ Bầu trời trong xanh, nắng xuân hồng tơi ấm áp, mhững đám mây
bông nhẹ trôi.
+ Đà chim bay lợn tiếng hót vang lừng.
- Tả cây cối hai bên bờ sông:
+Cây cối tốt tơi (tả cụ thể chi tiết một số cây to sum sê lá)
+ Thảm cỏ xanh mợt, bãi dâu, bãi ngô xanh tơi.
+Ngời đi lại trên bờ Ng ời chờ đò bên sông .Ng ời đi chăm bón
hoa màu .Ng ời tranh thủ trời nắng đi giặt giũ.
d) Kết luận:
- Cảnh bao quát cuối cùng: Mặt trời lên cao, dòng sông càng rực rỡ,
càng tấp nập hơn. Cây cối hai bên bờ mơn mởn đón ánh nắng xuân .
- Cảm tởng: vui, say trớc cảnh đẹp của dòng sông dới ánh nắng
xuân.
Gợi ý bài 6:
- Bài văn yêu cầu tả con sông ở hai thời điểm khác nhau đòi hỏi
HS phải có sự quan sát, miêu tả hợp lí theo trình tự.
- Đề bài yêu cầu tả con sông vào mùa nớc lũ và vào ngày cuối
thu. Cần tả theo trình tự thời gian từ hạ sanh thu. Nhng không
phải tả cảnh dòng sông ấy trong suốt một mùa. Có thể tả vào
một buỏi sáng trời ma, nớc lũ tràn về ; một buổi chiều thu .
- Cảnh vật có sự khác biệt rõ rệt.
- Cần biết kết hợp miêu tả với tự sự và biẻu cảm.
- Trọng tâm của bài là tả cảnh dòng sông, nhng các em cần
miêu tả cảnh sắc bầu trời trên dòng sông, cảnh sắc hai bên bờ
gắn với con ngời cụ thể.
( Tham khảo Bài tập ngữ văn 6. Tr 112)
IV.Củng cố : GV gọi HS nhắc lại kĩ năng làm văn miêu tả
V.H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thành bài tập 5, 6.
23
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
- Lập dàn ý cho đề văn sau: Trong lớp em có hai bạn tên giống nhau
nhng hình dáng và tính nết có nhiều điểm khác nhau. Em hãy tả và
so sánh hai bạn ấy.
Kiểm tra
Thời gian : 60 phút
A/ Mục tiêu *Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B/ Chuẩn bị :Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề.
C / Hoạt động dạy học
I/ ổn định tổ chức lớp.
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới.
Đề bài :
Câu 1 : Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B :
A B
a) lạnh 1) rét buốt
b) lành lạnh 2) rất lạnh
c) rét 3) hơi lạnh
d) giá 4) trái nghĩa
với nóng
Câu 2 :Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhanh chóng
a)Công việc đã hoàn thành .
b)Con bé nói năng
c)Đôi chân Nam đi bóng rất
Câu 3 : Gạch chân những cụm từ trái nghĩa trong các câu sau :
a)Non cao non thấp mây thuộc
Cây cứng cây mềm gió hay
( Nguyễn Trãi )
b)Trong lao tù cũ đón tù mới
Trên trời mây tạnh đuổi mây ma.
( Hồ Chí Minh)
24
Giỏo ỏn Bi dng HSG Vn 6 THCS inh Xỏ
c)Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa
Chỗ ồn ào đang hoá than rơi.
( Phạm Tiến Duật )
Câu 4: Tìm những từ có chứa các từ sau :
a)Lợi :
b)Bình:
Câu 5 : Từ đồng trong những trờng hợp sau muốn nói điều gì ?
a)trống đồng :
b)làm việc ngoài đồng
c)đồng lòng :
d)đồng tiền :
Câu 6: Viết một đoạn văn miêu tả cảnh một buổi chiều nắng đẹp trên
đồng quê.
Đáp án :
Câu 1 ( 1 điểm ) Nối đúng : a + 4
b + 3
c + 2
d + 1
Câu 2 (1 điểm). điền đúng : nhanh chóng, nhanh nhảu, nhanh nhẹn
Câu 3 (1,5 điểm) Gạch chân đúng :
cao- thấp ; cứng mềm
Cũ- mới; tạnh ma.
Im lặng ồn ào ; sắp bùng- đang hoá ; bão lửa-than rơi
Câu 4 (1 điểm)
Câu 5( 2 điểm ) mỗi ý đúng đạt 0,5đ
- kim loại
- nơi chốn
- cùng chung sức
- đơn vị tiền tệ
Câu 6 (3,5đ) HS thực hiện viết đoạn văn miêu tả theo trình tự thích
hợp, cảm xúc tự nhiên; diễn đạt lu loá
So sánh
A- Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc so sánh là gì , cấu tạo của phép so sánh, vẽ đợc mô hình cấu
tạo của phép so sánh.
- Vận dụng vào trong nói và viết.
25