BỘ G ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
I
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG
Hồng Thu Hƣơng
AN N NH PHƢƠNG TI ỆN TRÁNH THAI
I
ĐỐ VỚ PHỤ NỮ TUỔ 15- 49
I
I
I
TẠI XÃ XUÂN Đ NH TỪ LI ÊM HÀ NỘ
Ỉ ,
,
I
Luận văn t hạc sỹ y tế công cộng
M số: 60720301
ã
Hà Nội - 2012
BỘ G ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
I
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG
Hồng Thu Hƣơng
AN N NH PHƢƠNG TI ỆN TRÁNH THAI
I
ĐỐ VỚ PHỤ NỮ TUỔ 15- 49
I
I
I
TẠI XÃ XUÂN Đ NH TỪ LI ÊM HÀ NỘ
Ỉ ,
,
I
Luận văn t hạc sỹ y tế công cộng
M số: 60720301
ã
G áo vi ên hướng dẫn: T S Lưu B ch N
i
.
í
gọc
Hà Nội - 2012
Tôi cũng xi n t rân t rọng cảm ơn s ự gi úp đỡ nhi ệt tì nh của Ủy ban Nhân
dân xã Xuân Đ nh, Trạm Y t ế xã, Ban Chỉ đạo Dân số xã t rong q t rì nh nghi ên
ỉ
cứu để hồn t hành l uận văn.
Xi n t rân t rọng cảm ơn Ban G ám H ệu t rường Cao đẳng Y t ế Hà Nội, bộ
i
i
môn Đ ều dưỡng Sản Phụ khoa- nơi t ôi l àm vi ệc đã t ạo mọi đi ều ki ện gi úp đỡ để
i
t ơi có t hể hồn t hành khóa học.
-i-
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ V ẾT TẮT
I
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC B ỂU ĐỒ
I
TÓM TẮT NGH ÊN CỨU
I
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TI ÊU NGH ÊN CỨU
I
TỔNG QUAN TÀ LIỆU
I
1. 1 Các khái ni ệ m
Bi ện pháp tránh t hai
Phương tiện tránh t hai
An ni nh phương tiện tránh t hai
1. 2 A ni nh phƣơng tiện tránh t hai trên t hế giới và ở V ệt na m
n
i
1. 2. 1 Trên t hế gi ới
1. 2. 2 Tại V ệt Na m
i
1. 2. 3 Các yếu t ố ảnh hưởng đến t hực trạng sử dụng và cung cấp PTTT.
PHƢƠNG PHÁP NGHI ÊN CỨU
2. 1 Đ t ƣợng nghi ên cứu
ối
2. 1. 1 Đ t ượng nghi ên cứu
ối
2. 1. 2 Khách t hể nghi ên cứu
2. 1. 3 Ti êu chuẩn chọn mẫu và tiêu chuẩn loại trừ
2. 2 Thời gi an và đị a đi ể m nghi ên cứu
2. 3 Thi ết kế nghi ên cứu:
2. 4 Cỡ m và phƣơng pháp chọn m
ẫu
ẫu
2. 4. 1 Đ nh l ượng
ị
2. 4. 2 Đ nh tí nh:
ị
2. 5 Phƣơng pháp t hu t hập số liệu
2. 5. 1 Công cụ t hu t hập số liệu
2. 5. 2 Kỹ t huật t hu t hập thông ti n
2. 5. 3 Đ ều tra vi ên
i
2. 6 Xử l ý và phân tích số liệu
2. 7 Các bi ến số nghi ên cứu
2. 8 M số khái ni ệ m sử dụng trong nghi ên cứu
ột
2. 9 V đề đạo đức nghi ên cứu
ấn
2. 10 H chế, sai số và cách khắc phục
ạn
2. 10. 1 H chế của nghi ên cứu
ạn
2. 10. 2 Sai số và cách hạn chế sai số.
2. 11 Tổ chức t hực hi ện thu t hập số liệu
2. 11. 1 Nhân l ực
i
iii
iv
vi
vii
1
5
6
6
6
6
9
11
11
16
20
28
28
28
28
28
28
28
28
28
30
30
30
31
31
32
33
39
39
40
40
40
41
41
- ii -
2. 11. 2 T ến hành t hu t hâp t hông ti n t ại xã
i
KẾT QUẢ NGH ÊN CỨU
I
3. 1 Mô t ả t hực trạng ti ếp cận s ử dụng PTTT của PN t uổi 15- 49 t ại xã Xuân Đ nh,
ỉ
Từ L ê m H Nội
i , à
3. 1. 1 Các đặc trưng của ĐTĐT
3. 1. 2 Ti ền sử sản khoa của ĐTĐT
3. 1. 3 Thực trạng tiếp cận và sử dụng PTTT của ĐTĐT
3. 2. Thực trạng cung cấp PTTT t ại xã X
uân đỉ nh, Từ liê m H nội.
, à
3. 2. 1 Trạm y t ế xã
3. 2. 2 Cơ quan dân số tại xã
3. 2. 3 Nhà t huốc t ư nhân:
3. 3 M li ên quan gi ữa m số yếu t ố với vi ệc ti ếp cận s ử dụng PTTT của phụ nữ
ối
ột
t uổi 15- 49 t ại xã X
uân Đ nh.
ỉ
BÀN LUẬN
4. 1 Thông ti n chung
4. 1. 1 Thông ti n về t uổi, t rì nh độ học vấn, nghề nghi ệp và tì nh t rạng hơn nhân
của ĐTĐT
4. 1. 2 Ti ền sử sản phụ khoa của ĐTĐT
4. 1. 3 Thực trạng tiếp cận sử dụng PTTT ĐTĐT
4. 1. 4 Nhu cầu tiếp cận sử dụng PTTT của ĐTĐT
4. 2 Thực trạng cung cấp PTTT t ại xã X
uân Đ nh
ỉ
4. 2. 1 Trạm y t ế xã.
4. 2. 2 Cơ quan dân số tại xã
4. 2. 3 Nhà t huốc t ư nhân
4. 3 M liên quan gi ữa một số yếu t ố đến vi ệc sử dụng PTTT của ĐTĐT.
ối
KẾT LUẬN
5. 1 Thực trạng s ử ti ếp cận sử dụng PTTT của PN 15- 49 t uổi t ại xã Xuân Đ nh, Từ
ỉ
Li ê m H Nội
à
5. 1. 1 Thực trạng sử dụng PTTT
5. 1. 2 Nhu cầu sử dụng PTTT t ại đị a phương của ĐTĐT
5. 2 Thực trạng cung cấp PTTT t ại xã
5. 2. 1 TYT xã
5. 1. 2 D số
ân
5. 2. 3 Nhà t huốc t ư nhân
5. 3 Y t ố liên quan
ếu
KHUYẾN NGH
Ị
TÀ LI ỆU THAM KHẢO
I
PHỤ LỤC
41
43
43
43
44
46
56
57
58
60
64
68
68
68
69
71
77
78
78
79
81
83
87
87
87
87
88
88
88
88
89
90
- iii -
DANH M
ỤC CÁC CHỮ V ẾT TẮT
I
ANHHS KSS
An ni nh hàng hóa sức khỏe si nh sản
ANPTTT
An ni nh phƣơng tiện tránh thai
BCS
Bao cao su
BPTT
Bi ện pháp tránh t hai
CB
Cán bộ
CQG
Chuẩn quốc gi a
CSSKSS
Chă m sóc sức khỏe si nh sản
CTC
Cộng t ác vi ên
DCTC
Dụng cụ t ử cung
DS
Dân số
DKT
Tổ chức phi chí nh phủ, phi l ợi nhuận quốc t ế
ĐTĐT
Đối t ƣợng đi ều tra
KH
Khách hàng
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gi a đì nh
MSI VN
Tổ chức M e St opes Int ernati onal V ệt N m
ari
i
a
NT
Nhà t huốc
PATH
Tổ chức phi l ợi nhuận hỗ trợ công nghệ y t ế tích hợp
PA
I
Tổ chức hành động dân số quốc t ế
PN
Phụ nữ
PSI
Tổ chức dị ch vụ dân số quốc t ế
PTTT
Phƣơng tiện tránh t hai
SKSS
Sức khỏe si nh sản
THCS
Tr ung học cơ sở
THPT
Tr ung học phổ t hông
TTXH
Ti ếp t hị xã hội
TYT
Tr ạ m y t ế
UBNN
Ủy ban nhân dân
UN
Li ên H ệp Q
i
uốc
UNFPA
Quỹ dân số liên hợp quốc
US A D
I
Tổ chức phát triển quốc t ế Hoa kỳ
YT
Ytế
WHO
Tổ chức y tế t hế gi ới
- iv -
DANH M
ỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Phân bố t ỷ lệ sử dụng PTTT t heo vùng l ãnh t hổ và t heo năm
Bảng 3. 1. Phân bố t ỷ l ệ t rì nh độ văn hóa, nghề nghi ệp, tì nh t rạng hơn nhân t heo t uổi
của ĐTĐT
Bảng 3. 2 Phân bố t ỷ lệ m số yếu t ố t huộc tiền sử sản khoa của ĐTĐT
ột
Bảng 3. 3 Tỷ l ệ ĐTĐT muốn si nh t hê m con t heo tì nh trạng số con hiện có
Bảng 3. 4 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo t hực t rạng vi ê m nhi ễ m đường si nh sản, phá t hai
và t heo tì nh trạng kết hơn của ĐTĐT
Bảng 3. 5 Phân bố t ỷ l ệ ĐTĐT t heo l ần phá t hai gần nhất t rong vòng 2 t háng và l ý do
phá t hai
Bảng 3. 6 Phân bố t ỷ lệ ĐT ĐT t heo các l ý do không sử dụng PTTT
Bảng 3. 7 Phân bố t ỷ l ệ ĐTĐT t heo s ự quyết đị nh chọn PTTT và t hất bại khi s ử dụng
PTTT
Bảng 3. 8 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo l ý do chọn PTTT đang sử dụng
Bảng 3. 9
Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo l ý do không chọn dùng PTTT khác
Bảng 3. 10 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT đưa ra nhận xét về gi á t hành của PTTT
t heo nguồn cung cấp
Bảng 3. 11 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT cho bi ết lý do chọn nơi cung cấp PTTT
Bảng 3. 12 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT đáp ứng nhu cầu PTTT
Bảng 3. 13 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo nguồn cung cấp t hông ti n về PTTT
Bảng 3. 14 Phân bố t ỷ l ệ ĐTĐT t heo nguồn cung cấp t hơng ti n về PTTT có t hể tì m
ki ế m khi cần
Bảng 3. 15 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo nhu cầu tiếp cận sử dụng PTTT t ại đị a phương
Bảng 3. 16 Phân bố t ỷ l ệ ĐTĐT t heo nguồn cung cấp t hơng ti n về PTTT mà họ có t hể
tì m ki ế m khi cần
Bảng 3. 17 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo sự sẵn sàng chi trả cho PTTT
Bảng 3. 18 Phân bố t ỷ lệ nhà t huốc t heo trì nh độ chuyên môn được đào t ạo
- v-
Bảng 3. 19 Phân bố t ỷ lệ nhà t huốc t heo m số yếu t ố cung cấp PTTT
ột
Bảng 3. 20 Phân bố t ỷ lệ NT t heo nội dung t ư vấn cho khách hàng
Bảng 3. 21 Phân bố t ỷ lệ NT t heo nội dung KH hay hỏi nhất khi m PTTT
ua
Bảng 3. 22 Phân bố t ỷ lệ NT t heo nơi cung cấp t hông ti n về PTTT
Bảng 3. 23 Phân bố t ỷ lệ NT t heo l oại PTTT bán được nhi ều nhất trong vòng 3 t háng
Bảng 3. 24 Phân bố t ỷ lệ NT t heo nguồn nhập PTTT
Bảng 3. 25 Phân bố t ỷ lệ NT t heo t hái độ về đả m bảo ANPTTT
Bảng 3. 26 M liên quan gi ữa t uổi với cơ cấu sử dụng PTTT của ĐTĐT
ối
Bảng 3. 27 M liên quan gi ữa trì nh độ học vấn của ĐTĐT với sử dụng PTTT
ối
Bảng 3. 28 M liên quan gi ữa vi ệc sử dụng PTTT của ĐTĐT với m số yếu t ố khác
ối
ột
- vi -
DANH M
ỤC BI ỂU ĐỒ
Bi ểu đồ 3. 1 Phân bố t ỷ lệ sử dụng BPTT bất kỳ của ĐTĐT
Bi ểu đồ 3. 2 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo các BPTT mà họ đang sử dụng
Bi ểu đồ 3. 3 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo cácnguồn PTTT mà họ đang nhận
Bi ểu đồ 3. 4 Phân bố t ỷ lệ ĐTĐT t heo mức độ t huận l ợi khi tiếp cận thông ti n
về PTTT
- vii -
TÓM TẮT NGH ÊN CỨU
I
An ni nh phƣơng ti ện tránh t hai đƣợc hi ểu l à đả m bảo cung cấp các phƣơng ti ện
tránh t hai chất l ƣợng vào bất cứ khi nào khách hàng cần, cho bất kỳ đối t ƣợng nào có
nhu cầu ở bất cứ đâu l à nội dung chí nh của an ni nh phƣơng ti ện tránh t hai. Nhi ều quốc
gi a trên t hế gi ới đã coi ANPTTT một tr ong những m ti êu quan t rọng cần phải đạt
ục
đƣợc trong sự nghi ệp phát triển đất nƣớc.
Cùng với vi ệc V ệt N đã tr ở t hành quốc gia có mức t hu nhập trung bì nh t ừ
i
am
nă m 2010, chúng t a cũng phải đối m với m t hực trạng số dân bƣớc vào độ t uổi si nh
ặt
ột
đẻ t ăng, xu hƣớng kết hôn m
uộn, hoạt động t ì nh dục s ớm dẫn đến việc nhu cầu về các
BPTT nói chung và các PTTT nói ri êng ngày càng t ăng. Từ nă m 2010, các nguồn vi ện
trợ PTTT cho V ệt N cũng đã cắt gi ả m dần, nhƣng năng l ực sản xuất tr ong nƣớc
i
am
chƣa đủ cung cấp cho nội đị a. Chí nh vì vậy, để duy trì đƣợc mức giả msi nh nhƣ hi ện
nay, để gi ả mcác tr ƣờng hợp có t hai ngồi ý muốn cũng nhƣ t ỷ l ệ nạo phá t hai, gi ả mt ỷ
lệ t ử vong m nhằ m t ăng cƣờng s ức khỏe si nh sản cho ngƣời phụ nữ và s ức khỏe
ẹ
chung cho gi a đì nh của họ, vi ệc đả m bảo ANPTTT l à vi ệc hết s ức quan tr ọng. Về cấp
độ quốc gi a, ANPTTT đã đƣợc chú tr ọng đến trong ‘‘ Chi ến l ƣợc quốc gi a về chă m s óc
sức khỏe si nh sản và Dân số- kế hoạch hóa gi a đì nh gi ai đoạn 2001- 2010 và gi ai đoạn
’’
mới 2011- 2020. Tuy nhi ên với những đơn vị hành chí nh nhỏ nhƣ xã phƣờng, đánh gi á
về nhu cầu s ử dụng và năng l ực đáp ứng về PTTT l à rất cần t hi ết để cho các nhà hoạch
đị nh chí nh sách về ANPTTT, các cơ quan hữu quan, các cấp chí nh quyền đị a phƣơng
có đƣợc các t hông ti n cụ t hể phục vụ cho vi ệc l ập các chí nh sách t hiết t hực cũng nhƣ
t hực hi ện các m tiêu về DS- KHHGĐ ở đị a phƣơng m nh.
ục
ì
Với m đí ch trên, nghi ên cứu ‘‘ An ni nh phương ti ện t ránh t hai đối với phụ
ục
nữ t rong độ t uổi 15- 49 t ại xã Xuân Đ nh, Từ Li ê m H Nội’’ đƣợc ti ến hành với t hi ết
ỉ
, à
kế m t ả cắt ngang, kết hợp đị nh l ƣợng và đị nh tí nh. Đối t ƣợng nghi ên cứu l à
ô
ANPTTT, đƣợc đi ều tra qua các đối t ƣợng: 594 phụ nữ tr ong độ t uổi 15- 49 đang si nh
sống t ại xã Xuân Đ nh đƣợc phỏng vấn bằng bảng hỏi với m ti êu nhằ m xác đị nh t hực
ỉ
ục
trạng ti ếp cận s ử dụng PTTT. M đƣợc chọn bằng phƣơng pháp chọn m cụ m qua 2
ẫu
ẫu
- viii -
gi ai đoạn: chọn ngẫu nhi ên 10 tr ong 46 cụ m dân số, phân bổ m cho 10 cụ m chọn
ẫu
,
ngẫu nhi ên l ấy 60 đối tƣợng/ cụ m Bên cạnh đó, chọn chủ đí ch 34 nhà t huốc t ƣ nhân t ại
.
xã Xuân Đ nh đƣợc đi ều tra bằng bảng hỏi, 01 CBYT, 01 CB chuyên trách dân s ố của
ỉ
xã đƣợc phỏng vấn sâu, t hảo l uận nhó m với 5 cộng t ác vi ên DS của xã nhằ m mục ti êu
tì m hi ểu t hực trạng cung cấp PTTT t ại xã.
Các kết quả chí nh của nghi ên cứu cho t hấy, có 76, 4 %t r ong t ổng s ố 594 ĐTĐT
đang có chồng, số PN có t ừ 2 con tr ở l ên chi ế m 53, 1 % 44, 3 % có tiền s ử nạo hút t hai
,
trong đó có 16, 7 %l à do t hất bại trong s ử dụng PTTT; số PN đang sử dụng 1 bi ện pháp
tránh t hai bất kỳ l à 80, 8 % t r ong đó t ỷ l ệ sử dụng BPTTHĐ l à 70, 7 % Có t ới 7, 7 %
.
ĐTĐT gặp khó khăn trong vi ệc ti ếp cận t hông ti n, 31, 2 %cho bi ết không phải l úc nào
họ cũng nhận đƣợc đúng l oại PTTT m họ mong muốn. Về phí a cung cấp các PTTT,
à
TYT xã có cơ s ở hạ t ầng đạt ti êu chuẩn quốc gia t hƣờng xuyên đáp ứng cho nhu cầu s ử
dụng DCTC và t huốc t iê mt ránh t hai của ĐTĐT. Cung cấp các l oại PTTT khác t ại xã
có TYT xã, cơ quan dân số xã, cộng t ác vi ên DS xã và các nhà t huốc t ƣ nhân. PTTT
hi ện có cung cấp chƣa đa dạng về chủng l oại, m m Số l ƣợng và chất l ƣợng chƣa
ẫu ã;
đáp ứng đƣợc với nhu cầu s ử dụng. Thông t i n về các PTTT chƣa đƣợc chú ý đúng
mức, đặc bi ệt là với đối t ƣợng nữ VTN và các PNtrẻ chƣa có gi a đì nh.
Kết quả này cần đƣợc khuyến nghị t ới Ban chỉ đạo Dân số xã Xuân Đ nh,
ỉ
UBND xã, Tr ạ m Y t ế xã, cơ quan dân số của xã, các đoàn t hể nhƣ Thanh ni ên, Phụ
nữ … để l à mt hông ti n t ha m khảo nhằ m t ăng cƣờng hơn nữa vi ệc đả m bảo PTTT có
chất l ƣợng và đa dạng về chủng l oại và các nguồn t hông ti n về PTTT, gi úp cho bất kỳ
ngƣời s ử dụng nào có nhi ều l ựa chọn hơn trong vi ệc ti ếp cận và sử dụng các PTTT
t heo nhu cầu của họ.
- 1-
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với những ti ến bộ của các ngành khoa học gi úp con ngƣời có t hể có đƣợc
cuộc sống ngày càng chất l ƣợng, t uổi t họ ngày càng cao t hì vi ệc ổn đị nh dân s ố ở mỗi
quốc gi a l à m vi ệc hết sức quan tr ọng. Cách đây hàng ngàn nă m con ngƣời đã nghĩ
ột
,
đến vi ệc ki ể m s oát si nh đẻ bằng các cách khác nhau. Ngày nay áp l ực dân số l uôn l à
một vấn đề m mỗi quốc gi a, đặc bi ệt l à các quốc gi a t huộc khu vực đang phát tri ển coi
à
là vi ệc sống cịn tr ong q trì nh xây dựng và phát tri ển đất nƣớc. An ni nh phƣơng ti ện
tránh t hai ( ANPTTT) đƣợc đề cập đến trên cơ s ở ti ếp cận an ni nh hàng hóa s ức khỏe
si nh sản ( ANHHS KSS) và đƣợc coi l à nội dung chủ chốt nhất trong cách ti ếp cận mới
về chất l ƣợng cung cấp dị ch vụ chă ms óc. Cách ti ếp cận này l ấy khách hàng l à mt r ung
tâ m nhằ m đả m bảo cho t ất cả những ngƣời có nhu cầu s ử dụng phƣơng ti ện tránh t hai
( PTTT) tr ong kế hoạch hóa gi a đì nh ( KHHGĐ) và phịng chống HI V A DS có đƣợc
/ I
những phƣơng ti ện chất l ƣợng cho dù họ l à bất kỳ ai, vào bất kỳ l úc nào và ở bất kỳ
đâu. Đ l à vấn đề m không chỉ các nhà chuyên m các nhà hoạch đị nh chí nh sách
ây
à
ơn,
nói đến m nó l à chủ đề có li ên quan đến t ồn xã hội. Đ ều này nói lên t ầ m quan t r ọng
à
i
của ANPTTT ở mỗi quốc gi a, và không chỉ trong lĩ nh vực KHHGĐ. Ở các nƣớc đang
phát tri ển, vi ệc đả m bảo cho khách hàng có nhu cầu s ử dụng đƣợc t huận ti ện tr ong vi ệc
tiếp cận và s ử dụng có hi ệu quả cao các phƣơng ti ện tránh t hai chất l ƣợng gi úp kì m
hã m đà gi a t ăng dân số, gi ả mt ỷ suất si nh, các cặp vợ chồng ki ể m soát đƣợc vi ệc si nh
đẻ của m nh m cách chủ động, gi ả mt ỷ l ệ t ử vong m gi ả mcác tr ƣờng hợp m t hai
ì
ột
ẹ,
ang
ngồi ý m
uốn …
Các nghi ên cứu đã cho t hấy r ằng s ử dụng các phƣơng pháp tránh t hai có t hể
gi ả m bớt nguy cơ chết do si nh con t hứ ba, gi ảm t ử vong bà m xấp xỉ t ừ 360. 000 ngƣời
ẹ
còn 240. 000 ngƣời; giả m s ố l ƣợng phá t hai tại các nƣớc đang phát tri ển t ừ 35 t ri ệu
ngƣời xuống còn 11 triệu ngƣời; và gi ả ms ố l ƣợng t ử vong của trẻ sơ si nh t ừ 4 tri ệu trẻ
e m xuống còn khoảng 3, 4 tri ệu trẻ e m Nạo t hai không an t ồn l à m nhân t ố đang góp
.
ột
- 2-
phần khi ến cho t ỷ l ệ t ử vong của ngƣời m t ăng cao. Tr ong nă m 2008, 47. 000 t r ƣờng
ẹ
hợp ngƣời m t ử vong li ên quan đến nạo t hai, chi ế m khoảng 13 % t ổng số các ca t ử
ẹ
vong của các bà m
ẹ.
An ni nh PTTT đƣợc r ất nhi ều nƣớc quan t â m và xây dƣng chi ến l ƣợc quốc gi a
về vấn đề này nhƣ A bani, A cập, Ghana, Jordan, các nƣớc M Latinh, các nƣớc Đông
l
i
ỹ
Phi … Ở khu vực Đông Na m Á hầu hết các nƣớc đã xây dựng đƣợc khung chi ến l ƣợc
.
,
an ni nh phƣơng ti ện t ránh t hai nhƣ I ndonexia, Si ngapor, M m Thail and … Nă m
yan a,
2008, hội t hảo khu vực t ại Bekasi (I ndonesia), báo cáo của các nƣớc đã nhấn m
ạnh
tầ m quan tr ọng của ANPTTT t r ong vi ệc t ăng cƣờng chƣơng trì nh kế hoạch hóa gi a
đì nh và ki ể m soát sự l ây l an của H V A DS.
I / I
Ở V ệt na m chƣơng trì nh Dân số- KHHGĐ đã đạt dƣợc những t hành t ựu quan
i
,
trọng tr ong t hời gi an qua, khống chế đƣợc đà tăng tr ƣởng dân số, gi ảm đáng kể t ổng t ỷ
suất si nh t ừ 3, 8 nă m 1989 xuống 2, 00 nă m 2010, đạt mức si nh t hay t hế t ừ 2005- m
ột
mục ti êu quan tr ọng của chí nh sách DS- KHHGĐ của nƣớc t a. Bên cạnh đó, t ỷ l ệ t ử
vong trẻ dƣới 1 t uổi gi ả m t ừ 42, 3 ‰ nă m 1996 xuống còn 16 ‰ vào nă m 2006 và
15, 8 ‰ vào nă m 2010, t ỷ l ệ t ử vong bà m gi ả m t ừ 233/ 100. 000 nă m 1990 xuống
ẹ
69/ 100. 000 nă m 2009, t ỷ l ệ phá t hai gi ả mt ƣơng ứng 1, 5 nă m 1990 đến 1, 1 nă m 2006.
Để có đƣợc kết quả nhƣ vậy, ANPTTT có m vai trò hết sức quan trọng.
ột
Tuy nhi ên, ANPTTT t ại V ệt na m vẫn đang phải đối m với những t hách t hức
i
ặt
l ớn nhƣ: t ổng nhu cầu đƣợc dự báo ngày càng t ăng do hậu quả của mức si nh cao t r ƣớc
đây, t ỷ l ệ s ử dụng bi ện pháp tránh t hai hi ện đại có xu hƣớng t ăng mạnh. Bên cạnh đó,
t ừ nă m 2010 V ệt na m đƣợc xếp hạng t hu nhập tr ung bì nh, vì vậy các nguồn t ài tr ợ
i
đang bị cắt gi ả m và t ừ nă m 2012, V ệt na m chí nh t hức phải t ự l o đáp ứng các nhu cầu
i
tránh t hai cho ngƣời dân của m nh bằng các nguồn sản xuất trong nƣớc.
ì
V ệt na m đang tr ong quá trì nh xây dựng khung chi ến l ƣợc an ni nh phƣơng ti ện
i
tránh t hai. Đ chuẩn bị cho chi ến l ƣợc quốc gia này, t háng 12 nă m 2006, Ủy ban dân
ể
dân số gi a đì nh và trẻ em đã t ổ chức m cuộc hội t hảo để xác đị nh hi ện t ại về tì nh hì nh
ột
- 3-
ANPTTT và chuẩn bị xây dựng chi ến l ƣợc quốc gi a an ni nh phƣơng ti ện tránh t hai gi ai
đoạn 2007- 2015.
Cách t hức ti ếp cận mới trong ANPTTT l à không chỉ chú tr ọng đến những đối
t ƣợng đã có gi a đì nh, đối t ƣợng chủ yếu của cơng t ác dân số- KHHGĐ t r ƣớc đây, m
à
còn chú ý đến VTN TN những ngƣời chƣa kết hôn và đặc bi ệt l à nhó m nguy cơ cao
,
với các bệnh l ây truyền qua đƣờng tì nh dục.
Huyện Từ li ê m nằ m ngay sát nội t hành Hà Nội. Nơi đây đang di ễn r a đơ t hị hóa
với t ốc độ nhanh. Tr ả l ời phỏng vấn báo Nhân dân onli ne, ông Lê Văn Thƣ, chủ tị ch ủy
ban nhân dân huyện cho bi ết: ‘‘ Q mô dân s ố và mật độ dân số vào l oại cao nhất
uy
trong các huyện ngoại t hành của Hà Nội. Tốc độ đô t hị hóa đang rất sơi động; đặc bi ệt
sau khi hợp nhất với Hà Tây, huyện l à t rung t â m phát t ri ển đô t hị của Thủ đô, t hu hút
nhi ều dự án đầu t ư, dân số cơ học t ăng mạnh. Trong 5 nă m qua huyện đã gi ải phóng
hơn 1. 000 ha mặt bằng dành cho những cơng trì nh và dự án phát t ri ển ki nh t ế - xã hội.
Ki nh t ế của huyện đang chuyển dị ch, t ỷ t rọng l ao động nông nghi ệp gi ảm dần t ạo ti ền
đề t hực hi ện cơng nghi ệp hóa, hi ện đại hóa nơng nghi ệp, nơng t hơn Cơ cấu ki nh t ế đa
’’
dạng, t ừ nông nghi ệp đến nghề t hủ công … Ủy ban nhân dân huyện đã t hông qua đề án
xây dựng nông t hơn mới và cùng với đó l à đề án ‘‘Thực hi ên một số gi ải pháp t rọng
t âm gi ảm si nh và gi ảm si nh con t hứ 3’’, trong đó cơng t ác t uyên tr uyền vận động
KHHGĐ và t ạo đi ều kiện t huận l ợi trong vi ệc tiếp cận PTTT rất đƣợc chú trọng.
Xuân Đ nh l à m xã ven đô t huộc huyện Từ Li ê m Xã có di ện tí ch t rên 577 ha,
ỉ
ột
.
với dân số tr ung bì nh đến t háng 6 nă m 2011 l à 39. 882 ngƣời - đông dân t hứ 2 t rên t ổng
số 15 xã của huyện, số phụ nữ tr ong độ t uổi si nh đẻ l à 8. 371 ngƣời. Theo báo cáo của
UBND xã về t ổng kết công t ác dân số gi ai đoạn 2001- 2010 t hì t ồn t ại của xã về dân s ố
là t ỷ l ệ t ăng dân số vẫn cao, t ỷ l ệ si nh con t hứ ba chƣa gi ả m Đánh giá nhanh qua buổi
.
khá mt hai đị nh kỳ hàng t háng t ại trạ my t ế xã cho kết quả: có 20 / 37 phụ nữ có t hai l ần
t hứ 2 tr ở l ên, t uổi trung bì nh l à 27 ( 20- 35), phần l ớn tr ong số họ đã có ti ền s ử nạo phá
t hai ít nhất 1 l ần ( 25/ 37), có 8/ 37 cho bi ết m t hai l ần này do vỡ kế hoạch, 30/ 35 đã
ang
t ừng s ử dụng ít nhất một bi ện pháp tránh t hai chủ yếu l à các bi ện pháp tránh t hai hi ện
- 4-
đại ( 24/ 30) và đa số cho r ằng s ử dụng bi ện pháp tránh t hai l à rất cần t hi ết ( 35/ 37). Các
số li ệu ghi nhận đƣợc cho phép đặt câu hỏi có phải những phụ nữ tr ong độ t uổi si nh đẻ
tại xã Xuân đỉ nh đã gặp khó khăn tr ong vi ệc t iếp cận và s ử dụng PTTT hay không? Và
t hực trạng vi ệc đả m bảo cho những PN này tiếp cận, l ựa chọn và sử dụng PTTT nhƣ
t hế nào? Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu của họ về PTTT r a sao? Tr ả l ời những
câu hỏi này sẽ gi úp cho các cấp chí nh quyền đị a phƣơng, những ngƣời l à m công t ác
chuyên m về DS- KHHGĐ và chă m s óc SKSS, những cơ s ở cung cấp dị ch vụ t ránh
ơn
t hai có đƣợc cái nhì n t ổng quát về t hực trạng an ni nh phƣơng ti ện t ránh t hai t ại đị a
phƣơng m nh, t ừ đó đị nh hƣớng cụ t hể cho vi ệc l ập kế hoạch t hực hi ện Chi ến l ƣợc
ì
quốc gi a về DS và chăm s óc SKSS gi ai đoạn 2011- 2020 m Thủ t ƣớng chí nh phủ đã
à
phê chuẩn, đồng t hời tạo ti ền đề cho tí nh khả t hi t ại cấp cơ s ở của Chi ến l ƣợc quốc gi a
an ni nh phƣơng ti ện tránh t hai gi ai đoạn 2011- 2020 khi đƣợc phê duyệt và tri ển khai.
Xuất phát t ừ l ý do trên, trong đi ều ki ện cho phép, t ôi tiến hành nghi ên cứu:
‘‘An ni nh phương ti ện t ránh t hai đối với phụ nữ t rong độ t uổi 15- 49 t ại xã Xuân
đỉ nh, Từ li ê m H nội ’’.
, à
- 5-
MỤC TI ÊU NGH ÊN CỨU
I
1. Xác đị nh t hực trạng ti ếp cân s ử dụng phƣơng tiện tránh t hai của phụ nữ t r ong độ
t uổi 15- 49 tại xã X
uân Đ nh, Từ L ê m H Nội.
ỉ
i , à
2. Mô t ả t hực trạng cung cấp các PTTT t ại xã Xuân Đ nh, Từ L ê m H N
ỉ
i , à ội.
3. Tì m hi ểu các yếu t ố li ên quan đến an ni nh phƣơng ti ện tránh t hai đối với phụ nữ
trong độ t uổi 15- 49 t ại xã X
uân Đ nh, Từ L êm H Nội.
ỉ
i , à
- 6-
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI L ỆU
I
1. 1 C khái ni ệ m
ác
Bi ện pháp tránh t hai[15, 16]
Bi ện pháp tránh t hai l à các bi ện pháp can t hi ệp t ác động l ên cá nhân nhằ m ngăn cản
vi ệc t hụ t hai ở ngƣời phụ nữ. Các bi ện pháp t ránh t hai t hƣờng áp dụng l à t huốc, hoá
chất, t hi ết bị đƣa vào cơ t hể, các t hủ t huật ngoại khoa cắt đứt đƣờng đi nhằ m ngăn cản
ti nh trùng gặp tr ứng giúp cho cá nhân và các cặp vợ chồng t hực hi ện KHHGĐ
.
Bên cạnh đó, xã hội ngày càng hi ện đại, các biện pháp tránh t hai không chỉ đƣợc đề
cập tr ong lĩ nh vực kế hoạch hóa gi a đì nh nói riêng m đƣợc nói đến rất nhi ều tr ong lĩ nh
à
vực chă m s óc s ức khỏe si nh sản nói chung. Sử dụng BPTT gi úp cải t hi ện SKSS của
ngƣời phụ nữ. Sử dụng bao cao su ( BCS) còn gi úp ngăn ngừa s ự l ây l an của các bệnh
lây truyền qua đƣờng tình dục, đặc bi ệt là H V/ A DS.
I
I
Có nhi ều BPTT để con ngƣời có t hể l ựa chọn và cũng có nhi ều cách để phân l oại
nhƣ phân l oại t heo BPTT hi ện đại và t ự nhi ên, BPTT l â msàng và phi l â msàng, BPTT
áp dụng t heo gi ới …
Phương ti ện tránh t hai:[15, 16]
Là các dụng cụ hay t huốc dùng để tránh t hai. Khi nói đến các PTTT đồng nghĩ a nói
đến các BPTT hi ện đại.
Dụng cụ: BCS, DCTC m phi mtránh t hai, mũ chụp cổ t ử cung.
, àng
-
Bao cao su: Có l oại dùng cho na m gi ới và l oại dùng cho nữ gi ới.
+ Bao cao su na m Loại dụng cụ đƣợc l àm bằng cao su và hi ện nay đƣợc phổ bi ến
:
bằng nhựa l at ex. Bao cao su có t ác dụng ngăn cản s ự t hụ ti nh bằng cách ngăn ngừa ti nh
trùng t hâ m nhập vào đƣờng â m đạo do có dạng hì nh t úi, đƣợc dùng để bao bên ngồi
dƣơng vật trong q trình gi ao hợp.
+ Bao cao su nữ: đƣợc l à mt ừ vật li ệu nhựa l at ex, cơ chế tránh t hai gi ống bao s u
na m nhƣng dùng bao bên trong â m đạo.
- 7-
-
Dụng cụ t ử cung ( DCTC): Còn đƣợc gọi l à vòng tránh t hai, l à l oại phƣơng ti ện
tránh t hai đƣợc đặt vào t r ong buồng t ử cung của ngƣời phụ nữ. DCTC l à m bằng
chất dẻo, hi ện nay để t ăng khả năng tránh t hai nó đƣợc t hê m vào đồng hoặc nội
tiết t ố. DCTC có hai dạng.
+ Dạng kí n: những l oại có t ên nhƣ O a, D
t
ana…Loại này hi ện nay ít đƣợc s ử dụng
do vi ệc đặt và t háo phức t ạp.
+ Dạng hở: Những l oại có t ên nhƣ TCu, M til oad, Mrena, Nova T. Loại DCTC
ul
i
này hi ện nay đƣợc s ử dụng r ộng r ãi do đặt và t háo dễ dàng hơn , t huận ti ện hơn
cho ngƣời sử dụng vì họ có t hể t ự ki ể mtra đƣợc.
o
TCu và M
ultil oad l à hai l oại có bọc t hê m đồng ở t hân và cành dụng cụ
là m cho kí ch t hƣớc dụng cụ nhỏ nhƣng khả năng tránh t hai cao.
o
M r ena l à DCTC chứa Levonor gestrel (l à m nội ti ết t ố) ở t hân và hoạt
i
ột
chất này đƣợc gi ải phóng t ừ t ừ trong 5 nă m
.
DCTC t ránh t hai t heo cơ chế l à m cản tr ở s ự t hụ ti nh và l à mt ổ của t r ứng. Tác dụng
tránh t hai cao nhƣng hạn chế l ớn của DCTC l à không ngăn ngừa đƣợc các bệnh l ây
truyền t heo đƣờng tì nh dục.
Thuốc tránh t hai: H ện có các dạng khác nhau nhƣ vi ên uống hàng ngày hay
i
khẩn cấp, t huốc ti ê m t huốc cấy, m ếng dán, thuốc- gel... Đ l à l oại PTTT có hi ệu quả
,
i
ây
cao nếu đƣợc s ử dụng đúng, có nhi ều l ợi í ch cho ngƣời s ử dụng ngồi t ác dụng t ránh
t hai nhƣ phòng chống t hi ếu m gi ả m nguy cơ t hai ngoài t ử cung... Tuy nhi ên khách
áu,
hàng m
uốn áp dụng tránh t hai bằng t huốc cần phải đƣợc khá m sàng l ọc vì đây l à bi ện
pháp tránh t hai sử dụng nội ti ết nên có m số tr ƣờng hợp chống chỉ đị nh, và nó cũng
ột
có t hể có các t ác dụng ngồi m
ong m
uốn. Là một bi ện pháp tránh t hai hi ệu quả, bên
cạnh r ất nhi ều t ác dụng t ốt cho ngƣời s ử dụng t hì các l oại t huốc tránh t hai vẫn có một
hạn chế l ớn l à khơng có t ác dụng ngăn ngừa các bệnh l ây truyền qua đƣờng tì nh dục.
-
Thuốc vi ên uống hàng ngày: Đƣợc đóng t hành vỉ 21 vi ên hoặc 28 vi ên. Có 2
l oại l à t huốc vi ên tránh t hai kết hợp và vi ên tránh t hai đơn t huần. Ngƣời s ử dụng
l oại PTTT này cần phải uống t huốc li ên t ục hàng ngày, nếu qn t hì khả năng có
- 8-
t hai ngoài ý m
uốn cao. Đây cũng l à m tr ong những nguyên nhân phổ bi ến l à m
ột
cho PN V ệt N mít sử dụng l oại PTTT này. Các t ên t huốc phổ bi ến ở V ệt Na m
i
a
i
hi ện nay l à Ne w Choi ce, Regul on- G ải pháp hoa hồng xanh, M vel on,
i
ar
M cil on, D an- 35 ….
er
i
.
-
Thuốc tránh t hai khẩn cấp dùng tr ong các tr ƣờng hợp gi ao hợp không đƣợc bảo
vệ. Tên t huốc phổ bi ến nhất hi ện nay l à Posti nor- 2, vỉ 2 vi ên.
-
Thuốc ti ê m t ránh t hai: Phổ bi ến l à DM A 150 m có t ác dụng t ránh t hai 3
P
g,
t háng/ m tiê m
ũi
.
-
Que cấy: Phổ bi ến hi ện nay l à I m anon với 1 que cấy dƣới da có t ác dụng t ránh
pl
t hai trong 3 nă m
.
-
Khác: H ện nay m
i
àng phi m VCF và các l oại m ếng dán tránh t hai cũng đƣợc
i
gi ới t hi ệu và bán ở V ệt N m
i
a .
An ni nh phương ti ện tránh t hai
‘‘ANPTTT được hi ểu l à đả m bảo t ất cả khách hàng ở bất kể l ứa t uổi nào, dù l à t rai
hay gái, dù có gi a đì nh hay còn độc t hân, dù ở đị a vị xã hội nào, bất l uận t hu nhập và
đi ều ki ện sống t hế nào cũng có t hể ti ếp cận, lựa chọn và s ử dụng các bi ện pháp t ránh
t hai có chất l ượng bất kỳ khi nào họ cần t rong KHHGĐ t rong phòng chống các bệnh
,
l ây nhi ễ m qua đường tình dục và trong phịng chống H V [19]
I ’’
ANPTTT đƣợc đề cập đến trên cơ s ở khung chi ến l ƣợc về hàng hóa sức khỏe si nh
sản r a đời nă m 1990 của B uce- Jai n, nhằ m đánh gi á chất l ƣợng cung cấp các dị ch vụ
r
KHHGĐ Nă m 2001, các quốc gi a và các nhà tài tr ợ t ha m gi a cuộc hội t hảo về an ni nh
.
hàng hóa s ức khỏe si nh sản ở Ist anbul đã kêu gọi cần có m phƣơng pháp ti ếp cận mới
ột
và t oàn di ện để gi ải quyết các vấn đề li ên quan đến ANHHS KSS. Để ứng phó với vấn
đề này, USA D và UNFPA cùng với nhi ều t ổ chức quốc t ế ti ến hành t hí nghi ệ mt hực
I
đị a và xây dựng khung chi ến l ƣợc an ni nh hàng hóa SKSS ( St rat egi c Pat hway t o
Repr oducti ve Healt h Co mmodit y Securit y- SPARHCS) và sau đó đƣợc chấp nhận t rên
phạ m vi t oàn cầu nhƣ l à m hƣớng dẫn quốc gi a để đánh gi á, tri ển khai và ki ể mt ra an
ột
ni nh hàng hóa sức khỏe si nh sản. K
hung khái ni ệ m này gồ m bảy t hành t ố:
- 9-
Thành t ố 1: BỐ CẢNH
I
- Các chí nh sách dân số, SKSS/ KHHGĐ li ên quan đến năng l ực của các chƣơng
trì nh trong vi ệc đả m bảo cung cấp hàng hóa KHHGĐ
.
- C chỉ báo nhân khẩu học, y tế và m số chỉ báo phát triển.
ác
ột
Thành t ố 2: CAM KẾT
- Ca m kết của khu vực nhà nƣớc: Sự ủng hộ của chí nh phủ đối với an ni nh PTTT,
mức độ ca m kết của chí nh phủ tr ong vi ệc cung cấp PTTT, vai tr ò của các t ổ chức
chí nh trị- xã hội tr ong vi ệc t uyên tr uyền vận động để có ca m kết cho an ni nh
PTTT
- Ca m kết của các t ổ chức quốc t ế, các nhà t ài trợ.
- Ca m kết của khu vực t ƣ nhân: Sự ủng hộ của khu vực t ƣ nhân đối với an ni nh
PTTT.
- Vai trò của các doanh nghi ệp t ƣ nhân sản xuất và cung cấp các PTTT.
Thành t ố 3: NGUỒN LỰC
- Nguồn ngân sách của chí nh phủ dành cho chƣơng trì nh DS- KHHGĐ tr ong đó t ập
,
trung vào PTTT.
- N
guồn vi ện trợ.
- N
guồn l ực t ài chí nh của hộ gi a đì nh.
Thành t ố 4: NĂNG LỰC
- N
ăng l ực của cơ s ở cung cấp dị ch vụ công và t ƣ nhân: Cơ s ở vật chất và trang
t hi ết bị, khả năng đáp ứng m cách đầy đủ và có chất l ƣợng các PTTT và t huốc
ột
t hi ết yếu phục vụ KHHGĐ cho khách hàng, năng l ực ki ể mt ra và gi á m sát chất
l ƣợng công vi ệc của ngƣời cung cấp dị ch vụ ở cả khu vực nhà nƣớc và t ƣ nhân.
- N l ực của ngƣời cung cấp dị ch vụ: Đặc điể mcủa ngƣời cung cấp dị ch vụ cơng
ăng
và t ƣ nhân: trì nh độ chuyên m t ha m gi a các khóa đào t ạo; kỹ năng và chất
ơn,
l ƣợng t ƣ vấn khi cung cấp dị ch vụ.
- 10 -
- H cần: H t hống phân phối các PTTT và t huốc t hi ết yếu phục vụ KHHGĐ hệ
ậu
ệ
,
t hống kho, hệ t hống vận t ải, năng l ực của cán bộ hậu cần, cách t hức l ập kế hoạch
cung ứng PTTT và t huốc t hi ết yếu, hệ t hống quản l ý t hông ti n hậu cần ở các cấp.
- M sắ m Cách t hức mua sắ m PTTT và t huốc t hi ết yếu t ại các đị a bàn đánh gi á,
ua
:
tí nh kị p t hời và chí nh xác tr ong vi ệc m sắm vi ệc ki ể mt ra, gi á m sát hàng đƣợc
ua
,
mua.
- Ngƣời cung cấp dị ch vụ t huộc hệ t hống công cấp tỉ nh ( Bệnh vi ện phụ sản, bệnh
vi ện đa khoa, trung t âm S KSS tỉ nh ); cấp huyện ( Tr ung t â m y t ế huyện, Đội
KHHGĐ), cấp xã/ phƣờng (trạ m y t ế, phòng khá m đa khoa khu vực, cộng t ác vi ên
dân số).
- Ngƣời cung cấp dị ch vụ t ƣ nhân cấp tỉ nh, xã/ phƣờng ( phòng khá m sản khoa, hi ệu
t huốc).
- C bộ hậu cần PTTT cấp tỉ nh, huyện và chuyên trách dân số xã.
án
Thành t ố 5: Đ ỀU PHỐI
I
- V trò và cơ chế phối hợp của các cơ quan Chí nh phủ, các cơ quan t ài tr ợ, các t ổ
ai
chức quốc t ế trong hỗ t r ợ, phối hợp và đi ều phối các hoạt động li ên quan t ới hàng
hóa KHHGĐ
.
Thành t ố 6: HÀNG HĨA
- Các nguồn cung cấp hàng hóa: chí nh phủ, các t ổ chức quốc t ế, khu vực t ƣ nhân,
chƣơng trì nh tiếp t hị xã hội cho t ừng l oại PTTT cụ t hể.
- Chất l ƣợng hàng.
Thành t ố 7: KHÁCH HÀNG ( nằ m ở vị trí trung t â m
)
- V ệc ti ếp cận và s ử dụng các PTTT: cơ cấu sử dụng PTTT, nguồn cung cấp PTTT,
i
các rào cản đối với vi ệc tiếp cận và sử dụng PTTT, nhu cầu chƣa đƣợc đáp ứng.
- K năng tiếp cận các PTTT cho t hanh ni ên: t hực trạng và rào cản[ 13].
hả
- 11 Bối cảnh
Đ ềuphối
i
. C Phủ
/
Nguồn
l ực
. K vực
hu
công
.H
ộ gi a
đì nh
. Tài trợ
. B t hứ
ên
ba
Khách
hàng
Hàng hóa
Năng l ực
. K vực cơng
hu
. Chí nh
phủ
. Chí nh
sách
. Thƣơng m
ại
. Tài trợ
. D ch vụ
ị
p/ phối
. T ếp t hị xã hội
i
. C t ổ chức phi
ác
CP
. M sắ m
ua
Ca m kết
.Đ
ánh gi á
G á m khỏe
H nh 1. Khung tiếp cận chi ến l ược hàng hóa isức sát si nh sản
ì
Phạ m vi nghi ên cứu của đề tài
…
Tr ong nghi ên cứu này, với nguồn l ực và t hời gi an hạn chế, chỉ m đị a bàn l à m
ột
ột
xã đƣợc chọn, hai t hành t ố của ANPTTT đƣợc xác đị nh l à nội dung trọng t â m
:
-
Thành t ố 7: K
hách hàng
-
Thành t ố 4: Năng l ực với nội dung nhỏ: Ngƣời cung cấp dị ch vụ t huộc hệ t hống
công cấp xã/ phƣờng (trạ m y t ế, phòng khá m đa khoa khu vực, chuyên t rách dân
số xã, cộng t ác vi ên dân số), ngƣời cung cấp dị ch vụ t ƣ nhân cấp xã/ phƣờng
(phòng khá m sản khoa, hi ệu t huốc)
1. 2 An ni nh phƣơng tiện tránh t hai trên t hế gi ới và ở V ệt na m
i
1. 2. 1 Trên t hế gi ới
Sử dụng các BPTT, đặc bi ệt l à các BPTT hi ện đại gi úp ngăn ngừa ma ng t hai ngoài
ým
uốn, gi ả ms ố l ƣợng nạo phá t hai, gi ả mt ỷ l ệ t ử vong và các bi ến chứng có li ên quan
đến m t hai và si nh đẻ, gi úp các cặp vợ chồng ki ể ms oát đƣợc vi ệc si nh sản, gi ả ms ự
ang
lây truyền của H V gi ả m áp l ực l ên khan hi ếm t ài nguyên t hi ên nhi ên. Tăng cƣờng s ử
I ,
dụng các BPTT góp phần cải t hi ện gi áo dục và cơ hội vi ệc l à m cho phụ nữ và con cái
của họ, xóa đói gi ả m nghèo và t húc đẩy ki nh t ế t ăng tr ƣởng. M phụ nữ đƣợc coi l à có
ột
- 12 -
nhu cầu tránh t hai khi họ đã kết hôn hay đang s ống chung nhƣ vợ chồng hoặc chƣa kết
hơn nhƣng có hoạt động tì nh dục m khơng muốn có con ít nhất trong vịng hai nă m
à
t ới.
V ệc s ử dụng các phƣơng ti ện tránh t hai ở phụ nữ 15- 49 t uổi ở m nƣớc, m vùng
i
ỗi
ỗi
đị a l ý có những đặc t hù văn hóa xã hội khác nhau t hì cũng khác nhau về t ỷ l ệ và cơ cấu
sử dụng. Theo báo cáo của Li ên H ệp Quốc về tì nh hì nh s ử dụng các bi ện pháp t ránh
i
t hai trên t oàn t hế gi ới (số li ệu nă m 2009) cho t hấy t ỷ l ệ s ử dụng bất kỳ m bi ện pháp
ột
tránh t hai hi ện đại ở phụ nữ 15- 49 t uổi có chồng hoặc chung sống nhƣ vợ chồng, cao
nhất l à vùng M La tinh và vùng Ca ri bê với 67 % vùng châu Á đứng t hứ hai với
ỹ
,
60, 2 % châu Âu và châu Đại Dƣơng với t ỷ l ệ t ƣơng ứng l à 58, 7 % và 56, 7 % t hấp nhất
,
,
là châu Phi với t ỷ l ệ sử dụng chỉ có 22, 4 % Tỷ l ệ này cũng có s ự khác bi ệt về cơ cấu
.
t ừng phƣơng ti ện tránh t hai trong đó, DCTC đƣợc s ử dụng nhi ều nhất ở châu Á với
17, 9 % ít nhất ở châu Đại Dƣơng với 1, 1 % Thuốc tránh t hai đƣợc phụ nữ ƣa dùng nhất
,
.
ở châu Âu với 21, 4 % và ít đƣợc phụ nữ châu Á và châu Phi s ử dụng. Bao cao s u na m
cũng đƣợc s ử dụng nhiều nhất ở châu Âu ( 17, 1 % và ít đƣợc na m gi ới châu Phi l ựa
)
chọn ( 1, 8 % Cũng t heo báo cáo này, ở các nƣớc phát tri ển, xu hƣớng s ử dụng t huốc
).
vi ên tránh t hai và bao cao su na m cao hơn các phƣơng ti ện tránh t hai khác ( các t ỷ l ệ
t ƣơng ứng l à 18, 4 % và 17, 8 % so với các nƣớc đang phát tri ển và các nƣớc nghèo.
)
Ngay t ại châu Á t ỷ l ệ sử dụng PTTT cũng khác nhau ở các vùng và các quốc gi a. Số
,
liệu cho t hấy DCTC đƣợc s ử dụng nhi ều nhất tại các nƣớc vùng Tr ung Á ( 41, 5 % t hấp
),
nhất l à vùng Na m Á ( 2, 0 % Tr ong khi đó BCS na m đƣợc 10, 6 %các nƣớc vùng Đông
).
Á s ử dụng nhƣng ở vùng Đông N m Á t ỷ l ệ sử dụng chỉ có 2, 8 % 35].
a
[
Báo cáo trên cho chúng t a m bức tranh t oàn cảnh về mức độ s ử dụng các BPTT
ột
nói chung, các PTTT nói ri êng và cả cơ cấu sử dụng ở m số nƣớc, vùng l ãnh t hổ hay
ột
châu l ục khác nhau. Cũng qua nguồn số li ệu này, t a t hấy xu hƣớng sử dụng các BPTT
hi ện đại t ăng l ên ở hầu hết các châu l ục. Nhƣ vậy, vi ệc đả m bảo cung cấp đủ cho nhu
cầu sử dụng PTTT ở m quốc gi a l à đi ều các Chí nh phủ cần phải quan t â m đúng m
ỗi
ức.
- 13 -
Bảng 1. 1 Phân bố t ỷ lệ %sử dụng BPTT ở các vùng l ãnh t hổ t heo năm[ 33- 35]
Tỷ l ệ sử dụng BPTT chung và ở các châu l ục
Châu
Nă m
M
ỹ
Châu
Đại
Thế gi ới
Châu Phi
Châu Á
Châu Âu
Lati n
A*
M*
A
M
A
M
A
M
A
M
A
M
A
M
2003
63, 1
56, 1
28, 0
21, 4
67, 9
61, 1
67, 5
52, 5
71, 1
64, 5
52, 9
48, 9
59, 9
51, 0
2007
62, 9
56, 1
28, 0
21, 9
67, 0
61, 1
70, 5
56, 3
71, 1
64, 3
58, 6
52, 5
60, 7
53, 4
2009
62, 7
56, 1
28, 6
22, 4
66, 2
60, 2
72, 6
58, 7
72, 9
67, 0
59, 8
56, 7
62, 2
54, 7
* A sử dụng BPTT bất kỳ
:
dƣơng
Đông Na m
Á
M sử dụng BPTT hi ện đại
:
Sự khác bi ệt về t ỷ l ệ và cơ cấu s ử dụng các PTTT chị u s ự t ác động rất l ớn bởi các
nền văn hóa khác nhau, s ự phát tri ển ki nh t ế và quan tr ọng nhất l à s ự quan t â mcủa Nhà
nƣớc đến công t ác DS- KHHGĐ nói riêng và chă m sóc SKSS nói chung.
Rất nhi ều quốc gi a nhận t hức sâu sắc về t ầ m quan tr ọng của ANHHS KSS và
ANPTTT. Chí nh phủ các nƣớc này đã xây dựng khung chi ến l ƣợc quốc gi a về
ANHHS KSS t r ong đó rất chú tr ọng đến ANPTTT. Nă m 2005, Bộ trƣởng Bộ Y t ế và
các chuyên gi a y t ế của các nƣớc t hành vi ên trong Cộng đồng K nh t ế Tây Phi đã nhó m
i
họp kỳ họp t hứ Sáu t ại Dakah, Senegal. Tại hội nghị này, các t hành vi ên t ha m gi a đều
đƣa r a ý ki ến cho r ằng vi ệc cùng m l úc can t hi ệp cả bảy t hành t ố của khung chi ến
ột
l ƣợc ANPTTT l à khó khăn và khơng khả t hi. Con số m hội nghị đƣa r a cho t hấy ti ểu
à
vùng Tây Phi có t ỷ l ệ PN 15- 49 t uổi có chồng s ử dụng các PTTT có 8 % gần t hấp nhất
,
t hế gi ới. Ngoài ra 4, 3% s ố ngƣời tr ƣởng t hành tr ong độ t uổi 15- 49 nhi ễ m H V A DS
I / I
và 60 %t r ong số dó l à PN Các phân tí ch tì nh hì nh đƣa r a cho t hấy, vi ệc ti ếp cận s ử
.
dụng PTTT của khu vực này gặp r ất nhi ều rào cản nhƣ các PTTT không đa dạng, các
nhà cung cấp dị ch vụ t hi ếu năng l ực và động l ực để cung cấp các dị ch vụ có chất
l ƣợng. Hơn nữa, các r ào cản văn hóa xã hội và t ôn gi áo cũng l à mt rầ mt r ọng hơn tì nh
trạng này. Hội nghị đã đƣa r a s ự nhất trí l ớn về cách ti ếp cận phù hợp với ti ểu vùng
trong đó cụ t hể có bốn t hành t ố chí nh: vận động chí nh sách, quan hệ khu vực dị ch vụ
công- t ƣ, ca m kết và khuyến khí ch t ài chí nh và xác đị nh các nhu cầu chƣa đƣợc đáp
- 14 -
ứng. Kết quả m
ong đợi t ừ hội nghị l à khách hàng sẽ đƣợc ti ếp cận với các dị ch vụ chất
l ƣợng với gi á cả phải chăng, chất l ƣợng dị ch vụ đƣợc đả m bảo cả ở khu vực công và
t ƣ ca m kết chí nh trị để t ăng ki nh phí m hàng hóa và t ạo m tr ƣờng t huận l ợi cho
,
ua
ôi
ANPTTT t ại tiểu vùng[36].
Và o nă m 2000, trong bối cảnh Ro m a l à một đất nƣớc có t ỷ l ệ t ử vong m cao
ani
ẹ
nhất châu Âu, cao gấp 4 l ần ở Pháp và Ý ANHHS KSS đƣợc Chí nh phủ đƣa r a nhƣ
,
một chí nh sách nhằ m gi ả mt hi ểu các nguy cơ trên và t ăng cƣờng sức khỏe bà m và
ẹ
phụ nữ nói chung. N 2004 tr ong báo cáo về chí nh sách ti ếp cận ANPTTT, Ro m a
ăm
ani
cho t hấy m ki nh nghiệ m về ANPTTT cho nhó m đối t ƣợng l à những ngƣời dân t hi ệt
ột
t hịi. M ti êu chí nh của chí nh sách này nhằ m cải t hi ện s ự ti ếp cận PTTT m ễn phí cho
ục
i
nhó m đối t ƣợng nghèo, bằng cách t ăng t hêm đƣợc nhi ều phòng khá m và nhân l ực.
Cùng với gi ả pháp đó, các nhà t huốc đƣợc hệ t hống bảo hi ể m y t ế hoàn t rả để phân
phát t huốc vi ên và t huốc ti ê m hợp l ệ t heo quy đị nh của nhà cung cấp bảo hi ể m y t ế.
Báo cáo cũng đƣa r a những t hách t hức của Ro m a khi dự án kết thúc để đả m bảo một
ani
chi ến l ƣợc ANPTTT l âu dài và cho nhi ều nhóm đối t ƣợng[ 26].
Khả năng ti ếp cận với các PTTT quyết đị nh r ất nhi ều đến vi ệc ngƣời PN có hay
khơng s ử dụng m PTTT nào đó. Tr ên t hực t ế, ở các nƣớc phát tri ển, PN có nhi ều cơ
ột
hội ti ếp cận với các PTTT và s ử dụng nó một cách hi ệu quả. Ở Mỹ, khi nhận t hấy có
rất nhi ều PN t huộc nhó m đối t ƣợng khó nhận đƣợc các dị ch vụ về PTTT nhƣ những
phụ nữ nghèo hay những ngƣời trẻ dƣới 20 t uổi, hơn 8000 tr ung t âm c ung cấp PTTT
do các quỹ công cộng đƣợc mở r a gi úp hơn 7 t ri ệu PN ( 41 % có nhu cầu s ử dụng l oại
)
hì nh dị ch vụ này có t hể nhận đƣợc PTTT t r ong nă m 2006, gần 2 triệu PN t rẻ dƣới 20
t uổi đã nhận đƣợc dị ch vụ tránh t hai tại các trung t â m hỗ trợ này[ 31].
Tr ong khi đó, ở m số vùng l ãnh t hổ hay quốc gi a cịn r ất nhi ều phụ nữ có nhu cầu
ột
về tránh t hai chƣa đƣợc đáp ứng. V ện Guttmacher cho bi ết trong báo cáo t ó m t ắt về
i
nhu cầu cầu tránh t hai chƣa đƣợc đáp ứng ở các nƣớc đang phát tri ển: 15 %s ố PN t uổi
15- 49 có chồng t ại 53 quốc gi a đƣợc khảo sát và 7 %s ố PN chƣa có chồng t ại 36 nƣớc
có số li ệu chƣa đƣợc đáp ứng nhu cầu về tránh t hai. Tr ong đó số PN chƣa đƣợc đáp