Các phương thức giao dịch thông
thường
Phương thức giao dịch
Khái niệm
Trình bày: Đặng Nam
Sự phát triển
của lực
lượng sản
xuất
Sự phát triển
của các
phương tiện
vận tải
Sự phát triển
của công nghệ
thông tin
Phương thức giao dịch
Nguyên nhân ra đời
Trình bày: Đặng Nam
1. Giao dịch trực tiếp
2. Giao dịch qua trung gian thương mại
3. Giao dịch tái xuất
4. Gia công quốc tế
5. Mua bán đối lưu
6. Giao dịch tại hội chợ và triển lãm
Các phương thức giao dịch thông thường
Trình bày: Đặng Nam
1. Giao dịch trực tiếp
Trình bày: Đặng Nam
Nguyễn Thị Bích Thủy
1. Giao dịch trực tiếp
Khái niệm
Là phương thức giao dịch
có thể diễn ra ở mọi lúc
mọi nơi; 2 bên trực tiếp
giao dịch và được tự do
thỏa thuận về các điều
kiện giao dịch
Trình bày: Đặng Nam
1. Giao dịch trực tiếp
Trình bày: Đặng Nam
1. Giao dịch trực tiếp
Quy trình giao dịch trực tiếp
Trình bày: Đặng Nam
1. Giao dịch trực tiếp
1.1. Hỏi hàng (Enquiry)
Về mặt pháp lý Là lời thỉnh cầu buớc vào giao dịch.
Về mặt thương mại Là việc nguời mua đề nghị nguời bán báo cho mình biết giá
cả và các điều kiện cần thiết để mua hàng.
Hình thức biểu hiện Thư hỏi hàng
Các điều kiện giao
dịch
Giá cả, những điều kiện làm cơ sở cho việc quy định giá,
đồng tiền tính giá, phương thức thanh toán, đồng tiền
thanh toán, điều kiện cơ sở giao hàng
Trình bày: Đặng Nam
1. Giao dịch trực tiếp
1.2. Chào hàng (Offers)
Trình bày: Đặng Nam
1.2. Chào hàng
1.2.1. Chào hàng tự do (Free Offers)
Trình bày: Đặng Nam
Khái niệm
Là đơn chào hàng mà người
bán cam kết chắc chắn nghĩa vụ
cung cấp hàng hóa của mình trong
một khoảng thời gian nhất định
(thời hạn hiệu lực của chào hàng)
Thời hạn hiệu lực
Thường được quy định trong
đơn chào hàng
Luật Thương mại Việt Nam quy định thời
hạn hiệu lực của chào hàng là 30 ngày kể từ
ngày gửi đơn chào hàng theo dấu bưu điện.
1.2. Chào hàng
1.2.2. Chào hàng cố định (Firm Offers)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Đặc điểm của chào hàng cố định
+ Người chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm khi đã gửi đơn chào hàng đi
+ Nếu người mua chấp nhận chào hàng cố định thì có nghĩa là hợp đồng đã
được kí kết
+ Một lô hàng nhất định chỉ có thể chào bán cho 1 người
1.2. Chào hàng
1.2.2. Chào hàng cố định (Firm Offers)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Trường hợp áp dụng
+ Thị trường thuộc về người mua hàng
+ Khi thực hiện các hiệp định trao đổi hàng hóa do chính phủ các nước
kí kết
+ Khi mua bán ở các thị trường đặc biệt
1.2. Chào hàng
1.2.2. Chào hàng cố định (Firm Offers)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Điều kiện hiệu lực của chào hàng cố định
+ Có đủ điều kiện cần thiết cho việc ký hợp đồng
+ Đối tượng là mặt hàng được phép mua bán theo quy định của
pháp luật nước người mua và người bán.
+ Chủ thể có đủ tư cách pháp lý
+ Nội dung hợp pháp, có đủ các điều khoản pháp luật yêu cầu.
+ Hình thức: văn bản
+ Đến tay người được chào hàng trong thời gian hiệu lực
+ Người chào hàng không hủy đơn chào hàng
1.2. Chào hàng
1.2.2. Chào hàng cố định (Firm Offers)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Thu hồi chào hàng
Thông báo thu hồi phải được gửi đến trước hoặc cùng lúc với chào
hàng
1.2. Chào hàng
1.2.2. Chào hàng cố định (Firm Offers)
Điều 16 công ước Vienna 1980
Cho tới khi hợp đồng được giao kết, người
chào hàng vẫn có thể thu hồi chào hàng, nếu
như thông báo về việc thu hồi đó tới nơi người
được chào hàng trước khi người này gửi giấy
thông báo chấp nhận chào hàng.
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Hủy bỏ chào hàng
Thông báo thay đổi phải đưa đến tay bên kia trước khi bên kia
đưa ra lời chấp nhận.
1.2. Chào hàng
1.2.2. Chào hàng cố định (Firm Offers)
Điều 15 công ước Vienna 1980
Chào hàng dù là loại chào hàng cố định,
vẫn có thể bị hủy nếu như thông báo về
việc hủy chào hàng đến người được
chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào
hàng.
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Người bán Người mua
Gửi thư chào hàng lúc
12h00’ ngày 18/08/2012
Gửi thông báo hủy chào hàng
Đến
cùng
lúc
Đến
trước
Chào hàng sẽ mất hiệu lực khi người được chào hàng nhận được thông báo
về việc hủy chào hàng trước hoặc cùng thời điểm nhận được chào hàng.
1.2. Chào hàng
1.2.2. Chào hàng cố định (Firm Offers)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
1.2. Chào hàng
1.2.3. Phân biệt
Chào hàng tự do Chào hàng cố định
Tiêu đề chào hàng Tự do Cố định
Nội dung Chung chung Cố định
Bên nhận đặt hàng Chung chung Cố định
Điều khoản hiệu lực Không quy định
Có thời hạn
(thường là 30 ngày)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Khái niệm
Là lời đề nghị ký kết hợp
đồng xuất phát từ phía người
mua được đưa ra dưới hình
thức đặt hàng.
1.3. Đặt hàng (Order)
Đặc điểm
Ràng buộc nghĩa vụ của
người đặt hàng. Nếu người
bán chấp nhận đơn đặt
hàng có nghĩa là hợp đồng
đã được ký kết.
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Nội dung
Giống nội dung của chào hàng
(nêu cụ thể về hàng hóa định mua và
những nội dung cần thiết cho việc ký
hợp đồng)
Điều kiện hiệu lực
Giống như chào bán hàng cố
định
1.3. Đặt hàng (Order)
Trong thực tế, việc đặt hàng thường chỉ áp
dụng trong mua bán giữa các đối tác có quan
hệ lâu dài, thường xuyên.
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Khái niệm
- Về mặt pháp lý: là lời
chào hàng mới được đưa ra
dựa trên lời chào hàng cũ.
- Về mặt thương mại: là sự
mặc cả về giá cả và điều kiện
giao dịch.
1.4. Hoàn giá (Counter - Offer)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Đặc điểm
+ Có thể xuất phát từ phía người bán hoặc phía người mua
+ Làm thay đổi 1 hoặc 1 số nội dung cơ bản của chào hàng trước
+ Làm vô hiệu chào hàng trước
+ Được coi là 1 chào hàng mới
1.4. Hoàn giá (Counter - Offer)
Khi người nhận được chào hàng
không chấp thuận hoàn toàn chào hàng
đó, mà đưa ra một đề nghị mới thì đề
nghị mới này là trả giá (bid). Khi có sự trả
giá, chào hàng trước coi như hủy bỏ.
Trong buôn bán quốc tế, mỗi lần giao
dịch thường trải qua nhiều lần trả giá
mới đi đến kết thúc. Như vậy, hoàn giá
bao gồm nhiều sự trả giá
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Nội dung của hoàn giá
- Phần mở đầu
Cảm ơn về thư đề nghị của bên kia.
- Phần nội dung chính
Trình bày các điều kiện không phù hợp
với công ty mình, các điều kiện
chưa/không hợp lý trong bản đề nghị
và đề xuất các điều kiện theo ý mình.
- Phần kết thúc
Mong nhận được hồi âm của bên kia
1.4. Hoàn giá (Counter - Offer)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Khái niệm
Bên nhận chào hàng hoặc hoàn giá thông báo chấp nhận toàn bộ nội dung
đã nêu ra trong chào hàng hoặc hoàn giá.
Điều kiện hiệu lực
+ Chấp nhận toàn bộ nội dung của chào hàng
+ Do chính người chào hàng đưa ra
+ Được gửi đến tận tay người được chào hàng
+ Phải có hình thức của luật yêu cầu (văn bản)
+ Được chuyển đi trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
1.5. Chấp nhận (Acceptance)
Trình bày: Nguyễn Thị Bích Thuỷ