TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA- VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC & CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: TÌM HIỂU QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY
GIẤY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÀI GÒN – MỸ XUÂN
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Hệ đào tạo : Chính quy
Ngành : Công nghệ kỹ thuật hóa hoc
Chuyên ngành : Hóa dầu
Khóa học : 2011-2014
Đơn vị thực tập : Công ty cổ phần Giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân
GVHD : TS. VÕ THỊ TIẾN THIỀU
SVTH : Nguyễn Văn An
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Vũng Tàu, Ngày … tháng …năm 2014
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập:
2. Kiến thức chuyên môn:
3. Nhận thức thực tế:
4. Đánh giá khác:
5. Đánh giá kết quả thực tập:
Vũng Tàu, ngày… tháng… năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. KCN : Khu công nghiệp
2. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
3. COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa hóa học
4. BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa
5. SS : Suspended Solid – Hàm lượng chất rắn lơ lửng
6. pH : Chỉ tiêu dùng để đánh giá axit hay bazơ
7. TSS : Total Suspended Solid – Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng
8. VSS : Volatile Suspended Solid – Chất rắng lơ lửng bay hơi
9. MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng trong bùn
lỏng
10. QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
11. VS : Chất rắn bay hơi
12. PAC : Poly Aluminium Chloride
13. XLNT : Xử lý nước thải
14. PCCC : Phòng cháy chữa cháy
15. DO : Lượng oxy hòa tan trong nước
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU & HÌNH
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý vận hành nhà máy 4
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ phận 6
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổng quan của nhà máy 12
Sơ đồ 2.4 Hệ thống xử lý nước thải 16
Bảng biểu:
Bảng 1.1 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận xử lý nước thải 5
Bảng 1.3 Danh mục máy móc thiết bị của nhà máy 11
Bảng 2.3 Kết quả phân tích mẫu nước giám sát của Nhà máy 14
Bảng 2.6 Cách pha hóa chất bổ sung cho hệ thống 26
Bảng 2.7.1 Tổng chi phí cho việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải32
Bảng 2.7.2 Tổng chi phí cho việc đầu tư thiết bị XLNT 33
Bảng 2.9 Mục tiêu, phương pháp tiến hành, tiến độ hướng dẫn, kết quả 41
Hình:
Hình 2.4.1 Bể tuyển nổi sơ bộ 17
Hình 2.4.2 Bể điều hòa lúc đầy nước 18
Hình 2.4.3 Bể điều hòa chưa có nước thải 19
Hình 2.4.4 Giá thể để vi sinh bám dính 19
Hình 2.4.5 Bể vi sinh 20
Hình 2.4.6 Bể tuyển nổi 21
Hình 2.4.7 Bể thu bùn 22
Hình 2.4.8 Máy ép bùn 22
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã và đang giảng dạy tại trường Đại
học Bà Rịa - Vũng Tàu, đã giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình học tập.
Những kiến thức mà em học được tại trường sẽ là nền tảng cho những bước tiếp
theo trong suốt cuộc sống, cũng như quá trình làm việc của em sau này.
Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh, chị trong Công ty cổ
phần Giấy Sài gòn – Mỹ xuân đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho em
tiếp xúc với công việc ngoài thực tế cũng như những hiểu biết về quản lý môi
trường. Trong suốt 1 tháng thực tập là thời gian không dài, nhưng em đã học hỏi
được rất nhiều điều. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các anh chị
chuyên viên Bộ phận Môi trường – Xử lý nước thải đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể Ban lãnh đạo cùng tất cả cán bộ nhân
viên Công Ty cổ phần Giấy Sài gòn – Mỹ xuân những điều tốt đẹp nhất, chúc
thầy cô Khoa Hóa học & Công nghệ thực phẩm luôn thành công và giàu sức
khỏe để luôn dìu dắt những thế hệ sinh viên tiếp theo hoàn thành tốt việc học
tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ
đã giúp cho nền kinh tế phát triển với nhiều nhà máy công nghiệp lớn thì cũng
gây ra nhiều ảnh hưởng có hại đến môi trường. Các khu công nghiệp này đã và
đang là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường của chúng ta với
những rác thải công nghiệp, nước thải, bụi khói lò,…
Trong công nghiệp giấy thì nước thải từ các nhà sản xuất đều có hàm
lượng các hợp chất hữu cơ cao ngoài ra còn có nhiều hóa chất độc hại nếu
không xử lý tốt thì khi thải ra môi trường sẽ gây ô nhiễm lớn cho môi trường
xung quanh.
Ở Việt Nam, Công ty cổ phần giấy Sài Gòn đã đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý nước thải (EIMCO) với mức đầu tư 20 triệu USD. Hệ thống có thể xử lý hết
tất cả lượng nước mà trong quá trình nhà máy sản xuất. Công suất tối đa mà hệ
thống xử lý nước EIMCO có thể xử lý lên đến 17000m³/ngày.
Nếu nước trong quá trình sản xuất được hệ thống xử lý đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường của nước thải công nghiệp thì sẽ được thải trực
tiếp ra sông Thị Vãi.
Vì vậy vấn đề xử lý ô nhiễm nước thải các nhà máy giấy nói chung và Nhà
máy sản xuất giấy Sài Gòn - Mỹ Xuân nói riêng hiện đang là vấn đề cấp bách.
Có rất nhiều phương pháp để xử lý nước thải nhà máy giấy, trong đó phương
pháp xử lý bằng vi sinh vật hiếu khí đã mang lại hiệu quả đáng kể về kỹ thuật
lẫn kinh tế.
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội quý báu để em tiếp cận được với những công
nghệ mới đang được áp dụng thực tế hiện nay, qua đó có thể vận dụng được
những kiến thức để làm nền tảng vững chắc giúp ích cho em trong công việc
sau này.
SVTH: Nguyễn Văn An 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÀI GÒN
1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển – vị trí địa lý
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Giấy Sài Gòn hay tiền thân trước đây là Công ty TNHH
MTV Giấy Sài Gòn được thành lập từ năm 1997, từ cơ sở sản xuất giấy nhỏ,
Giấy Sài Gòn đã nhanh chóng phát triển thành công ty giấy hàng đầu Việt Nam
và thu hút đầu tư từ nhiều tổ chức trong và ngoài nước.
Tháng 4/1997, thành lập cơ sơ sản xuất Giấy Sài Gòn tại Gò Vấp, tung ra
sản phẩm đầu tiên là giấy bao bì carton.
Tháng 12/1998, chuyển thành Công ty TNHH Giấy Sài Gòn
Tháng 4/2003, xây dựng nhà máy giấy Mỹ Xuân 1 trên khu đất 45.349m
2
tại KCN Mỹ Xuân A, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với vốn đầu tư 400 tỷ, công suất
giấy tiêu dùng 16.500 tấn/năm, giấy công nghiệp 53.040 tấn/năm (dây chuyền
sản xuất nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc).
Tháng 6/2003, chuyển thành Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn.
Hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và tạo nên sản phẩm chất lượng
cao thân thiện môi trường. Những năm qua, Giấy Sài Gòn đã tập trung đầu tư
mở rộng sản xuất, phát triển công nghệ hiện đại từ các quốc gia có nền công
nghiệp giấy hàng đầu thế giới. Công nghệ tự động hóa - tiết kiệm năng lượng &
nguyên - nhiên liệu chính là tiền đề giúp Giấy Sài Gòn đưa ra thị trường nhiều
dòng sản phẩm cao cấp với giá thành phù hợp.
Năm 2007, Công ty cũng đã mạnh dạn đầu tư xây dựng hệ thống xử lý
nước thải (EIMCO) cho toàn nhà máy. Với số vốn đầu tư 20 triệu USD - tương
đương hơn 1/5 tổng số vốn Dự án Mỹ Xuân 2. Giấy Sài Gòn là một trong số ít
các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư hệ thống xử lý nước thải có chiều sâu và
tầm nhìn tương lai.
Năm 2012, mở rộng dòng sản phẩm, cung cấp các loại giấy tiêu dùng đa
dạng như giấy vệ sinh, khăn hộp, khăn ăn, khăn bỏ túi
SVTH: Nguyễn Văn An 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 2013, nâng vốn chủ sở hữu lên 1.000 tỷ. Hoàn tất xây dựng nhà máy
mới Mỹ Xuân 2 trên khu đất 88.447m
2
hai nhà máy đặt trên khu đất 134.000m
2
tại KCN Mỹ Xuân A, tổng vốn đầu tư 2.500 tỷ, tổng công suất giấy tiêu dùng
48.360 tấn/năm, giấy công nghiệp 224.640 tấn/năm đưa Giấy Sài Gòn trở thành
nhà sản xuất giấy tiêu dùng và giấy công nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Trụ sở nhà máy: KCN Mỹ Xuân A, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Email:
Điện thoại: (84-64) 3899338 - Fax: (84-64) 3899337
Vị trí địa lý của công ty
Công ty cổ phần giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân với tổng diện tích là 68.177m
2
tọa lạc tại KCN Mỹ Xuân A, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, nằm
ngay trên đường số 1A, là cửa ra vào của KCN Mỹ Xuân A với các hạng mục
công trình được xây dựng hoàn chỉnh, ranh giới khu đất dự án được xác định
như sau:
• Phía Bắc : Tiếp giáp đường số 1A
• Phía Đông : Tiếp giáp đường số 8
• Phía Nam : Tiếp giáp đường số 4
• Phía Tây : Tiếp giáp Công ty gạch men Nhà Ý và Công ty Kính Nam
Việt Nam.
1.1.2. Tổ chức của nhà máy
SVTH: Nguyễn Văn An 10
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY SÀI GÒN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý vận hành nhà máy
1.1.3. Vai trò của nhà máy
Sản xuất giấy chủ yếu là giấy vệ sinh và giấy công nghiệp, xuất khẩu ra
nước ngoài.
Xử lý nguồn nước thải ra từ quá trình sản xuất đạt quy chuẩn của Nhà
nước đề ra cho Nhà máy sản xuất giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân.
1.1.4. Khái quát bộ phận thực tập
a. Đơn vị Môi trường – Xử lý nước thải
Bộ phận Môi trường - Xử lý nước thải, trực thuộc phòng Bảo trì của Công
ty cổ phần Giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân tại KCN Mỹ Xuân A, Huyện Tân Thành,
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b.Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận xử lý nước thải
Bảng 1.1 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận xử lý nước thải
SVTH: Nguyễn Văn An 11
BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
BỘ PHẬN TÀI
CHÍNH – KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG
BỘ PHẬN QUẢN
LÝ SẢN XUẤT
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng Nhiệm vụ
Quản lý và vận hành hệ thống
xử lý nước thải.
• Đảm bảo hệ thống luôn vận hành ổn định.
• Nếu có sự cố phải báo ngay cho phòng
bảo trì tiến hành sửa chữa kịp thời.
• Báo cáo lượng hóa chất dùng trong ngày.
Đảm bảo chất lượng nước thải
ra đạt chuẩn.
• Tiến hành lấy các mẫu theo ngày và theo
định kỳ.
• Dùng các thiết bị đo nồng độ các chất ô
nhiễm có trong nước: TSS, COD, BOD,
MLSS, tổng Nitơ, tổng Photpho.
• Cung cấp số liệu để làm các báo cáo định
kỳ.
Quản lý, giải quyết các vấn đề
môi trường.
• Quản lý kho chất thải nguy hại: Thu gom
và chuyển giao chất thải nguy hại.
• Lập báo cáo giám sát định kỳ: 3 tháng 1
lần.
• Thanh toán các chi phí trong tháng như:
phí thu gom rác, phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải, phí trung chuyển nước sạch.
• Phân tích chất lượng nước thải trước khi
thải ra sông Thị Vải 1 tháng một lần.
1.1.5. Tổ chức bộ phận
SVTH: Nguyễn Văn An 12
Quản lý chung
Nguyễn Trọng Anh
Nhân viên vận hành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ phận
1.2. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu – vật liệu
1.2.1. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn năng lượng sử dụng tại nhà máy chủ yếu là điện để vận hành máy
móc, một phần là natural gas để chạy lò hơi và một phần nhỏ là dầu DO, nhớt
để chạy máy phát điện, bảo trì và sử dụng cho xe nâng và xe tải.
Bên cạnh đó, do đặc trưng hoạt động của ngành sản xuất giấy, Nhà máy
giấy Mỹ Xuân đã sử dụng phần lớn các loại nguyên phụ liệu, nhiên liệu & hóa
chất nhập từ nước ngoài như: Nhật Bản, New Zealand, Ấn Độ, Đài Loan,… và
một phần được cung cấp từ thị trường trong nước.
1.2.2. Nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất
Nguồn nguyên vật liệu sử dụng của dự án chủ yếu là giấy tái chế chiếm tỉ
SVTH: Nguyễn Văn An 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trọng 80 – 90%, bột giấy nhập khẩu chiếm khoảng 10 – 20%. Trong khi đó,
giấy vụn thu mua trong nước chiếm 40%, giấy vụn nhập khẩu chủ yếu là từ
Mỹ, Nhật, Singapore, Úc chiếm khoảng 60%. Việc dùng giấy tái chế làm
nguyên liệu sản xuất không những tiết kiệm được kinh phí mà còn góp phần
bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng tài nguyên mới, là một trong các tiêu chí
phát triển bền vững nhất hiện nay.
Phần nguyên liệu thu mua trong nước hiện nay khá dồi dào do mạng lưới
thu mua phế thải cung cấp lớn.
Phần nguyên liệu nhập khẩu là thường xuyên, phong phú, có thành phần
đồng đều, đã được phân loại và đóng gói theo tiêu chuẩn quốc tế.
1.2.3. Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất
Nguồn nước cấp cho nhà máy được lấy từ nguồn cấp của Công ty đầu tư
phát triển đô thị và KCN IDICO. Nước sử dụng trong sản xuất bao gồm:
• Nhu cầu nước cấp vào ban đầu cho xưởng bột Tissue DIP 150 tấn: 1100m
3
.
• Nhu cầu nước cấp vào ban đầu cho xưởng bột OCC 450 tấn: 1400m
3
.
• Nhu cầu nước cấp vào ban đầu cho xưởng bột OCC 200 tấn: 400m
3
.
• Nhu cầu nước cấp vào ban đầu cho xưởng xeo giấy Carton tesliner (PM4):
200m
3
.
• Nhu cầu nước cấp vào ban đầu cho xưởng xeo giấy tráng phấn (PM5): 370m
3
.
• Nhu cầu nước cấp vào ban đầu cho xưởng xeo giấy Tissue (PM6): 130m
3
.
1.2.4. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt
Với lượng công nhân làm việc trong nhà máy hiện hữu khoảng 900 công
nhân, lượng nước cần thiết cấp cho sinh hoạt khoảng 54m
3
/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt cho nhà máy mở rộng.
Nhu cầu sử dụng nước cho vệ sinh nhà xưởng, tưới cây thì theo tiêu chuẩn
dùng xe nước này được vệ sinh khuôn viên nhà máy ước tính 0,5 lít/m
2
và
lượng nước rửa xe là 200 lít/xe. Vậy lượng nước dùng cho nhu cầu này khoảng
6 m
3
/ngày.
1.2.5. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
SVTH: Nguyễn Văn An 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
a. Nhu cầu sử dụng nước
Do đặc thù sản xuất của ngành giấy nên lượng nước thải phát sinh từ hoạt
hoạt động của nhà máy chủ yếu từ hai công đoạn: Sản xuất bột giấy và xeo giấy
Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại nhà máy chủ yếu từ các nguồn: khu
vực nhà ăn, nhà vệ sinh của cán bộ và công nhân làm việc trong nhà máy.
b. Hệ thống cấp nước
Nguồn nước sử dụng tại nhà máy là nguồn nước được cung cấp từ Tổng
Công ty đầu tư và phát triển đô thị và KCN IDICO và các máy bơm được lắp
đặt trong khuôn viên nhà máy. Để cung cấp nước đến các khu cần lượng nước
sạch nhà máy sử dụng hệ thống đường ống dẫn ngầm bằng thép không rỉ.
c. Hệ thống thoát nước
Nước vệ sinh nhà xưởng chính và nước thải từ quá trình sản xuất sẽ thu
gom qua các mương kín đưa về hố ga tập trung, qua song chắn sau khi xử lý đạt
quy chuẩn môi trường hiện hành (Quy chuẩn QCVN 12:2008/BTNMT, cột B)
sẽ thoát ra hệ thống thoát nước chung của KCN và thải vào nguồn tiếp nhận là
sông Thị Vãi.
1.2.6. Hệ thống xử lý nước thải
Song song với việc đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại của nhà máy,
Công ty tiến hành xây dựng hệ thống xử lý nước thải mới nhằm kết hợp xử lý
nước thải của nhà máy cũ và nhà máy mới. Đây là hệ thống xử lý nước hiện
đại, do Công ty EIMCO WATER TECHNOLOGIES.PTE, Phần Lan thiết kế
và cung cấp thiết bị nhằm đảm bảo nước thải của toàn bộ Công ty sau xử lý sẽ
đạt Quy chuẩn QCVN 12:2008/BTNMT, cột B một phần sẽ sử dụng tuần hoàn
tái sử dụng, còn lại xả thải vào cống chung của KCN Mỹ Xuân A, sau đó thải ra
sông Thị Vải.
Các dây chuyền sản xuất mới của dự án là hệ thống đồng bộ giữa sản xuất
và xử lý, thu hồi tái sử dụng nước thải trong nội hệ thống, kết hợp thu hồi bột
và xử lý nước thải sau đó tuần hoàn nước để tái sử dụng cho sản xuất.
SVTH: Nguyễn Văn An 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo thiết kế, hệ thống xử lý nước thải trong các dây chuyền sản xuất sẽ
thu hồi tái sử dụng khoảng 80% lượng nước thải của hệ thống, còn khoảng 20%
nước thải sẽ đi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung. Hệ thống xử lý nước tập
trung của dự án với công suất 708m
3
/h, sẽ xử lý toàn bộ nước thải nhà máy hiện
hữu và các dây chuyền sản xuất mới của nhà máy, nước sau khi xử lý được thu
hồi tái sử dụng từ 35 – 50% lượng nước thải ra hệ thống, dự kiến năm 2015 sẽ
nâng cấp tăng lượng nước tái sử dụng lên 80%.
Công nghệ xử lý nước của nhà máy kết hợp phương pháp xử lý nước thải
bằng vi sinh vật hiếu khí sinh trưởng và hoá lý tuyển nổi bám dính lơ lửng.
1.2.7. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Nhà máy sẽ thực hiện các tiêu chuẩn về an toàn một cách nghiêm túc, đặc
biệt là các tiêu chuẩn liên quan đến PCCC. Các thiết bị báo cháy và chống cháy
sẽ được lắp đặt tại các khu vực của nhà máy. Các thiết bị PCCC cơ học sẽ được
bổ sung cho hệ thống vòi chữa cháy tự động. Ngoài ra, các mạng lưới điện cũng
sẽ được nối với các bộ ngắt tự động và được kiểm soát bằng một hệ thống tự
động.
Công ty cũng thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn và hướng dẫn sử
dụng các thiết bị PCCC cho cán bộ công nhân viên tại nhà máy.
1.2.8. Hệ thống phòng chống sét
Trang bị loại thiết chống sét chủ động theo kiểu cổ điển có nghĩa: kim thu
sét được bố trí trên chỗ cao nhất của nhà máy, truyền qua dây dẫn bằng đồng
xuống các cọc tiếp đất. Dự kiến sử dụng kim thu sét tia đạn đạo có bán kính
phục vụ tối thiểu 120m cấp III, đủ bao trùm phạm vi cần chống sét cho các
hạng mục công trình của nhà máy.
Cáp dẫn sét loại cáp bọc cách điện 200KV, chống nhiễu cho các đường
dây và thiết bị thông tin. Các nối cáp và cọc tiếp địa sử dụng mối hàn hóa nhiệt
CADWELD để bảo đảm tiếp xúc tại các mối hàn bền vững theo thời gian.
1.3.Công nghệ sản xuất
SVTH: Nguyễn Văn An 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhà máy đầu tư vào các dây chuyền công nghệ được nhập khẩu 100% từ
nước có ngành giấy phát triển như: Mỹ, Pháp, Áo, Tây Ban Nha. Các dây
chuyền được thiết kế và trang bị tự động hóa hoàn toàn.
Thiết bị được chế tạo đòng bộ và được lắp đặt chuyển giao công nghệ từ
các nhà cung cấp nước ngoài theo phương thức chìa khóa trao tay: Cung ứng,
lắp đặt, vận hành, huấn luyện, chuyển giao công nghệ. Với việc đầu tư các dây
chuyền hiện đại như thế thì tuổi đời sẽ khá cao (bằng chứng là một số nhà máy
trên thế giới và Việt Nam đầu tư những dây chuyền được sản xuất từ năm 1950
vẫn còn hoạt động tốt).
Sự lựa chọn quy trình công nghệ cho nhà máy mới thể hiện chiến lược
cạnh tranh và nhắm vào thị trường tương lai gần. Theo đó, sản phẩm của nhà
máy mới một mặt chứa đựng một lượng công nghệ tiên tiến, thông qua hệ
thống thiết bị sản xuất bột của Châu Âu, đảm bảo chất lượng bột giấy sau khi
xử lý đạt yêu cầu cao nhất cho các loại sản phẩm chất lượng cao, từ đây tạo
điều kiện sản xuất ra các mặt hàng đạt tiêu chuẩn.
Nhà máy đầu tư chủ yếu các dây chuyền phục vụ cho sản xuất giấy Carton
và giấy Tissue.
Hệ thống máy móc hiện đại, tiên tiến từ nhiều công ty uy tín cung cấp.
Bảng 1.3 Danh mục máy móc thiết bị của nhà máy.
SVTH: Nguyễn Văn An 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT Mục Số lượng Đơn vị Công suất Nguồn gốc
SVTH: Nguyễn Văn An 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1 Dây chuyền chuẩn bị bột 3 Máy 292000 tấn/năm Pháp
8 Máy xeo Coated board 1 Máy 54750 tấn/năm
Tây Ban
Nha
3 Máy xeo Testliners 1 Máy 146000 tấn/năm Mỹ
4 Máy xeo Tissue 1 Máy 32850 tấn/năm Áo
5 Hệ thống xử lý nước 1 Máy 17000m
3
/ngày Phần Lan
6 Trạm điện 17 Máy 30MVA Việt Nam+Ý
7 Máy phát điện 3 Máy 1750KVA Châu Âu
8 Nồi hơi 3 Máy 110 tán hơi/h Mỹ
9 Hệ thống dẫn gas 1 Máy 7500Sm
3
/h Việt Nam
10 Máy Coverting 1 Máy - Châu Âu
11
Hệ thống sang cuộn,
đóng gói Tissue
4 Máy - Châu Âu
12 Hệ thống nén khí 5 Máy 5000m
3
/h Châu Âu
13 Hệ thống cầu trục 7 Máy 7 x 10 tấn Châu Âu
14 Xe nâng 10 Xe 15 x 4,5 tấn Châu Âu
15 Xe gắp 5 Xe 5 x 4,5 tấn Châu Âu
SVTH: Nguyễn Văn An 19
Nước thải nhà máy cũ
HTXLNT công suất
10.000 m3/ngày
Nước thải nhà máy mới
HTXLNT công suất
17.000 m3/ngày
QCVN
12:2008/BTNMT, Cột B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY
SÀI GÒN – MỸ XUÂN.
2.1. Tổng quan
Để đảm bảo hoạt động của nhà máy không gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước sông Thị Vải do nước thải từ Nhà máy giấy Sài Gòn – Mỹ Xuân,
chủ đầu tư đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất
17.000m
3
/ngày tương đương 708m
3
/h để xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN
12:2008/BTNMT, cột B trước khi đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung của KCN Mỹ Xuân A trước khi thải ra sông Thị Vải. Hệ thống xử lý
nước mới đi vào hoạt động, sẽ xử lý theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổng quan của Nhà máy
SVTH: Nguyễn Văn An 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Sơ lược về nước thải của Nhà máy sản xuất giấy Sài Gòn
Nguyên liệu từ các giấy tái chế nên trong dòng thải rửa nguyên liệu bao
gồm chất hữu cơ hòa tan, đất đá, xenlulozo, các chất pha độn, tẩy rửa,…
Thành phần hữu cơ chủ yếu những sản phẩm phân hủy hydratcacbon, axit
hữu cơ.
Thành phần hữu cơ bao gồm những chất trong lúc sản xuất, một phần nhỏ
là NaOH, Na
2
S, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, còn phần nhiều là kiềm natrisunfat liên kết
với các chất hữu cơ trong kiềm.
Dòng thải từ công đoạn tẩy của các nhà máy sản xuất bột giấy bằng
phương pháp hóa học và bán hóa chứa các chất hữu cơ, lignin hòa tan và hợp
chất tạo thành của những chất đó với chất tẩy ở dạng độc hại. Dòng này có độ
màu, giá trị BOD
5
và COD cao.
Giai đoạn nấu bột giấy khi nước thải ra ngoài thường chứa nhiều xơ sợi
xenluloza, bột sống và các chất lơ lửng tạo thành huyền phù khá lớn trong nước
thải.
Quá trình nấu bột sử dụng các tác nhân có độ kiềm cao dẫn đến pH cao.
Nước thải ở giai đoạn xeo giấy có chứa nhiều xơ sợi xenluloza bị thất
thoát theo nước, ngoài ra còn có một lượng các chất phụ gia đi theo. Vì vậy
hàm lượng chất rắn bao gồm các chất vô cơ, hữu cơ là khá cao.
Dòng thải từ các khâu rửa thiết bị, rửa sàn, dòng chảy tràn có hàm lượng
các chất lơ lửng và các chất rơi vãi.
SVTH: Nguyễn Văn An 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3. Thành phần nước thải của Công ty
Bảng 2.3. Kết quả phân tích mẫu nước giám sát của Nhà máy
STT
Chỉ tiêu
phân
tích
Đơn vị
Kết quả
QCVN
12:2008/
BTNM
T
(Cột B1)
QCVN
24:
2009/
BTNM
T
(Cột B)
Nước
thải
sinh
hoạt
Nước
thải
sản
xuất
trước
xử lý
Nước
thải
sản
xuất
sau
xử lý
1 pH - 6,90 7,38 6,13 5,5 – 9 5,5 - 9
2 COD mgO
2
/l 850 4.000 270 200 100
3 BOD
5
mgO
2
/l 470 1.800 170 50 50
4 TSS mg/l 215 3.600 18,0 100 100
5 N – NH
4
+
mg/l 11,4 8,26 2,20 - 10
6 N
kj
mg/l 22,0 29,0 6,16 - 30
7 Fe
tc
mg/l 2,30 21,88 1,40 - 5
8
Dầu mỡ
khoáng
mg/l KPH 2,51 1,79 - 5
9 Coliform
MPN/100
ml
9,3 x
10
4
4,6 x
10
3
4,30 - 5.000
10 Độ màu Pt – Co 21,0 50,0 23,0 100 70
Khi nhà máy mới đi vào hoạt động, sẽ sử dụng hệ thống xử lý nước thải
sản xuất cho nhà máy cũ. Nhà máy vẫn sử dụng hệ thống xử lý nước thải công
suất 10.000m
3
/ngày của nhà máy cũ để xử lý sơ bộ nước thải từ nhà máy cũ.
Tuy nhiên, do hệ thống đã được đầu tư từ lâu nên để đảm bảo nước thải
sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường, nước thải từ nhà máy cũ sau khi được xử
SVTH: Nguyễn Văn An 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lý qua hệ thống xử lý nước thải nhà máy cũ với công suất 10.000 m
3
/ngày, sẽ
được dẫn tiếp qua hệ thống xử lý nước thải mới công suất 17.000 m
3
/ngày để
xử lý đạt QCVN 12:2008/BTNMT, cột B một phần sẽ được tái sử dụng, còn lại
sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước của KCN Mỹ Xuân A và xả ra sông
Thị Vải.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sản xuất của Nhà máy giấy
Sài Gòn - Mỹ Xuân mở rộng và Nhà máy giấy Mỹ Xuân đang hoạt động với
tổng công suất xử lý là 708 m
3
/h (dự phòng trường hợp nhà máy tăng công suất
hoạt động).
2.4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải
SVTH: Nguyễn Văn An 23
Làm nguyên liệu
giấy carbon cấp thấp
Nước thải từ nhà
máy
Hệ thống xử lý
sơ bộ: hai bể
tuyển nổi
Polymer
Hố thu bùn
Máy thổi khí
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.4 Hệ thống xử lý nước thải
2.4.1. Quy trình công nghệ xử lý nước thải của Nhà máy
Hiện tại nhà máy đã xây dựng 2 bộ phận xử lý nước: Xử lý nước sơ bộ và
hệ thống xử lý bằng vi sinh vật hiếu khí
Nước thải từ quá trình sản xuất giấy thường có màu và chứa lượng cặn lơ
lửng lớn. Do đó, công nghệ xử lý nước được đề xuất xử lý bằng vi sinh vật hiếu
khí kết hợp với tuyển nổi và keo tụ tạo bông (rất thích hợp để xử lý độ màu, cặn
SVTH: Nguyễn Văn An 24
HỆ THỐNG XỬ LÝ
Máy ép bùn
Bể khẩn cấp
Bể thu gom
N
+
, P
+
Mầm vi sinh
Bể điều hòa
Bể vi sinh
Máy thổi khí
PAC
Bể keo tụ tạo
bông
Polymer +
Máy thổi khí
Hố thu bùn
Bể tuyển nổi
Máy ép bùn
Bể 400
Chất Javen
Tái sản xuất
Xả ra nguồn tiếp nhận, đạt
QCVN 12:2008/BTNMT,
cột B
Bãi thu gom
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lơ lửng) sau đó nước thải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra nguồn tiếp
nhận.
a. Hệ thống xử lý sơ bộ
Chủ yếu là thu hồi lượng sơ sợi thất thoát trong sản xuất để tái sử dụng; xử
lý sơ bộ lý – hóa làm giảm bớt nồng độ các chất ô nhiễm sau đó được bơm qua
hệ thống xử lý mới.
Nước thải từ quá trình sản xuất của Nhà máy chảy qua các hệ thống
mương công nghệ sau khi đi qua các thiết bị tách, thu rác sẽ về hố thu ở đây các
hóa chất bao gồm Polymer và PAC sẽ được bơm vào nhằm kết nối các chất lơ
lửng lại với nhau, sau đó nước từ hố thu nước thải sẽ được bơm lên hai bể
tuyển nổi đặt trên cao.
Hình 2.4.1 Bể tuyển nổi sơ bộ
Ở đây hệ thống máy thổi khí sẽ thổi khí vào, các bông bùn nổi lên trên mặt
nước, cần gạt và gàu múc bùn sẽ múc các bông bùn này và chảy về hố thu bùn,
tiếp đó máy máy ép bùn sẽ được ép lại.
Qua xử lý sơ bộ thu hồi được 90– 95 % lượng sơ sợi thất thoát, tái sử dụng
cho sản xuất giấy Carton cấp thấp để tiết kiệm chi phí cho sản xuất.
b. Hệ thống sử lý nước thải 17.000m
3
bằng vi sinh vật hiếu khí
SVTH: Nguyễn Văn An 25