Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Hướng dẫn sử dụng lập trình phần mềm Protool của Siemens

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 51 trang )

H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
13
Phần 2
ứng dụng phần mềm ProTool để
thiết kế hệ thống điều khiển và giám sát (SCADA)

I/.phần lý thuyết:
1/. Giới thiệu tổng quan về phần mềm SIMATIC ProTool pro .
Phần mềm SIMATIC ProTool pro đ-ợc phát triển bởi tập đoàn SIEMENS AG
đ-ợc ứng dụng để thiết kế các giao diện đo l-ờng điều khiển, giám sát và chuẩn
đoán quá trình, thu thập và l-u trữ dữ liệu dựa trên các công cụ nh- text displays,
operator panels, touch panels và Windows-based systems SIMATIC ProTool pro
đ-ợc cấu thành bởi hai thành phần là ProTool/Pro CS (Configuration System)
configuration software và ProTool/Pro RT (Runtime) process visualization software.
Cả hai hệ thống này có thể chạy trên nền Windows 95, Windows 98, Windows 2000
và Windows NT 4.0 .
Với ProTool/Pro CS đ-ợc dùng để thiết kế giao diện trên cấu hình của máy (PU
hoặc PC) trong Windows (dùng để chạy ứng dụng khi kết nối giao diện trên PC hoặc
PU với thiết bị điều khiển PLC). Còn ProTool/Pro RT là một ch-ơng trình đ-ợc chạy
ở chế độ Demo trong Windows hoặc trong các Panel PC (dùng chủ yếu để mô phỏng
các quá trình ảo).
SIMATIC ProTool/Pro RT đ-ợc chạy trên nền của Windows với các công cụ nh-:
- Máy tính Standard PC.
- SIMATIC Panel PC, ví dụ nh- FI25, FI45, PC670, PC670 TOUCH.
- Các panel chuyên dụng cho hệ thống SCADA: Operator Panel OP37/Pro.
Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điều khiển giám sát (SCADA) ứng dụng
ProTool/Pro RT đ-ợc ta mô tả nh- hình 1.


Hình 1. Hệ thống SCADA sử dụng ProTool/Pro RT với Panel.


H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
14
Khả năng thiết kế đồ họa một cách linh hoạt, tạo biểu t-ợng phong phú và sinh
động trên giao diện của ProTool/Pro CS. Đồng thời chúng đ-ợc tạo ra dễ dàng bằng
các thao tác kích chuột đã làm cho ProTool/Pro có một số đặc điểm nổi bật sau:
- Giúp ng-ời thiết kế có thể trình bày giao diện đẹp, thân thiện với ng-ời dùng.
- Thuận tiện cho các ch-ơng trình Demo với các công cụ đ-ợc chuẩn hoá
input/output fields, bar graphs, trend graphics, raster and vector graphics và
attributes với dynamic capability
- Khả năng tích hợp các hệ thống message.
- Xử lý và l-u trữ những dữ liệu đo nếu cần.
- L-u trữ các biến của các quá trình và các messages.
- Sử dụng các hàm đ-ợc viết bằng Visual Basic Script.
- Kết nối truyền thông với các PLC SIMATIC S5, SIMATIC S7, SIMATIC 505,
SIMATIC WinAC, OPC network và các PLC của các hãng chế tạo khác nh-:
+ Allen-Bradley (PLC-5, SLC 500).
+ LG GLOFA-GM.
+ MITSUBISHI FX.
+ Modicon (Modbus).
+ Telemecanique (TSX Adjust, Uni-Telway).
2/.Truyền thông giữa giao diện ProTool pro với PLC.
Trong phần này giới thiệu kết nối và khai báo truyền thông giữa PC với PLC
S7_200, còn đối với các Operator Panel khác đ-ợc làm t-ơng tự.
2.1/.Cài ch-ơng trình điều khiển cho PLC S7_200.
Viết một ch-ơng trình điều khiển (project) cho hệ thống bằng phần mềm Step7-
Micro/Win 32. Sau đó thực hiện download project này cho thiết bị PLC S7_200,
Truyền thông giữa PC với PLC dùng cáp PC/PPI cable(PPI). Khi đó khai báo các
tham số truyền nh- sau:
Mở Control Panel -> Set PG/PC Interface->Khai báo nh- hình 2 và hình 3.


Hình 2. Khai báo truyền thông cho PC/PPI cable
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
15

Hình 3. Đặt thuộc tính cho PC/PPI cable.

Trong cửa sổ của màn hình soạn thảo của Step7-Micro/Win32 ta khai báo các tham
số truyền thông nh- sau: Mở View->Communications->Khai báo nh- hình 4.



Hình 4. Khai báo truyền thông cửa sổ Step7-Micro/Win 32
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
16
2.2/.Truyền thông giữa ProTool pro CS trên PC với thiết bị điều khiển PLC.
Ch-ơng trình điều khiển sau khi đã đ-ợc download tới PLC và đ-ợc đặt ở chế độ
RUN. Trong quá trình chạy một project nó vẫn bắt tay với giao diện của Protool trên
PC thông qua PC/PPI cable (PPI).Tuy nhiên để giao tiếp đ-ợc với Protool pro CS liên
tục ở chế độ ONLINE thì ta cần đặt lại tham số trong Control Panel nh- sau:
Mở Control Panel -> Set PG/PC Interface-> đặt tham số nh- hình 5, hình 6.


Hình 5. Tham số truyền thông ở chế độ S7_ONLINE


Hình 6. Thuộc tính cho cáp PC/PPI cable ở chế độ S7_ONLINE.
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT

Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
17
3/.Soạn thảo, thiết kế hệ thống SCADA trên PC Display.
Nội dung phần này chỉ trình bày các b-ớc mở một project mới để thiết kế một
giao diện trên PC Display. Đối với Operator Panel của các Device khác đ-ợc làm
t-ơng tự .
Xuất phát từ cửa sổ SIMATIC ProTool/pro CS -> File -> New ->trên màn hình
sẽ xuất hiện hộp thoại chọn Device nh- hình 7->Next->hình 8 chọn PLC







































Chọn độ phân
giải cho Device
Chọn
PC_device

Hình 8
Hình 7
Chọn PLC
Đặt truyền
thông cho PLC
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
18
Từ hình 8 ->Parameters ->hình 9:Đặt tham số truyền thông cho PLC.



















Từ hình 8 ->Next ->Project Wizard-Summary: đặt tên và mô tả
hệ thống->hình 10->Finish.


Hình 10.Cửa sổ Project Wizard-Summary.

Hình 9
Địa chỉ PLC
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
19
4/.Khái niệm cơ bản về Tag (thẻ truyền thông, biến).

4.1/. Khái niệm về Tag.
Tag là một thẻ trung gian có ý nghĩa quan trọng trong truyền thông giữa PLC với
các operating unit. Tag đ-ợc xác định theo kiểu dữ liệu và giá trị của nó luôn luôn
thay đổi trong quá trình PLC thực hiện ch-ơng trình.
Tag có hai loại, tag giao tiếp với PLC đ-ợc gọi là tag toàn cục (Global tags). Tag
không giao tiếp với PLC đ-ợc gọi là tag cục bộ (Local tags).
Một global tags giao tiếp với PLC có thể truy cập trực tiếp vào bộ nhớ của PLC.
Khi đó nó có thể đọc hoặc ghi từ operating unit và PLC.
Local tags không trực tiếp bắt tay với PLC, nó chỉ có ý nghĩa trên operating unit,
ta có thể tạo ra một local tags có giá trị giới hạn trên operating unit.
4.2/. Các dạng của tags.
Các dạng của tags đ-ợc cho trong bảng 1 sau đây:


Bảng1. Các kiểu của Tag.

Chú ý khi thiết kế giao diện trên PC thì đặt cấu hình của tags là rất quan trọng sao
cho phải phù hợp với kiểu dữ liệu của PLC mà ta đã chọn. Bảng 2 là kiểu dữ liệu, địa
chỉ và định dạng của PLC S7-200.
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
20

Bảng 2. Kiểu dữ liệu,địa chỉ,định dạng của S7-200
4.3/.Đặt thuộc tính và cấu hình cho tag.(hình 11-12-13-14)
1. Đặt tên cho tag trên General tab
2. Chọn PLC , đặt kiểu, phạm vi và địa chỉ của tag.
3. Đặt giới hạn trên và d-ới cho tag trong ô Limit Values tab. Tr-ờng hợp mặc định
ta đặt không giới hạn (No limit value) hoặc có thể đặt bằng hằng số.
4. Chọn Functions và khai báo thuộc tính cho sự thay đổi giá trị của tag.

5. Đặt cấu hình cho Optionsđặt các giá trị khởi tạo cho tags, cũng nh- chọn Read
Continuously, khi đó tag sẽ luôn cập nhật các sự kiện
6. Trên Archive tab đ-ợc dùng để l-u trữ và ghi các dữ liệu của tag vào bộ nhớ.
7. Scaling tab đ-ợc dùng để xác định tỉ lệ xích của tag giữa PLC và operating unit.














Kiểu dữ liệu
của tag
Địa chỉ
tag ở PLC
Hình 11
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
21













































Giới hạn
trên/d-ới
of Tag
Hình 12
Tên file
l-u trữ
Hình 13
Khai báo
thuộc tính
Hình 14
Đ-ờng dẫn l-u file
Vùng l-u trữ
Hành vi khi
file l-u bị đầy
Cỡ file
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
22
5/.Thiết kế giao diện đo l-ờng-điều khiển-giám sát (SCADA).
Phần này trình bày ph-ơng pháp thiết kế giao diện, các thủ thuật lập trình, cách
khai báo và đặt các thuộc tính, phạm vi ứng dụng của các công cụ chức năng.

5.1/.Nút bấm (Button,State Button).
Button đ-ợc hiểu nh- một phím ảo trên màn hình giao diện operating unit mà ở
đó ta có thể chỉ định các chức năng theo yêu cầu. Hoạt động của button bằng cách
kích chuột đ-ợc gắn với thẻ tag để giao tiếp với PLC, mục đích để điều khiển hoạt
động của các device.Ng-ời thiết kế giao diện có thể tùy biến các chức năng của
button trên giao diện để có thể tạo ra đ-ợc những phong cách riêng cho button.
Trên cửa sổ Project-pro kích chuột theo trình tự sau ->PC-Pro1->Screens->Pic_1,
khi đó sẽ xuất hiện màn hình thiết kế giao diện screens_pic1-pro1, kích chuột vào
biểu tuợng button và thả lên trên screens nh- (hình 15).














Cách khai báo và đặt thuộc tính cho Button nh- các hình 16,17,18

















Hình 15
Hình 16
Chọn cách
hiển thị chữ
hay hình ảnh
trên button
Text hiển thị
trên Button
Đặt font chữ
cho text
Đặt màu cho
Button, text
Đặt các thuộc tính
ẩn, hiện of button
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
23






















Cách khai báo và đặt thuộc tính cho State Button nh- hình 19, còn các thuộc tính
còn lại cũng giống nh- khai báo nút Button.



Tag điều
khiển
Màu nổi
Màu nền
Đặt thay đổi màu
Giá trị của tag
Hình 17

Đặt kiểu
của Tag
Đặt các
Functions
cho Button
Chọn chức
năng cho
button
Đặt tham số
cho các sự
kiện đã chọn
Hình 18
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
24






















5.2/.Nền chữ (Text Field)
Text field đ-ợc dùng để tạo các chữ nền trên màn hình giao diện, từ màn hình
giao diện screens_pic-pro kích chuột vào biểu t-ợng text field trên thanh công cụ và kéo
thả vào màn giao diện ta sẽ nhận đ-ợc hình 20 (các thuộc tính còn lại đặt giống nh-
button).


















Hình 19

Kiểu của
state button
Chọn hiện text
hoặc hiện
graphich
Hiện chữ OFF
khi đã ấn phím
Hiện chữ ON
khi đã nhả phím
Hình 20
Chữ trên
text field
Hiển thị
text th-ờng
Hiển thị
text 3D
Hiển thị
đ-ờng bao
Hiệu chỉnh
kích th-ớc
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
25

5.3/.Cửa sổ đặt giá trị đầu vào (input field).
Trong cửa sổ input field ta có thể nhập các giá trị để thực hiện truyền dữ liệu tới
PLC, giá trị này có thể đ-ợc chọn bằng số, hoặc vừa bằng chữ vừa bằng số hoặc
bằng biểu t-ợng.Khai báo và đặt thuộc tính cho một input field cho nh- hình 21.




















5.4/.Cửa sổ hiển thị giá trị đầu ra (Output field/Symbolic output field).
Dùng để hiển thị giá trị hiện hành từ PLC lên màn hình giao diện, nó hiển thị
d-ới dạng số, dạng biểu t-ợng hoặc vừa chữ vừa số. Khai báo, đặt thuộc tính cũng
giống nh- input field và đựoc cho nh- hình 22.

















Hình 21
Chọn kiểu cho
giá trị vào
Độ chính xác
phần thập phân
Độ dài phần
nguyên
Giá trị gán
cho biến tag
Đặt chế độ cập
nhật liên tục
Hình 22
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
26

Ngoài ra Symbolic output field đ-ợc dùng để hiển thị trên giao diện d-ới dạng
biểu t-ợng hoặc dạng text list đ-ợc cho nh- hình 23,24.



















Khai báo text list đ-ợc cho nh- hình 24 sau:






















Hình 24. Một ví dụ khai báo text list theo giá trị tag đầu ra.
Hình 23
Bấm vào đây để khai
một text list mới
Chọn kiểu của tag
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
27

5.5/.Đồ họa tĩnh (graphic/graphic list).
Graphic và graphic list đ-ợc dùng để hiển thị đồ hoạ tĩnh, các đối t-ợng đồ họa này
không nối trực tiếp với PLC và nó cũng không thể sửa đổi khi giao diện chạy online.
Khai báo một đồ hoạ tĩnh đ-ợc cho nh- hình 25.

















Hình 25. Khai báo graphic
















Hình 26. Insert đối t-ợng vào graphic

Đối với graphic list cũng đ-ợc khai báo t-ơng tự giống nh- chế độ khai báo text
list nh- đã nghiên cứu ở mục 5.4 ở trên.


Kiểu đối
t-ợng Insert
Vùng hiển thị

graphic
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
28

5.6/.Hiển thị đồng hồ ngày/giờ/phút/giây(Date/time/clock)
Chức năng này dùng để hiển thị lịch, đồng hồ trên giao diện. Có thể chọn hiển thị
đồng hồ theo giờ hệ thống(đồng hồ của máy tính) hoặc có thể chọn đồng hồ theo
tag(đ-ợc đọc trực tiếp từ đồng hồ thời gian thực mà ta khai báo và chạy trên PLC.
Khai báo và đặt giá trị cho đồng hồ đ-ợc cho nh- hình 27 và hình 28.





































Hình 27
Chọn hiển thị
thời gian, ngày
Giờ hệ thống
Giờ đọc từ PLC
Hình 28
Đặt thuộc
tính cho
đồng hồ
Đặt chiều rộng, chiều dài
của kim giờ, phút, giây
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
29


5.7/.Công cụ chọn (Combobox).
Công cụ combobox là một hộp chọn kênh và đ-ợc gắn với việc khai báo text list
cho các biến tags, thay vì để chọn một giá trị cụ thể cho tag thì ta gián tiếp chọn
thông qua các text list. Điều này rất thích hợp trong tr-ờng hợp chọn các kênh điều
khiển từ giao diện và thuận tiện trong việc áp đặt một khoảng value cho tag trong
điều khiển. Combobox đ-ợc ứng dụng nhiều và t-ơng đối phổ biến trong thiết kế
giao diện và tuỳ từng tr-ờng hợp cụ thể mà ng-ời thiết kế có thể sử dụng một cách
linh hoạt. Đặt và khai báo combobox nh- hình 29,30.

















Hình 29
Khai báo
text list
Chọn tags

H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
30
Hình 30. Khai báo text list trong Combobox.
5.8/.Hiển thị đồ thị thời gian thực(trend view).
Công cụ trend view cho phép hiển thị các biến quá trình, các giá trị tags đọc trực
tiếp từ PLC và đ-ợc thể hiện trên đồ thị thời gian thực.Trend view thích hợp với các
biến quá trình thay đổi chậm và quá trình cắt mẫu liên tục.
Tr-ờng hợp dữ liệu nhận đ-ợc từ PLC là b-ớc xung thời gian, khi đó sẽ đ-ợc đ-a
vào trend view, đ-ợc trộn và hiệu chỉnh cùng với biến thời gian thực, ở đây ta chọn
Read Continuously trên Options tab khi khai thuộc tính cho tag. Nếu ta chọn đọc dữ
liệu từ PLC theo thời gian trích mẫu thì khi đó giá trị cũ sẽ bị ghi đè lên sau mỗi lần
lấy mẫu.
Tr-ờng hợp dữ liệu là bit thay đổi, dữ liệu nhận vào trend view đ-ợc đọc theo
thay đổi của sự kiện. Sự kiện thay đổi trên PLC và kết quả là xác định giá trị của bit,
có 2 khả năng đọc dữ liệu trên trend view nh- sau:
+ Nhận giá trị đơn: chỉ có một giá trị đọc từ PLC sau mỗi lần bit đ-ợc set lên giá
trị logic 1. Nhận đơn trị này thích hợp cho tr-ờng hợp hiển thị realtime trends.
+ Nhận dữ liệu bộ đệm: bộ đệm dữ liệu đọc ra từ PLC, đ-ợc đ-a vào block sau
mỗi lần bit đ-ợc set lên mức logic 1, bộ đệm dữ liệu thích hợp với chế độ hiển thị
pattern trends.
Khái niệm về trend đa kênh (multiplex trends): Thực tế khi đặt cấu hình một
trend đa kênh mà ta muốn đ-a một biến bất kỳ lên trend graphic thì ta cần chọn một
biến động theo chỉ số tag. Quá trình đ-ợc mô tả nh- hình 31.


Hình 31.Sơ đồ cấu trúc cho một bộ trend đa kênh.

Hình trên gồm 3 biến Temp_1,2,3 đ-a vào khối DB10 trong PLC và l-u trữ ở 3
địa chỉ là DW37, DW39, DW41. Sau đó đ-ợc đ-a tới 3 bộ đệm Buffer_1,2,3 gán cho

H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
31
3 tags địa chỉ Var_1,2,3 tr-ớc khi qua bộ chọn index tag để hiển thị trên trend
graphic.

Đặt và khai báo thuộc tính cho trend view: trình tự đ-ợc mô tả trên hình 32,33.








































Hình 33. Ví dụ khai báo thuộc tính cho trục X
Hình 32
Đặt một
trend mới
Khai báo thuộc
tính cho trend
Đặt thuộc tính cho các trục toạ độ
Các kênh
cần hiển thị
Chọn sự
kiện đ-a
lên trục X
Khoảng thời
gian giữa 2

sự kiện
Hiển thị nhãn, thời gian,
và các thuộc tính khác
Giá trị lớn
nhất, nhỏ nhất
trên trục
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
32
Đặt một trend mới nh- hình 34 sau:






















Nguồn dữ liệu Data source là dữ liệu để hiển thị trên đồ thị, khai báo nh- hình 35



Hình 35. Khai báo nguồn dữ liệu cho trend view.
















Hình 35. Khai báo thuộc tính nguồn dữ liệu.
Hình 34
Nguồn dữ liệu
Thời gian hiển thị
Chọn kiểu
hiển thị
đồ hoạ
Chọn kiểu trend

Thời gian thực
Chọn
nguồn từ
PLC hay
từ l-u trữ
Chọn biến tag đ-a
dữ liệu lên Trend
Chọn và
khai báo tag
Đặt thời gian
trích mẫu
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
33
5.9/.Công cụ hiển thị trực quan Bar graphs.
Bar graphs là công cụ hiển thị đồ họa động, bar graphs hiển thị d-ới dạng một
thanh bar và giá trị của nó sẽ phụ thuộc vào độ lớn giá trị tag đọc đ-ợc từ PLC. Bar
graphs đ-ợc ứng dụng chủ yếu để hiển thị trực quan giá trị mức chất lỏng hay độ lớn
của một biến nào đó.
Chúng ta còn có khái niệm bar đa kênh multiplex bar graphs, khi ta muốn hiển
thị 3 biến theo 3 kênh riêng biệt cho một thanh bar, khi đó ta phải chọn một tag
trung gian tag này sẽ trỏ vào biến nào ta cần hiển thị, nguyên lý xem hình 36.

Hình 36. Cấu trúc hiển thị cho một bar đa kênh.















Hình 37. Khai báo thuộc tính cho bar graphs.


Đặt chiều chuyển
động lên xuống
Chọn tag
cần hiển thị
Đặt thuộc tính
cho trục
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
34
















Hình 38. Đặt thuộc tính cho trục.

5.10/.Công cụ hiển thị rectangle/round rectangle/circle.
Đ-ợc ứng dụng thích hợp khi cần hiển thị thông báo d-ới dạng đèn báo tín hiệu,
khai báo và đặt thuộc tính đ-ợc cho nh- hình 39 và 40.

























Vị trí
đặt trục
Vị trí
đặt nhãn
Chế độ
hiển thị
Chia độ
trên trục

Hình 39
Hình 40
Kiểu đ-ờng
Đặt màu nền
Chọn chế
độ nhấp
nháy
Độ rộng
of line
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
35
5.11/.Thanh điều khiển tr-ợt Slider.
Sử dụng thanh điều khiển tr-ợt với mục đích để thay đổi giá trị từ màn hình giao
diện d-ới dạng analog cho một biến tag, bằng cách dùng chuột kéo và di chuyển
thanh tr-ợt, thanh tr-ợt thông th-ờng đ-ợc link với biến tag. Vì vậy khi điều khiển
tr-ợt di chuyển thì cũng sẽ làm cho biến tag thay đổi theo. Khai báo thuộc tính cho

một thanh tr-ợt nh- hình 41.
















Hình 41. Khai báo thuộc tính cho bộ điều khiển slider.

5.12/.Thiết bị hiển thị analog (XGauge control).
Thiết bị hiển thị dạng kim chỉ và có chức năng cũng gần giống với công cụ output
field, đ-ợc dùng để thể hiện giá trị của tag hay biến của một quá trình khi ta cần
quan sát trên màn hình giao diện. Sự hiện diện của Xgauge control giúp ta có những
công cụ hiển thị làm cho giao diện thêm sinh động và thân thiện hơn với ng-ời
dùng. Hình ảnh Xgauge control cho nh- hình 42.






Đặt
thuộc
tính cho
trục
Biến tag điều khiển
Đặt cấu hình
giao diện
Nút đk tr-ợt
Hình 42. Cấu trúc một thiết bị đo Xgauge control
Đặt màu cho
vùng nguy hiểm
Danger
Đặt màu cảnh báo
Warning
Độ rộng
Mark Width
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
36
Khai báo và đặt thuộc tính cho đồng hồ đo Xgauge control nh- hình 43, 44.

























Hình 43. Thuộc tính của Xgauge control
Đặt cảnh
báo
Đặt vùng
nguy hiểm
Đặt thuộc
tính trên mặt
đồng hồ
Hình 44. Thuộc tính của Xgauge control/Labeling
Kích hoạt các
thuộc tính
H-ớng dẫn sử dụng Protool pro CS/RT
Bộ môn Tự động hoá Mỏ và Dầu khí
37
5.13/.Công tắc Switch.
Công tắc Switch đ-ợc thiết kế trên giao diện để bật và tắt một tác vụ, cũng nh-

nút bấm nó cũng đ-ợc link với PLC thông qua các tag, khai báo th-ờng là kiểu bool
cho 2 trạng thái là 0 (OFF) và 1(ON). Khai báo cho một Switch nh- hình 45.


















5.14/.Công cụ recipe view.
Công cụ recipe view cho phép ta thực hiện đặt các giá trị bằng tay trực tiếp trên
màn hình giao diện cho các biến tags một cách nhanh chóng và không phức tạp với
một cấu hình tối thiểu. Đặc biệt có thể soạn thảo và ghi dữ liệu ở dạng bảng ghi.
Cũng có thể dùng recipe view để tạo, l-u trữ, truyền dữ liệu giữa operating unit với
PLC và ng-ợc lại.
ProTool sẽ cung cấp các nút(phím) chức năng sử dụng trên giao diện của recipe
view, ta có thể đặt tuỳ biến các nút theo chức năng để có thể kích hoạt chúng trên
operating unit nh- d-ới đây:




Tạo một dữ liệu mới: Sử dụng nút này để tạo một dữ liệu mới trên
operating unit


L-u trữ dữ liệu: Dùng nút này để l-u trữ dữ liệu hiện hành trên
operating unit
Hình 45
Hiện chữ khi ON
Hiện chữ khi OFF
Đặt các chế
độ màu

×