kmn1438751697.doc
kmn1438751697.doc
1
1
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CÔNG TY THỦY ĐIỆN HOÀ BÌNH
…………………
QUI TRÌNH VẬN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
HIỆU CHỈNH
SEL 751A
kmn1438751697.doc
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
SEL-751A là rơ le thiết kế cho các bảo vệ phụ tải, thanh cái hoặc MBA v.v.
Chức năng cơ bản của rơ le là bảo vệ cắt nhanh, bảo vệ quá dòng phụ thuộc vào thời
gian, các chức năng bảo vệ theo điện áp và một số chức năng theo lựa chọn trong đó
có bảo vệ theo tần số. Tất cả các model của SEL-751A đều có màn hình chức năng.
Quy trình này bao gồm các hướng dẫn vận hành, cài đặt, thí nghiệm và hiệu
chỉnh.
1.1. Các chức năng.
a. Chức năng cơ bản:
o Bảo vệ Quá dòng cắt nhanh (50P)
o Bảo vệ Quá dòng chạm đất cắt nhanh (dòng rò) (50G)
o Bảo vệ Quá dòng trung tính cắt nhanh (50N)
o Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch (50Q)
o Bảo vệ quá dòng pha có thời gian (51G)
o Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian (51N)
o Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch có thời gian (51Q)
o Bảo vệ tần số (81)
o Bảo vệ hư hỏng máy cắt
o Giám sát máy cắt
b. Chức năng lựa chọn.
+ Tự đóng lại (79)
+ Bảo vệ theo điện áp:
- Bảo vệ điện áp thấp(27)
- Bảo vệ quá điện áp (59)
- Bảo vệ điện áp tự tự nghịch (59Q)
- Bảo vệ điện áp thứ tự không (59G)
+ Các thành phần công suất (32)
+ Hệ số công suất (55)
+ Bảo vệ mất áp (60LOP)
+ Bảo vệ hồ quang
+ Đo đếm tải
+ Kiểm tra đồng bộ (25)
+ Kiểm tra động bộ điện áp thấp (27S)
+ Kiểm tra đồng bộ điện áp cao (59S)
+ Giám sát bộ tụ của trạm
+ Bảo vệ dựa trên nguyên lý điện trở nhiệt (RDT): rơ le hỗ trợ nhiều nhất 10
đầu cảm biến RTD khi card RTD được sử dụng hoặc 12 đầu cảm biến nếu
module lắp ngoài SEL-2600 được sử dụng. Mỗi RTD đi kèm với hai thông số
chỉnh định là Trip (Cắt) và Warn (Tín hiệu).
c. Tính năng đo lường
- Các tổng kết sự kiện bao gồm nhận dạng rơ le, ngày tháng, nguyên nhân cắt,
biên độ dòng áp.
- Báo cáo sự kiện bao gồm dữ liệu tương tự được lọc hoặc dữ liệu tương tự thô.
- Bản ghi sự kiên liên tiếp (SER)
- Tương thích với SEL-3010
kmn1438751697.doc
2
2
kmn1438751697.doc
- Một bộ hoàn chỉnh các chức năng đo lường có độ chính xác cao.
d. Giao tiếp và điều khiển
- Cổng EIA-232 phía mặt trước của rơ le
- Cổng EIA-232, EIA-485, cổng Ethernet đồng hoặc quang.
- Đầu vào đồng bộ thời gian IRIG-B
- Giao thức Modbus RTU, Modbus TCP/IP, DNP3 serial
- Giao thức SEL ASCII, Compressed ASCII, Fast Meter, Fast Operate, Fast
SER, và Fast Message.
- Các công thức logic so sánh, toán học có thể lập trình được.
1.2. Ứng dụng
Các ứng dụng thường dùng của rơ le:
- Bảo vệ thanh cái phân phối theo tần số, điện áp.
- Bảo vệ quá dòng máy biến áp đấu sao- tam giác
- Bảo vệ quá dòng máy biến áp đấu sao- tam giác – sao
- Bảo vệ quá nhiệt động cơ (Có hay không có module RTD )
- Bảo vệ hồ quang.
Hình dưới chỉ ra kết nối mạch dòng điển hình.
Hình 1-1 Kết nối dòng
1.3. Hướng dẫn sử dụng cơ bản.
Để giúp cho việc sử dụng SEL-751A hiệu quả hơn. Phần này giới thiệu các hiểu
biết cơ sở về vận hành SEL-751A , chúng được tổ chức theo các công việc cụ thể.
Những công việc này bao gồm các mục sau:
- Cấp điện cho rơ le
- Thiết lập kết nối
- Kiểm tra tình trạng rơ le
- Cài đặt thời gian
a. Cấp điện cho rơ le
Cấp điện cho rơ le SEL-751A với điện áp 125/250 Vac/dc hoặc 24/48 Vdc, tùy
thuộc vào số Part.
kmn1438751697.doc
3
3
kmn1438751697.doc
- Kiểm tra cực tính của các đầu kết nối: +/H (chân A01) và -/N (chân A02)
- Kết nối dây tiếp địa , Phải kết nối tiếp địa chắc chắn trước khi đưa Rơ le vào vận hành.
- Sau khi nối điện, rơ le sẽ thực hiện công việc tự kiểm tra và đèn ENABLE sẽ sáng.
b. Thiết lập kết nối
SEL-751A có hai cổng giao tiếp EIA-232. Những bước sau đòi hỏi phải có phần
mềm giả lập Terminal và cáp C234A (hoặc tương đương) để kết nối SEL-751A với máy
tính.
- Bước 1: Kết nối máy tính và SEL-751A bằng cáp nối tiếp.
- Bước 2: Cấp điện cho máy tính và rơ le
- Bước 3: Bật chương trình giả lập Terminal, Thường dùng phần mềm SEL 5030.
Để chuyển được vào cửa sổ Terminal làm như sau:
Chọn Communications > Terminal trong menu chính của ACSELERATOR
QuickSet để mở cửa sổ Terminal. Như trong hình .
- Bước 4: Chỉnh thông số của chương trình giả lập Terminal giống như các giá trị
mặc định trong 1
- Bước 5: Để kiểm tra kết nối. Bạn sẽ nhìn thấy ký hiệu = phía bên trái của màn
hình máy tính. Nếu bạn không nhìn thấy ký hiệu này, kiểm tra lại kết nối và chắc chắn
rằng các thông số cài đặt của chương trình giống như trong 1.
Bảng 1-1 Thông số cho cổng nối tiếp của SEL-751A
Mô tả Nhãn Giá trị mặc định
SPEED SPEED 9600
DATA BITS BITS 8
PARITY PARITY N
STOP BITS STOP 1
PORT TIMEOUT T_OUT 5
HWDN HANDSHAKING RTSCTS N
Thực hiện Kết nối bằng Quickset sử dụng SEL 5030 vào menu communication→
Parameter sẽ thấy xuất hiện như sau:
kmn1438751697.doc
4
4
kmn1438751697.doc
Tại đây ta có thể thiết lập các tham số kết nối như trong bảng 1-2.
- Bước 6: Nhập vào QUIT rồi bấm Enter để xem tiêu đề báo cáo của rơ le. Bạn sẽ
nhìn thấy màn hình máy tính hiển thị giống như trong Hình 1.2.
Hình 1-2 Tiêu đề báo cáo rơ le
- Bước 7: Nhập vào ACC rồi bấm Enter, sau đó điền vào mật khẩu để truy nhập
vào Access Level 1(cấu hình mã truy cập mức 1).
Mật khẩu mặc định của SEL được chỉ ra trong Bảng 1-2.
Bảng 1-2 Mật khẩu mặc định cho mức truy nhập cấp 1 và cấp 2
Mức truy nhập Mật khẩu mặc định
1 OTTER
2 TAIL
c. Kiểm tra tình trạng rơ le
Sử dụng lệnh STA để xem tình trạng vận hành của rơ le SEL-751A.
Trong màn hình Terminal như đã nêu ở trên gõ lệnh STA.
kmn1438751697.doc
5
5
kmn1438751697.doc
Các thông số tình trạng của kênh tương tự và các thành phần giám sát của rơ le
sẽ được liệt kê trong báo như chỉ ra ở Error: Reference source not found3. dưới đây.
Hình 1-3- Lệnh STA – Có card giao tiếp hoặc chuẩn kết nối EIA-232/EIA-485
d. Cài đặt thời gian.
Bật chương trình giả lập Terminal, Thường dùng phần mềm SEL 5030.
*. Xem ngày
Trong màn hình Terminal như đã nêu ở trên, Nhập lệnh DAT tại dấu nhắc lệnh
để xem ngày được ghi trong SEL-751A. Nếu như ngày trong rơ le là 29 tháng 7 năm
2003 và thông số cài đặt DATE_F là MDY thì rơ le sẽ trả lời lại như sau: 7/29/2003
Nếu DATE_F đặt là YMD, rơ le sẽ trả lời:2003/7/29
Nếu DATE_F đặt là DMY, rơ le sẽ trả lời:29/7/2003
*. Thay đổi ngày
Nhập vào DAT theo sau bởi ngày để thay đổi ngày của rơ le. Ví dụ, để thay đổi ngày
thành 3 tháng 5 năm 2003 (DATE_F = MDY), nhập dòng lệnh sau:
DAT 5/2/03
*. Xem thời gian
Trong màn hình Terminal như đã nêu ở trên, Nhập lệnh TIM tại dấu nhắc lệnh để xem
thời gian được ghi trong SEL-751A. Rơ le sẽ trả lời thời gian được ghi trong rơ le. Ví
dụ:
13:52:44- Đó là lúc 1:52 chiều (44 giây).
*. Thay đổi thời gian
Nhập vào TIM theo sau bởi thời gian để thay đổi thời gian cho rơ le. Ví dụ: để thay đổi
thời gian thành 6:32 sáng, nhập dòng lệnh sau:
TIM 6:32:00
kmn1438751697.doc
6
6
kmn1438751697.doc
1.4. Thông số kỹ thuật
(Tài liệu về SEL-751A từ trang 1.20 đến trang 1.24)
a.Thông số chung :
- Dòng điện AC đầu vào Pha, trung tính, dòng rò : INOM= 1 A, 5 A, 50 mA, hoặc 2.5
mA (Dòng có độ nhạy cao) Phụ thuộc loại dòng nhị thứ.
- Với INOM = 5 A : - Dải định mức (X/R = 40): 0.10–100.00 A
- Duy trì : 15 A, 1s, Dòng quá nhiệt: 500 A
- Tần số định mức: 50/60 ±5 Hz
- Công suất mang tải (từng pha) : < 0.1 VA
- Với INOM = 1 A : - Dải định mức (X/R = 40): 0.02–20.00 A
- Duy trì : 15 A, 1s, Dòng quá nhiệt: 100 A
- Tần số định mức: 50/60 ±5 Hz
- Công suất mang tải (từng pha): < 0.01 VA
- Điện áp AC đầu vào : - Điện áp vận hành định mức (Ue): 100–250 Vac
- Điện áp duy trì : 300 Vac, 10 s cho quá nhiệt : 600 Vac
- Tần số định mức: 50/60 ±5 Hz
- Công suất mang tải : < 0.1 VA
- Nguồn nuôi : 125/250 Vdc or 120/240 Vac
- Điện áp định mức :110–240 Vac, 50/60 Hz, 110–250 Vdc
- Dải đầu vào định mức :85–264 Vac 85–275 Vdc
- Công suất tiêu thụ: < 40 VA (ac), < 20 W (dc)
- Khả năng cắt : 50 ms @ 125 Vac/Vdc,
100 ms @ 250 Vac/Vdc, 24/48 Vdc
b. Các tiếp điểm đầu ra
- Thông số chung :
- Đầu OUT103 là loại tiếp điểm cắt dạng C , còn các đầu ra khác là loại A,
Ngoại trừ khi chọn SELECT4 DI/3 DO card, trên đó hỗ trợ một-B và 2 cặp đầu ra
dạng C.
- Độ bền cơ : 10,000 lần thao tác không tải.
- Thời gian tác động / trở về: 8 ms (Cuộn dây cấp điện đến tiếp điểm đóng)
- Các đầu ra DC :
- Điện áp vận hành: 250 Vdc
- Dải điện áp định mức: 19.2–275 Vdc
- Điện áp cách điện: 300 Vdc
- Dòng theo nhà chế tạo: 30 A @ 250 Vdc theo IEEE C37.90
- Dòng làm việc liên tục: 6 A @ 70°C, 4 A @ 85°C
- Dòng chịu nhiệt: 50 A trong 1 s
- Tiếp điểm Bảo vệ : 360 Vdc, 40 J MOV tác động khi tiếp điểm hở.
- Khả năng cắt (10,000 lần thao tác) theo IEC 60255-0-20:1974:
- 24 Vdc .75 A L/R = 40 ms
- 48 Vdc 0.50 A L/R = 40 ms
- 125 Vdc 0.30 A L/R = 40 ms
- 250 Vdc 0.20 A L/R = 40 ms
- Các tiếp điểm đầu ra AC :
kmn1438751697.doc
7
7
kmn1438751697.doc
- Điện áp làm việc max: 240 Vac
- Điện áp cách điện(Ui) : 300 Vac
- Tiếp điểm được chế tạo theo định mức: B300 (B = 5 A, 300 = điện áp cách
điện)
- Bảo vệ quá áp thoáng qua: 270 Vac, 40 J
- Dòng vận hành (Ie):3 A @ 120 Vac, 1.5 A @ 240 Vac
- Dòng chịu nhiệt (Ithe) định mức : 5 A
- Tần số định mức: 50 /60 ± 5 Hz
- Đầu ra tương tự (lựa chọn) :
Loại 1A0 Loại 4A0
- Dòng : 4–20 mA ± 20 mA
- Điện áp : — ± 10 V
- Tải 1 mA: — 0–15 kΩ
- Tải 20 mA: 0–300Ω, 0–750Ω
- Tải 10 V: — > 2000Ω
- Tần số hệ thống: 50, 60 Hz
- Thứ tự pha: ABC, ACB
- Đầu vào tương tự :
- Dải đầu vào tối đa : + 20 mA
- + 10 V Được lựa chọn bởi người sử dụng
- Điện trở đầu vào : 200 Ω (với tín hiệu dòng), >10k Ω (với tín hiệu điện áp)
- Cấp chính xác ở 25
0
C : -Có hiệu chỉnh : 0,05% (với tín hiệu dòng), 0,025%
(với tín hiệu điện áp)
- Không hiệu chỉnh : 0,5% toàn thang đo.
1.5. Các thành phần rơ le :
a. Quá dòng cắt nhanh/ Quá dòng phụ thuộc thời gian (50P, 50G, 50N, 50Q)
- Giá trị dải đặt khởi động, theo dòng nhị thứ.
Loại 5A : 0.5-100.00 A, bước 0,01A
Loại 1 A : 0.10–20.00 A, bước 0,01A
Loại 50 mA : 5.0–1000.0 mA, bước 0.1 mA.
Loại 2.5 mA : 0.13–12.50 mA, bước 0.01 mA.
( Thành phần bảo vệ 50N ở 2.5 mA và loại 50 mA thời gian đặt cố định 30ms bên
trong)
Cấp chính xác : ± 5% ở dải ± 0.02 • INOM (dòng định mức phía nhị thứ) (Dòng khởi
động ổn định)
Thời gian duy trì: 0.00–5.00 s, bước đặt 0.01 s,
Thời gian khởi động/ trở về: <1.5 chu kỳ (= <30 ms).
b. Quá dòng có hồ quang (50PAF, 50NAF)
- Giá trị dải đặt khởi động, theo dòng nhị thứ.
Loại 5A : 0.50–16.00 A , bước 0,01A
Loại 1 A : 0.10–20.00 A, bước 0,01A
Loại 50 mA : 5.0–1000.0 mA, bước 0.1 mA.
Loại 2.5 mA : 0.13–12.50 mA, bước 0.01 mA.
Cấp chính xác :0 đến + 10% ở dải ± 0.02 • INOM (dòng định mức phía nhị thứ) (Dòng
khởi động ổn định)
kmn1438751697.doc
8
8
kmn1438751697.doc
Thời gian khởi động/ trở về: 2-5 ms/ 1 chu kỳ.
c. Quá tải theo thời gian có hồ quang (TOL1–TOL4)
- Giá trị đặt khởi động: 3.0–20.0% toàn thang đo
- Thời gian tác động/ trở về: 2–5 ms/1 chu kỳ.
d. Quá dòng phụ thuộc tời gian (51P, 51G, 51N, 51Q)
- Giá trị dải đặt khởi động, theo dòng nhị thứ.
Loại 5A : 0.5-100.00 A, bước 0,01A
Loại 1 A : 0.10–3.20 A , bước 0,01A
Loại 50 mA : 5.0–160.0 mA, bước 0.1 mA.
Loại 2.5 mA : 0.13–2.00 mA, bước 0.01 mA.
Cấp chính xác : + 5% ở dải ± 0.02 • INOM (dòng định mức phía nhị thứ) (Dòng
khởi động ổn định)
Thời gian khởi động/ trở về: 2-5 ms/ 1 chu kỳ.
e. Bảo vệ kém áp (27)
- Dải đặt: Off, 0.02–1.00 • V đơn vị định mức
Cấp chính xác: ± 1% của giá trị đặt ± 0.5 V (±5% của giá trị đặt ±2 V với card
xx71xx )
Thời gian tác động trở về: <1.5 chu kỳ.
f. Bảo vệ quá áp (59, 59G, 59Q)
- Dải đặt: Off, 0.02–1.20 • V đơn vị định mức
Cấp chính xác: ± 1% của giá trị đặt ± 0.5 V (± 5% của giá trị đặt ± 2 V với card
xx71xx)
Thời gian tác động/ trở về: <1.5 chu kỳ.
Thành phần công suất (32) tác động nhanh hoặc có thời gian,
Các thành phần 3 pha: +W, –W, +VAR, –VAR
- Dải đặt khởi động, VA nhị thứ:
Loại 5A : 1.0–6500.0 VA, bước 0,1 VA
Loại 1 A : 0.2–1300.0 VA , bước 0,1 VA
Cấp chính xác : ± 0.10 A • (L-L điện áp nhị thứ) và ±5% của đơn vị hệ số công suất
cho công suất vô công (5A định mức)
± 0.20 A • (L-L điện áp nhị thứ) và ±5% của đơn vị hệ số công suất cho
công suất vô công (1A định mức)
Thời gian khởi động/ trở về: <10chu kỳ.
g. Hệ số công suất (55)
- Dải đặt: Off, 0.05–0.99
Cấp chính xác: ± 5% toàn dải
Cho dòng > 0.5 • INOM
h. Bảo vệ theo tần số (81)
- Dải đặt: Off, 20.00–70.00 Hz
Cấp chính xác: ± 0.01 Hz (V1 >60 V) theo điện áp
± 0.05 Hz (I1 > 0.8 • Inom) theo dòng
Giá trị tác động/ trở về: < 4 chu kỳ.
kmn1438751697.doc
9
9
kmn1438751697.doc
i. Bảo vệ theo tốc độ tăng tần sô (81R)
- Dải đặt: Off, 0.10–15.00 Hz/s
Cấp chính xác: ±100 mHz/s, ±3.33% của giá trị khởi động
k. Kiểm tra đồng bộ (25)
- Dải khởi động, theo điện áp nhị thứ: 0.00–300.00 V
Cấp chính xác, theo điện nhị thứ: ±1% ±0.5 V ( quá dải 12.5–300 V)
Khởi động độ trượt tần số : Dải :0.05 Hz–0.50 Hz
Khởi động độ trượt tần số: cấp chính xác : ±0.05 Hz
Dải góc pha: 0–80°
Cấp chính xác góc pha : ±4°
l. Kiểm tra đồng bộ kém áp (27S)
- Dải đặt: Off, 2.00–300.00 V
Cấp chính xác: ±1% của dải đặt, ±0.5 V
(quá dải đo từ 12.5-300 V)
Thời gian tác động/ trở về: <1.5 chu kỳ.
m. Kiểm tra đồng bộ quá áp (59S)
- Dải đặt: Off, 2.00–300.00 V
Cấp chính xác: ±1% của dải đặt, ±0.5 V
(quá dải đo từ 12.5-300 V)
Thời gian tác động/ trở về: <1.5 cycles
kmn1438751697.doc
10
10
kmn1438751697.doc
CHƯƠNG II. CÁC GIAO TIẾP & KẾT NỐI PC
2.1. Các cổng giao tiếp cơ bản
Chọn cổng giao tiếp cần thiết cho một ứng dụng phù hợp từ những lựa chọn cơ
bản chỉ ra trong Bảng 2-1.
Bảng 2-1
Cổng Vị trí Đặc tính Mô tả
F Mặt trước Chuẩn Cổng nối tiếp EIA-232 không được cách ly
1 Mặt sau Lựa chọn (Đơn hoặc đôi) Cổng Ethernet đồng hoặc quang có cách ly
2 Mặt sau Lựa chọn Cổng nối tiếp quang với đầu nối ST
3 Mặt sau Chuẩn Cổng EIA-232 không cách ly hoặc cổng EIA-485 cách ly
2.2. Card giao tiếp
Cả hai loại card giao tiếp DeviceNet và EIA-232/EIA-485 đều có thể được dùng
với Slot C. Card EIA-232/EIA-485 cung cấp một cổng nối tiếp và một trong hai giao
tiếp cổng nối tiếp sau:
- Cổng 4A, giao tiếp cổng nối tiếp EIA-485 cách ly
- Cổng 4C, giao tiếp cổng nối tiếp EIA-232 không cách ly, hỗ hợ giao tiếp +5
Vdc
Lựa chọn chức năng EIA-232 hoặc EIA-485 bằng cách sử dụng giao diện cài đặt
cổng COM Port 4. Bảng 2 -2 chỉ ra số của cổng, giao tiếp và dạng đầu nối cho hai
loại giao tiếp.
Bảng 2-2 Các giao tiếp và đầu nối
Cổng Giao tiếp Đầu nối
4A EIA-485 5-pin Euro
4C EIA-232 D-sub
Card giao tiếp hỗ trợ tất cả các giao thức sau:
- Modbus RTU Slave
- SEL ASCII and Compressed ASCII
- SEL Fast Meter
- SEL Fast Operate
- SEL Fast SER
- SEL Fast Message Unsolicited Write
- SEL Settings File Transfer
- SEL MIRRORED BITS (MBA, MBB, MB8A, MB8B, MBTB, MBTA)
- Event Messenger
- DNP3 Slave Level 2
- C37.118 (Synchrophasor Data)
a. Card vào/ra tương tự (4 AI/4 AO)
Card này có thể được dùng với các Slot từ C đến E, card này có bốn đầu vào
tương tự và bốn đầu ra tương tự. Bảng 2 -3 chỉ ra các chân đấu của card.
Bảng 2-3 Chân đấu của bốn đầu vào và bốn đầu ra tương tự
Số chân đấu Mô tả
01, 02 AOx01, đầu ra tương tự x01
03, 04 AOx02, đầu ra tương tự x02
05, 06 AOx03, đầu ra tương tự x03
07, 08 AOx04, đầu ra tương tự x04
kmn1438751697.doc
11
11
kmn1438751697.doc
09, 10 AIx05, đầu vào Transducer x01
11, 12 AIx06, đầu vào Transducer x02
13, 14 AIx07, đầu vào Transducer x03
15, 16 AIx08, đầu vào Transducer x04
x = 3, 4, hoặc 5 (ví dụ AI401, AI402 nếu như card được lắp vào Slot D)
b. Card vào/ra (3 DI/4 DO/1 AO)
Card này có thể dùng với các Slot C, D hoặc E. Card này có ba đầu vào số, bốn
đầu ra số và một đầu ra tương tự. Bảng 2 - chỉ ra các chân đấu của card.
Bảng 2-4 Chân đấu của card 3 DI/4 DO/1 AO
Số chân đấu Mô tả
01, 02 OUTx01, điều khiển bởi phương trình OUTx01
03, 04 OUTx02, điều khiển bởi phương trình OUTx02
05, 06 OUTx03, điều khiển bởi phương trình OUTx03
07, 08 OUTx04, điều khiển bởi phương trình OUTx04
09, 10 AOx01, đầu ra tương tự 1
11, 12 INx01, điều khiển INx01
13, 14 INx02, điều khiển INx02
15, 16 INx03, điều khiển INx03
x = 3, 4, hoặc 5 (ví dụ AI401, AI402 nếu như card được lắp vào Slot D)
c. Card vào/ra (8 DI)
Card này có thể sử dụng với các Slot từ C đến E. Card này có tám đầu vào số.
Bảng 2 - chỉ ra các chân đấu của card.
Bảng 2-5 Chân đấu của card 8 DI
Số chân đấu Mô tả
01, 02 OUTx01, điều khiển bởi phương trình OUTx01
03, 04 OUTx02, điều khiển bởi phương trình OUTx02
05, 06 OUTx03, điều khiển bởi phương trình OUTx03
07, 08 OUTx04, điều khiển bởi phương trình OUTx04
09, 10 OUTx05, điều khiển bởi phương trình OUTx05
11, 12 OUTx06, điều khiển bởi phương trình OUTx06
13, 14 OUTx07, điều khiển bởi phương trình OUTx07
15, 16 OUTx08, điều khiển bởi phương trình OUTx08
x = 3, 4, hoặc 5 (ví dụ AI401, AI402 nếu như card được lắp vào Slot D)
kmn1438751697.doc
12
12
kmn1438751697.doc
2.3. Kết nối panel mặt sau
Hình 2-1. Chỉ ra kết nối panel mặt sau cho những card đã chọn lựa.
Hình 2-2. Kết nối mặt sau của những card lựa chọn
kmn1438751697.doc
13
13
kmn1438751697.doc
Bố trí vật lý của mặt bên và mặt sau của 3 cấu hình điển hình của SEL-751A
được chỉ ra trên Hình 2 -2-3,
Hình 2-3 Lựa chọn Cổng quang nối tiếp, kết nối EIA-232, 3 DI/4 DO/1 AO và điện áp
3 AVI
2.4. Kết nối nguồn
Đầu nối nguồn của panel mặt sau (A01(+/H) và A02(-/N) phải kết nối với nguồn
110-240Vac, 110-250 Vdc hoặc 24-48 Vdc. Đầu nối nguồn được cách ly với nối đất của
khung. Sử dụng dây kích thước từ 14AWG(2.5mm
2
) đến 16 AWG (1.5 mm
2
) để nối với
đầu nối nguồn.
Đặt một ngắt mạch ngắn hơn 3.0 m đến thiết bị. Bộ ngắt mạch phải phù hợp với
tiêu chuẩn IEC 60947-1 và IEC 60947-3 và được xem như một thiết bị ngắt và được đặt
gần với thiết bị. Thiết bị ngắt này phải ngắt cả dây nguồn và dây trung tính đến.
Dòng cực đại của thiết bị ngắt phải là 20A. Một cầu chì bên trong (T 3.15 A H250
V 5 x 20 mm) bảo vệ việc cung cấp nguồn vận hành. Cần chắc chắn sử dụng cầu chì
phù hợp với IEC 60127-2.
2.5. Nối đất
Bạn phải kết nối đầu nối đất kí hiệu GND ở mặt sau với thiết bị nối đất để đảm
bảo sự vận hành an toàn và hiệu quả của rơ le. Sử dụng dây 14AWG(2.5mm
2
) ngắn hơn
2m cho việc nối đất.
kmn1438751697.doc
14
14
kmn1438751697.doc
2.6. Cổng nối tiếp
Vì các cổng (F, 2, 3 và 4) là độc lập, bạn có thể kết nối chúng một cách đồng thời.
Mặc dù cổng 4 ở trong lựa chọn card thông tin bao gồm cả cổng EIA-485 (4A) và EIA-
232 (4C) chỉ có một cổng là sẵn sàng tại một thời điểm. Sử dụng lệnh COMMINF để
lựa chọn giữa hai cổng này.
Cổng EIA-485 chấp nhận dây kích cỡ từ AWG-24 đến AWG 12. Dải dây 8 mm
và lắp đặt với một tuốc nơ vít nhỏ. Tất cả cổng EIA-232 thích hợp với kêt nối đực 9-pin
D.
Để kết nối với thiết bị ở khoảng cách trên 100 feet, khi mà cáp thép là không thích
hợp, SEL cung cấp cả cổng quang. Dòng SEL-2800 cung cấp liên kết cáp quang giữa
các thiết bị để đảm bảo việc cách điện và truyền tải tín hiệu ở khoảng cách xa. Liên hệ
với SEL để biết thêm chi tiết.
2.7. Kết nối vào/ra (IN / OUT)
Biểu diễn chức năng của 2 trong số kết nối vào ra được giới thiệu ở 4, 5.
Hình 2-4 Điều khiển kết nối vào/ra – lựa chọn 4AI/ 4 AO trên slot D và cổng quang
ở slot B
Hình 2-5. Điều khiển kết nối vào/ra – lựa chọn RTD (Cảm biến nhiệt) bên trong
Chú ý:
- Nối đất trên slot A phải luôn được nối đất tại chỗ.
- Tỉ lệ cấp nguồn (125-250 Vac hoặc 24-48 Vdc) phụ thuộc vào số part rơ le.
- Đầu vào cách ly quang IN101 và IN102 là chuẩn và định vị ở slot A.
kmn1438751697.doc
15
15
kmn1438751697.doc
- Tất cả đầu vào cách ly quang là tỉ lệ đơn: 24, 48, 110, 125, 220, hoặc 250
Vac/Vdc. Đầu vào chuẩn IN101/102 có thể có tỉ lệ khác nhau hơn là những lựa chọn
IN401/402/403/404.
- Đầu ra tương tự được đặt trên card mở rộng slot D.
- Cổng quang nối tiếp là tùy chọn và được đặt ở Slot B. Một cáp quang đơn
62.5/125 µm để kết nối SELogic với module RTD nối tiếp SEL-2600. Cáp quang này nên
ngắn hơn 1000m.
2.8. Mạch kết nối AC/DC
Phần này mô tả quá trình cắt fail-safe và không fail-safe, mô tả kết nối điện áp và
cung cấp sơ đồ đi dây ac và dc.
a. Quá trình cắt fail-safe và nonfail-safe
Hình 2 -6 mô tả cuộn rơ le OUT103 và tiếp điểm Form C (Dạng C). Khi cuộn rơ
le không có năng lượng, tiếp điểm giữa A07 và A08 mở trong khi tiếp điểm giữa A07
và A09 đóng.
Hình 2-6. Cấu hình tiếp điểm đầu ra OUT103 của rơ le
Rơ le SEL-751A cung cấp chế độ cắt fail-safe và nonfail-safe cho tất cả những tiếp
điểm ra.
Quá trình diễn ra như sau trong chế độ fail-safe:
- Cuộn rơ le nạp năng lượng liên tục nếu rơ le SEL-751A được cấp nguồn và ở chế độ
hoạt động.
- Khi SEL-751A đưa ra một tín hiệu cắt, cuộn rơ le sẽ mất năng lượng.
- Cuộn rơ le cũng sẽ mất năng lượng khi không có nguồn cấp cho rơ le hoặc khi rơ le bị
hư hỏng (tự kiểm tra báo về tín hiệu FAIL-Hư hỏng)
Hình dưới mô tả phương pháp nối đây cho chế độ fail-safe và nonfail-safe để
điều khiển máy cắt.
kmn1438751697.doc
16
16
kmn1438751697.doc
Hình 2-7 Lựa chọn fail-safe và nonfail-safe cho tiếp điểm OUT103
2.9. Kết nối điện áp
Với lựa chọn đầu vào áp, áp AC có thể được kết nối trực tiếp, kết nối VT Y-Y
hoặc VT Δ hở hoặc VT 1 pha. Hình 2 -8 và Error: Reference source not found9 chỉ ra
phương pháp kêt nối một pha và ba pha.
Kết nối mạch điện áp 1 pha với đất
Kết nối mạch điện áp 1 pha với pha
kmn1438751697.doc
17
17
kmn1438751697.doc
Hình 2-8. Kết nối Rơ le với điện áp 1 pha, với TU có cuộn nhị thứ đấu
Pha – đất, Pha- Pha.
Kết nối điện áp 3 pha hệ thống có trung tính nối đất
Kết nối điện áp 3 pha với TU đấu Y/Y.
kmn1438751697.doc
18
18
kmn1438751697.doc
Kết nối điện áp 3 pha với TU đấu Δ hở.
Hình 2-9. Kết nối điện áp 3 pha nhị thứ của TU.
2.10. Giám sát nguồn DC của trạm
Sử dụng chức năng giám sát nguồn DC của trạm ( một lựa chọn đi liền với lựa
chọn card Voltage) trong rơ le SEL-751A để báo hiệu những cảnh báo cao áp hoặc thấp
áp và xem xét quá trình biến đổi của nguồn DC của trạm trong quá trình cắt, đóng và
những chức năng điều khiển khác. Chức năng giám sát đo lường ghi lại nguồn DC đưa
vào đầu nối E07(VBAT+) và E08(VBAT-) của lựa chọn card voltage 5AVI trên slot E.
2.11. Kết nối AC/DC và ứng dụng
Hình 2 -10 chỉ ra kết nối biến dòng pha đất điển hình cho một ứng dụng bảo vệ
xuất tuyến.
Hình 2-10. Kết nối dòng điển hình
Điện áp đo lường là cần thiết cho các phẩn tử bảo vệ điện áp, kiểm tra đồng bộ và
đo lường. INxxx và OUTxxx đại diện cho những đầu vào và đầu ra số mà người sử
dụng có thể cấu hình. Kênh điện áp VS được kết nối để sử dụng cho phần tử bảo vệ điện
kmn1438751697.doc
19
19
kmn1438751697.doc
áp và kiểm tra đồng bộ và phần tử đo lường điện áp. Kênh điện áp VS có thể được sử
dụng cho nhưng đầu vào điện áp khác như 3VO từ một kết nối PT delta bị hỏng khác
cũng như để ngừng kích hoạt phần tử kiểm tra đồng bộ.
Kênh IN cung cấp dòng I
N
cho bảo vệ quá dòng thứ tự không. Tách biệt với kênh IN,
phần tử quá dòng thứ tự không tính toán hoạt động dựa theo dòng tính toán I
G
(I
G
= 3I
N
= I
A
+ I
B
+ I
C
). Ở trong ví dụ này, phần tử bảo vệ quá dòng thứ thự không và phần tử bảo
vệ quá dòng thứ tự không tính toán hoạt động như nhau vì I
N
=I
G
.
2.12. Các công việc có thể thực hiện được tại hiện trường
Chỉ có hai bộ phận có thể được thay thế tại hiện trường đó là cầu chì mạch nguồn
cấp và pin của đồng hồ thời gian thực. Một pin lithium sẽ cấp điện cho đồng hồ (ngày
và thời gian) nếu như nguồn điện chính của rơ le mất. Pin này có dạng 3V BR2335. Tại
nhiệt độ phòng, pin có thể hoạt động động liên tục trong 10 năm. Khi rơ le được cấp
nguồn từ bên ngoài, pin sẽ mất dần điện do hiện tượng tự phóng điện. Pin không thể xạc
lại.
a. Thay thế cầu chì
Để thay thế cầu chì cho mạch nguồn, làm theo các bước sau:
Bước 1: Cắt nguồn cho rơ le
Bước 2: Tháo bốn vít phía sau rơ le và tháo tấm che phía sau rơ le
Bước 3: Tháo bảng mạch ở Slot A
Bước 4: Tìm vị trí của cầu chì ở trên bản mạch
Bước 5: Tháo cầu chì khỏi bản mạch
Bước 6: Thay cầu chì mới vào
Bước 7: Lắp lại bản mạch vào Slot A
Bước 8: Lắp lại tấm che phía sau rơ le và bật lại điện
b. Thay thế pin
Để thay thế pin cho đồng hồ, làm theo các bước sau:
Bước 1: Cắt nguồn cho rơ le
Bước 2: Tháo bốn vít phía sau rơ le và tháo tấm che phía sau rơ le
Bước 3: Tháo bảng mạch ở Slot B
Bước 4: Tìm vị trí của pin
Bước 5: Tháo pin ra khỏi bản mạch
Bước 6: Lắp pin mới vào cực dương (+) quay lên trên
Bước 7: Lắp lại bản mạch vào Slot B
Bước 8: Lắp lại tấm che phía sau rơ le và bật lại điện
Bước 9: Cài đặt lại thời gian cho rơ le
kmn1438751697.doc
20
20
kmn1438751697.doc
CHƯƠNG 3. PHẦN MỀM PC & CÀI ĐẶT
3.1. Giới thiệu chung
SEL cung cấp nhiều giải pháp phần mềm máy tính (ứng dụng) để hỗ trợ SEL-751A
và các thiết bị SEL khác. Bảng 3 -3 liệt kê các giải pháp phần mềm cho SEL-751A.
Bảng 3-3 Các giải pháp phần mềm của SEL
Mã sản
phẩm
Tên gọi Mô tả
SEL-5010 Phần mềm hỗ trợ rơ le
SEL-5010
Quản lý một thư viện kết nối và các cài đặt của
nhiều thiết bị
SEL-5030 Như Bảng 3 -4
SEL-5031 Tùy biến các thông số SEL-751A cho các ứng
dụng cụ thể
SEL-5032 Chỉnh định giao thức IEC61850
SEL-5040 Tự động lấy, lưu trữ và tổng kết báo cáo
SEL-5601 Biến đổi file sự kiện ASCII của SEL thành dạng
biểu đồ dao động
SEL-5801 Phần mềm chọn cáp Giúp chọn đúng loại cáp cho ứng dụng của bạn
ACSELERATOR QuickSet SEL-5030 là một công cụ chỉnh định, phân tích sự kiện
và đo lường rất mạnh, hỗ trợ cho việc cài đặt và sử dụng SEL-751A. Bảng 3 -4 chỉ ra
bộ ứng dụng ACSELERATOR QuickSet cung cấp cho SEL-751A.
Bảng 3-4 Phần mềm ACSELERATOR QuickSet SEL-5030- Các chức năng
Terminal Cung cấp kết nối trực tiếp đến thiết bị SEL. Sử dụng phương pháp
truyền thông này để kết nối trực tiếp đến rơ le
Chương trình
soạn thảo thông
số
Cung cấp các thông số cài đặt online và offline cho rơ le bao gồm
cả việc kiểm tra độc lập. Sử dụng chức năng này để tạo và quản lý
thông số cài đặt cho rơ le trong CSDL
Phân tích sự kiện Cung cấp các công cụ xử lý biểu đồ dao động và các loại sự kiện
khác
Đo lường và điều
khiển
Cung cấp giao diện người máy cho chức năng đo lường và điều
khiển
Quản lý cơ sở dữ
liệu thông số
ACSELERATOR QuickSet sử dụng một CSDL để quản lý các
thông số cài đặt của nhiều thiết bị
Help Cung cấp các trợ giúp ACSELERATOR QuickSet
3.2. Khởi tạo.
Làm theo các bước đã được chỉ ra ở Mục 1.3. Các hướng dẫn sử dụng cơ bản.
Để chuẩn bị SEL-751A cho sử dụng. Tiếp tục làm theo các bước sau để khởi tạo
việc giao tiếp với rơ le:
Bước 1: Kết nối cáp giữa SEL-751A và máy tính
Bước 2: Cấp điện cho rơ le SEL-751A
Bước 3: Mở ứng dụng ACSELERATOR QuickSet
kmn1438751697.doc
21
21
kmn1438751697.doc
3.3. Giao tiếp
ACSELERATOR QuickSet sử dụng các cổng kết nối Port 1 đến Port 4, hoặc
Port F (mặt trước) để giao tiếp với SEL-751A. Thực hiện các bước sau để chỉnh đỉnh
ACSELERATOR QuickSet:
Bước 1: Chọn Communications từ trình đơn chính của ACSELERATOR
QuickSet, như được mô tả trên hình 3-1.
Hình 3-3 Hộp thoại dành cho giao tiếp qua cổng nối tiếp
Bước 2: Chọn Parameter để mở cửa sổ như trên Hình 3 -4.
Bước 3: Cài đặt cổng cho PC đểp hù hợp với thông số của rơ le.
Bước 4: Cài đặt ACSELERATOR QuickSet để phù hợp với các thông số cài đặt
mặc định của SEL-751A bằng cách điền vào các mật khẩu Access Level 1 và Access
Level 2.
Bước 5: Với việc giao tiếp qua mạng, chọn Network từ thực đơn đổ xuống của
Active Connection Type và điền vào các thông số cho mạng như chỉ ra trên Hình 3 -5.
Với SEL-751A, luôn luôn chọn FTP để truyền file.
Bước 6: Thoát khỏi thực đơn bằng cách nhấn OK khi kết thúc.
Hình 3-4 Hộp thoại Tham số của cổng nối tiếp
kmn1438751697.doc
22
22
kmn1438751697.doc
Hình 3-5 Hộp thoại thông số của mạng
3.4. Terminal (Kết nối)
a. Cửa sổ Terminal
Chọn Communications > Terminal trong menu chính của ACSELERATOR
QuickSet để mở cửa sổ Terminal. (Như trong hình 3-4).
Hình 3-6 Thực đơn công cụ
Cửa sổ Terminal là một giao tiếp dạng ASCII để kết nối với rơ le. Đây là mô
phỏng terminal cơ bản. Có nhiều chương trình mô phỏng của bên thứ 3 tương thích với
chương trình mã hóa tập tin chuyển giao. Mở ra cửa sổ Terminal bằng cách nhấn
Communication> Terminal hoặc bằng cách nhấn <Ctrl+T>. Kiểm tra sự giao tiếp tốt
với rơ le bằng cách mở cửa sổ Terminal, nhấn <Enter> một vài lần và kiểm tra sự xuất
hiện của dấu nhắc. Nếu dấu nhắc không xuất hiện thì cần phải kiểm tra lại sự cài đặt.
b. Nhật kí Terminal (Kết nối)
Để tạo file chứa tất cả các giao tiếp terminal với rơ le, chọn Terminal
Logging ở trong Communication>Logging và chỉ tới file ở dấu nhắc.
ACSELERATOR QuickSet sẽ ghi lại sự kiện kết nối và lỗi ở trong file này. Kích
vào Communications > Logging > Connection Log để xem nhật ký.
Xóa nhật ký bằng cách chọn Communications >Logging > Clear Connection
Log.
3.5. Quản lý CSDL cài đặt và Driver
ACSELERATOR QuickSet sử dụng một CSDL để ghi lại các thông số cài đặt
của rơ le. ACSELERATOR QuickSet bao gồm tập hợp của tất cả các file của từng rơ le
kmn1438751697.doc
23
23
kmn1438751697.doc
trong phần quản lý CSDL. Chọn các phương thức thức lưu trữ dự phòng và địa điểm an
toàn để lưu trữ các file CSDL này.
CSDL hiện thời
Thay đổi CSDL hiện thời thành một CSDL khác bằng cách chọn File > Active
Database trên thực đơn chính.
Quản lý CSDL
Chọn File > Database Manager trên thực đơn chính để tạo các CSDL mới và
quản lý các bản ghi trong các CSDL đã tồn tại.
CSDL thông số cài đặt
Bước 1: Mở trình quản lý CSDL để có thể truy nhập được vào CSDL. Chọn File
> Database Manager. Một hộp thoại sẽ xuất hiện.
File CSDL mặc định đã được đặt trước trong ACSELERATOR QuickSet có tên
Rơ le.rdb. CSDL này có các file chỉnh định ví dụ cho các sản phẩm SEL mà bạn có thể
dùng với ACSELERATOR QuickSet.
Bước 2: Điền vào các mô tả cho CSDL cho từng rơ le trong các hộp thoại
Database Description và Settings Description.
Bước 3: Điền vào các đặc tính vận hành đặc biệt mô tả các thông số của rơ le
trong hộp thoại Settings Description. Những đặc điểm này có thể bao gồm các thông số
về thông số cài đặt của phương pháp bảo vệ và truyền thông.
Bước 4: Chọn một trong các rơ le được liệt kê trong phần Settings in Database và
chọn nút Copy để tạo một tập những thông số cài đặt mới
ACSELERATOR QuickSet sẽ hỏi tên mới và bạn nhớ phải điền mô tả vào hộp thoại
Settings Description.
3.6. Sao chép và di chuyển các cài đặt giữa các CSDL
Bước 1: Chọn tab Copy/Move Settings Between Databases để tạo ra nhiều CSDL
bằng công cụ Database Manager. Những CSDL này rất hữu dụng để nhóm lại các cách
sắp đặt bảo vệ khác nhau hoặc nhóm theo vùng địa lý.
Bước 2: Chọn nút Option B để mở một CSDL
Bước 3: Điền vào tên file và nhấn nút Open
Chọn một thiết bị hoặc một cài đặt trong CSDL A
Chọn Copy hoặc Move, và kích phím > để tạo ra một thiết bị hoặc cài đặt mới
trong CSDL B
Bước 4: Đảo ngược lại quy trình trên để lấy thiết bị từ CSDL B sang CSDL A.
Copy tạo một thiết bị tương tự xuất hiện trong cả hai CSDL. Move để di chuyển một
thiết bị từ CSDL này sang CSDL khác.
3.7. Tạo một CSDL mới, sao chép CSDL đã tồn tại
Để tạo và sao chép một CSDL đã tồn tại của một thiết bị vào một CSDL mới, cần
thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn File>Database Manager và chọn Create New Database.
ACSELERATOR QuickSet sẽ nhắc bạn điền vào tên file.
Bước 2: Đánh vào tên CSDL mới (và cả vị trí nếu vị trí mới khác với vị trí của
CSDL đã tồn tại) và nhấn Save.
ACSELERATOR QuickSet đưa ra tin nhắn Settings was successfully created.
Bước 3: Kích OK.
Để sao chép một CSDL của thiết bị cho một CSDL mới:
kmn1438751697.doc
24
24
kmn1438751697.doc
Bước 1: Chọn File>Database Manager, và chọn tab Copy/Move Settings
Between Databases trong hộp thoại Database Manager.
ACSELERATOR QuickSet mở ra CSDL hiện thời trước đó và đưa nó thành Database
A.
Bước 2: Chọn phím Open B; ACSELERATOR QuickSet nhắc bạn vị trí của file.
Bước 3: Đưa vào tên của CSDL mới, chọn phím Open, và chọn Yes; chương
trình sẽ tạo ra một CSDL trống mới. Tải thiết bị vào CSDL mới theo 3.6. Sao chép và di
chuyển các cài đặt giữa các CSDL.
3.8. Cài đặt thông số-Setting.
ACSELERATOR QuickSet cũng cấp khả năng cài đặt cho một hoặc nhiều rơ le
SEL-751A. Ghi lại các thông số cài đặt lấy về từ các rơ le SEL-751A bằng phần mềm
ACSELERATOR QuickSet, tạo một thư viện thông số cài đặt, sửa đổi và gửi những
thông số từ thư viện vào trong rơ le. ACSELERATOR QuickSet giúp cho quá trình cài
đặt rơ le trở nên dễ dàng và hiệu quả. Tuy nhiên, không nhất thiết phải sử dụng
ACSELERATOR QuickSet để cấu hình SEL-751A. Có thể sử dụng ASCII Terminal
hay một máy tính có cài đặt phần mềm giả lập Terminal.
ACSELERATOR QuickSet cũng cấp các khả năng về kiểm tra, phương trình
điều khiển SELogic, trình xây dựng mô tả, điều khiển vận hành và đo lường, phân tích
sự kiện, và giúp đỡ.
3.9. Chương trình soạn thảo thông số cài đặt
Chương trình soạn thảo đưa ra các thông số cài đặt theo các mục một cách rất dễ
hiểu. Cấu trúc cài đặt của SEL-751A làm cho việc cài đặt rơ le trở nên dễ dàng và hiệu
quả. Các cài đặt được nhóm lại một cách có logic và các cài đặt không được sử dụng
trong phương thức bảo vệ sẽ không thể xem được. Ví dụ, nếu chỉ có một card tương tự
được cài vào cho rơ le, bạn chỉ có thể xem được các thông số cho card này. Thông số
cài đặt cho các khe cắm khác sẽ mờ đi trong thực đơn của ACSELERATOR QuickSet.
ACSELERATOR QuickSet hiển thị các mục dưới dạng cây. Cấu trúc cây này sẽ giữ
nguyên kể cả khi các mục được cho phép hay cấm. Tuy nhiên, các mục bị cấm sẽ có mờ
khi được mở ra.
3.10. Thực đơn cài đặt
ACSELERATOR QuickSet sử dụng CSDL để lưu giữ và quản lý cài đặt rơ le
SEL. Mỗi rơ le sẽ có một bản ghi thông số cài đặt của riêng nó. Sử dụng thực đơn File
để mở một bản ghi đã tồn tại tạo và mở một bản ghi mới hay đọc một cài đặt rơ le từ
một SEL-751A đang được kết nối và sau đó là tạo và mở ra một bản ghi mới. Sử dụng
menu >Tools để chuyển hóa và mở một bản ghi đã tồn tại. Bản ghi sẽ được mở ở trong>
Setting Editor như một >Setting Form hoặc trong >Editor Mode.
Bảng 3-5 Thực đơn File/Tools
Các thực đơn Mô tả
<<, >> Sử dụng các nút này để di chuyển từ mục
này sang mục khác
New Mở một bản ghi mới
Open Mở một bản ghi có sẵn
Read Đọc các thông số từ rơ le
Convert Biến đổi và mở một bản ghi có sẵn
kmn1438751697.doc
25
25