THUYẾT TRÌNH
Môn học:
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Động cơ Diesel được phát minh vào năm 1892 nhờ
kỹ sư người Đức Rudolf Diesel, hoạt động theo
nguyên lý tự cháy
•
Đến năm 1927
Robert Bosch mới
phát triển bơm cao
áp (bơm phun Bosch
lắp cho động cơ
Diesel trên ôtô
thương mại và ôtô
khách vào năm
1936).
Robert Bosch
Hệ thống phun nhiên liệu Diesel điều khiển bằng
điện tử đã được sử dụng từ sau năm 1980 cùng với sự
hình thành của điều khiển kỹ thuật số. Đặc biệt từ sau
1990 dùng cho động cơ diesel của ôtô con với hệ
thống Common Rail phun áp suất cao.
Hệ thống phun
nhiên liệu diesel
điện tử
Dùng bơm cao áp
Dùng bơm cao áp
Bơm
PE
điều
khiển
điên
tử có
cơ
cấu ga
điện
tử
Bơm
VE
điều
khiển
điên
tử có
cơ
cấu ga
điện
tử
Bơm
VE
điều
khiển
điên
tử có
van xả
áp
Loại 2
piston
Loại 2
piston
Loại 3
piston
Loại 3
piston
Loại 4
piston
Loại 4
piston
Loại
EUI
(Electronic
Unit
Injection)
Loại
EUI
(Electronic
Unit
Injection)
Loại
HEUI
(Hydraulically
Actuated
Electronically
Controlled
Unit Injector)
Loại
HEUI
(Hydraulically
Actuated
Electronically
Controlled
Unit Injector)
Bơm VE
nhiều
piston
hướng
trục
Bơm VE
nhiều
piston
hướng
trục
Bơm VE
một
piston
hướng
kính
Bơm VE
một
piston
hướng
kính
Dùng ống phân phối -
Common rail
Dùng bơm –vòi phun kết
hợp
1. ĐỘ ĐỒNG NHẤT CỦA
HỖN HỢP CHÁY
1. ĐỘ ĐỒNG NHẤT CỦA
HỖN HỢP CHÁY
2.CHẤT LƯỢNG ĐỊNH
LƯỢNG
2.CHẤT LƯỢNG ĐỊNH
LƯỢNG
3.CHẤT LƯỢNG ĐỊNH
THỜI
3.CHẤT LƯỢNG ĐỊNH
THỜI
4. QUY LUẬT PHUN
NHIÊN LIỆU
4. QUY LUẬT PHUN
NHIÊN LIỆU
QUÁ TRÌNH
CHÁY ĐỘNG
CƠ DIESEL
CHỨC NĂNG
HỆ THỐNG
PHUN NHIÊN
LIỆU
ĐÚNG THỜI ĐIỂM
ĐÚNG LƯU
LƯỢNG
ĐÚNG ÁP SUẤT
Nhóm cung
cấp nhiên liệu
Nhóm điều khiển
CẤU TẠO
HỆ
THỐNG
CẤU TẠO
HỆ
THỐNG
Thùng nhiên
liệu
Bộ lọc
Bơm cao áp
Bộ điều khiển
trung tâm
Cảm biến
Cơ cấu chấp
hành
Ống phân phối
Vòi phun
![]()
1. Bơm cao áp
2. Ống phân phối
3. Cảm biến áp suất
4. Bộ phận giới hạn áp suất
5. Vòi phun
6. Các loại cảm biến
7. Bộ điều khiển diện tử
ECU
8. Dẫn động điện tử EDU
9. Bình nhiên liệu
10. Bình lọc nhiên liệu
11. Van một chiều
•
Bơm cấp hút nhiên liệu ra khỏi bình
• Van SCV điều khiển lượng nhiên liệu đến bơm nhiên liệu và dẫn nhiên liệu đến piston.
• Các piston nén nhiên liệu chảy qua van phân phối
• Nhiên liệu trong van phân phối được đưa đến các vòi phun để phun vào xilanh
• Nhiên liệu còn thừa từ bơm cao áp, ống phân phối, vòi phun theo ống dầu hồi quay trở về bình nhiên liệu
• ECU điều khiển van điều khiển lượng phun để điều chỉnh lượng nhiên liệu cấp vào khoang bơm cao áp và
nhờ đó điều chỉnh được áp suất nhiên liệu.
• ECU luôn theo dõi sát áp suất nhiên liệu trong ống phân phối bằng cảm biến áp suất nhiên liệu và thực
hiện điều khiển phản hồi
![]()
EDU
ECU
BƠM CAO ÁP
BÌNH
NHIÊN
LiỆU
BỘ LỌC
ống phân
phối
VÒI
PHUN
Bộ điều khiển
!"#"$
%&'!()
*+,!-.
")
!
!"/&01
!")23&
1454-
1. Bơm xả
2. Lọc
3. Lắng
A-Bơm điều khiển cơ khí
B- Bơm điều khiển điện tử
Van hút
Van hút
Piston
Piston
Cam không
đồng trục
Cam không
đồng trục
Van điều khiển
Van điều khiển
Van phân
phối
Van phân
phối
Bơm
nạp
Bơm
nạp
Cảm
biến
nhiệt
Cảm
biến
nhiệt
Khi cam không đồng trục quay, cam vòng cũng quay không đồng trục. Cam vòng quay đồng thời
đẩy 1 pittông lên và 1 pittông xuống. Khi pittông đi lên (hoặc xuống), bơm cao áp sẽ hút nhiên liệu
ra, và bơm nhiên liệu đến ống phân phối.
1. SCV (van điều khiển
hút)
2. Van kiểm tra
3. Cam không đồng
trục
4. Cam vòng
. *"%67
8967:"5
2&;"<
=>?-@
;&
&A "-B
; C
DE& $5F
%67G"H%
67G"H
,
1. Roto ngoài
2. Roto trong
3. Buồng hút
4. Buông xả
?@&I!"5*"67*"J K
*-6LG M&!"5* M&
K@"N"$5F5O1&P#,
Q67@"+%
1. Chổi 2.Piston 3.Lò xo 4.nút chặn 5.Bơm nạp 6.SCV 7.Vỏ bơm
•
61#&=>?&JR&1S9R&G&9A
1#&G1TM&$ 5F Q&-=>? Q
G&1')&%M&
•
61#&=>?&JR&&U->R&G&9A
1#&G1T& $P#,5F% =>? Q/"
1')&%&
1. Bơm cấp liệu
2. Van điều khiển
3. SCV
A. Khi SCV mở ít
B. Khi SCV mở nhiều
•
> 2&E&
)&U
;#& $
"5%
)&U(#&
-B;$
! 5F;
2&E&$
#& 5F1
,L&
"51
,L&
1. Cam không đồng trục
2. Cam vòng
3. Piston
4. Trục quay
?"T"LA ))"*
8& -V'$'&E S$#
,$&!W-B!"5*Q"5);!"5*
&L&"T"L$5F Q,
1. Thân van 2. Van bi 3.lò xo 4.Giá đỡ 5. piston
> G'I&X AJ$QC
4GA-> GA5F)X
!"
Nhiệt độ nhiên liệu
Điện trở
1. Themistor
![]()
•
Ống phân phối chứa nhiên liệu được nén (từ 0 đến 180
MPa) từ bơm cao áp và đưa đến các vòi phun của
xylanh. Cảm biến áp suất ống phân phối (cảm biến Pc),
bộ giới hạn áp suất và một van xả áp suất được gắn
trên ống phân phối.
Van xả áp suất
Cảm biến
áp suất
Bộ giới hạn
áp suất
ống phân phối
Nếu áp suất trong ống PP cao bất thường, bộ giới hạn áp
suất sẽ mở một van để xả áp suất. Van mở khi áp suất
trong ống đạt xấp xỉ 180 MPa và đóng khi áp suất trở lại
mức xấp xỉ 30 MPa. Nhiên liệu chảy qua bộ giới hạn áp
suất sẽ quay trở lại bình nhiên liệu
1. Bộ giới hạn áp suất
2. Đến bình nhiên liệu