Tải bản đầy đủ (.pptx) (85 trang)

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM HIỆU QUẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 85 trang )

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM & HIỆU QUẢ
Võ An Định
1
1.1- Khái niệm chung
1.2- Các dạng năng lượng và các đại lượng
1.3- Quá trình phát triển và công nghệ năng lượng
1.4- Tình hình khai thác và SDNL trên thế giới và VN
1.5- NL và môi trường
1.6- Chính sách năng lượng của VN
1.7- Quản lí năng lượng và kiểm toán năng lượng
1.8- NL trong một số quá trình SX và trong toà nhà
C1: NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
2
Năng lượng hoá thạch sẽ cạn kiệt
Chất thải là tác nhân gây ra các vấn đề về môi trường
sử dụng NLTKHQ là vấn đề cấp bách trong giai doạn hiện
nay
3
Năng lượng là khả năng sinh công của một vật, hệ vật:
Được chia ra làm năng lượng sơ cấp và năng lượng thứ cấp:
Năng lượng sơ cấp: là các dạng năng lượng như than, dầu, khí đốt …
Năng lượng thứ cấp: như nhiệt năng, điện năng được sinh ra thông qua quá trình chuyển hoá
năng lượng sơ cấp.
1.1- KHÁI NIỆM CHUNG
4
1.1.1- Khái niệm về SDNL tiết kiệm
1.1.2- Khái niệm về SDNL hiệu quả
1.1.3- Khái niệm về SDNL TK&HQ
1.1.4- Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc SDNL TK&HQ
1.1- KHÁI NIỆM CHUNG
5


Là sử dụng năng lượng hợp lí, giảm hao phí trong quá trình sử dụng
1.1.1- Khái niệm về SDNL tiết kiệm
6
Là đảm bảo thực hiện được các hoạt động cần thiết với mức tiêu phí năng lượng thấp nhất
1.1.2- Khái niệm về SDNL hiệu quả
7
Là sử dụng năng lượng một cách hợp lí, nhằm giảm mức tiêu thụ năng lượng, giảm chi phí năng
lượng cho hoạt động của các phương tiện, thiết bị mà đảm bảo nhu cầu năng lượng cần thiết
cho các quá trình sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt.
1.1.3- Khái niệm về SDNL TK&HQ
8
a/ Tầm quan trọng của việc SDNL TK&HQ
- NL là nguồn động lực duy trì sự tồn tại và phát triển của tất cả các ngành kinh tế.
- NL đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống, sản xuất.
- Thiếu hụt năng lượng là nguyên nhân lớn làm hạn chế việc nâng cao chất lượng cuộc sống, kìm hãm sự phát
triển của xã hội.
1.1.4- Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc SDNL TK&HQ
9
b/ Ý nghĩa của việc SDNL TK&HQ
- Là giải pháp thiết thực và tối ưu đối với hoàn cảnh đất nước hiện nay.
- Là sự quan tâm không chỉ một cá nhân, một tổ chức, một quốc gia, mà là của toàn thế giới.
- Nguồn năng lượng (hoá thạch) không phải là vô tận mà còn gây ô nhiễm lớn làm biến đổi khí hậu toàn cầu.
1.1.4- Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc SDNL TK&HQ
10
1.2.1- Phân loại năng lượng
1.2.1.1- Phân loại theo nguồn gốc vật chất của NL
1.2.1.2- Phân loại theo mức độ gây ô nhiễm
1.2.2- Các đại lượng năng lượng
1.2- CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
11

Phân loại theo nguồn gốc vật chất của NL có thể chia NL thành hai loại:
a/ NL vật chất chuyển hoá toàn phần
b/ NL thay thế (hay NL tái tạo)
1.2.1.1- Phân loại theo nguồn gốc vật chất của năng lượng
12
- Là dạng năng lượng mà nhiên liệu sản sinh ra nó không có khả năng tái sinh và mất đi vĩnh viễn (chủ yếu là NL hoá
thạch)
- Tính đến những năm đầu TK 21, NL hoá thạch cung cấp khoảng 85% tổng nhu cầu NL toàn cầu.
- Trong 150 năm qua đã khiến trái dất hứng chịu 245 tỉ tấn CO
2
.
a/ NL vật chất chuyển hoá toàn phần
13
Là nguồn NL mới, tái sinh, không ô nhiễm
Dù hiệu suất còn chưa cao, nhưng hy vọng với tiến bộ khoa học, chúng sẽ được sử dụng rộng rãi.
b/ NL thay thế (hay NL tái tạo)
14
Các nguồn NL tái tạo:
NL địa nhiệt
NL gió
NL hạt nhân
NL sinh khối
NL nước

15
Phân loại theo mức độ gây ô nhiễm của NL có thể chia NL thành hai loại:
a/ NL sạch
b/ NL gây ô nhiễm môi trường
1.2.1.2- Phân loại theo mức độ gây ô nhiễm
16

- Là những NL không gây ô nhiễm môi trường,
- Như: NL nguyên tử, NL mặt trời, NL gió, NL thuỷ triều, …
a/ NL sạch
17
Là NL khi sử dụng gây ô nhiễm môi trường, chủ yếu là NL hoá thạch
b/ NL gây ô nhiễm môi trường
18
- Joule (đọc là "Jun") là đơn vị đo năng lượng được sử dụng trong Hệ đo lường quốc tế SI. Về
mặt đơn vị 1 J bằng 1 Nm (Newton nhân mét), hoặc bằng:
1.2.2- Các đại lượng năng lượng
19
- Ca-lo là đơn vị dùng để đo nhiệt lượng do một vật chất hấp thụ hay tỏa ra. Theo định nghĩa truyền thống, 1 ca-lo
bằng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 gram nước để tăng nhiệt độ thêm 1 độ C, từ 14,5 °C lên 15,5 °C (Đôi khi người
ta gọi là 15°C ca-lo). Do đó việc quy đổi đơn vị giữa Ca-lo và Joule có nhiều cách, cụ thể như sau:

Trong nhiệt hoá học: 1 cal = 4,184 J

15°C Ca-lo: 1 cal = 4,1858 J

Theo bảng Ca-lo quốc tế: 1 cal = 4,1868 J

Giá trị trung bình: 1 cal = 4,1900 J
1.2.2- Các đại lượng năng lượng
20
Ca-lo được sử dụng để đo năng lượng mà thức ăn cung cấp cho cơ thể, về mặt định lượng, đơn
vị được sử dụng là kilo ca-lo (viết tắt kCal), theo đó 1 kCal = 1000 cal. Tuy vậy, trong thực tế người
ta thường chỉ gọi đơn giản là calo. Ví dụ, nói một cốc sữa có 150 ca-lo, có nghĩa là nó cung cấp 150
kilo ca-lo (=150000 Ca-lo) năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
1.2.2- Các đại lượng năng lượng
21

- Kilôwatt giờ (ký hiệu: kWh) là đơn vị tiêu chuẩn được sử dụng trong sản xuất và tiêu thụ điện
năng. Theo định nghĩa 1 kWh = 3,6 x 10
6
J.
- Btu là đơn vị của Hệ đo lường Anh. 1 Btu = 251,9958 cal
1.2.2- Các đại lượng năng lượng
22
quad là một đơn vị năng lượng tương đương với 10
15
(triệu tỉ - quadrillion) BTU, hay 1.055 x 10
18
joule (1.055
exajoules hay EJ) trong hệ đo SI.
Đơn vị thường được sử dụng bởi Bộ Năng Lượng Mỹ trong các thảo luận về ngân sách năng lượng quốc gia và thế
giới. Sản lượng năng lượng toàn cầu năm 2004 là 446 quad, tương đương 471 EJ.
1.2.2- Các đại lượng năng lượng
23
STT

Loại nhiên liệu

Đơn vị

TOE/Đơn vị

1 Điện kWh 0.0001543
2 Than cốc Tấn 0.70-0.75
3 Than cám loại 1,2 Tấn 0.7
4 Than cám loại 3,4 Tấn 0.6
5 Than cám loại 5,6 Tấn 0.5

6

Dầu DO (Diesel Oil)

Tấn 1.02
1000 lít 0.88
7 Dầu FO (Fuel Oil)
Tấn 0.99
1000 lít 0.94
8 LGP Tấn 1.09
9 Khí tự nhiên (Natural Gas) Tr.m3 900
10 Xăng ôtô-xe máy (Gasoline)
Tấn 1.05
1000 lít 0.83
11 Nhiên liệu phản lực (Jet Tuel) Tấn 1.05
24
HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG SANG TOE
Ghi chú: TOE – Tấn dầu tương đương
Q (1cal) = m (m
H2O
= 1g) x ∆t (1
o
C)
1/ tính NL q cần để đun 1 lít nước từ 25
o
C lên 100
o
C? giả thuyết d
nước
= 1g/ml.

2/ một bếp điện công suất sử dụng 800W, đun 1,8 lít nước từ 28
o
C, sau 15 phút thì sôi (100
o
C). Tính
hiệu suất sử dụng NL trong trường hợp trên? biết d
nước
= 1g/ml, 1kWh = 3,6x106j, 1 cal = 4,19j.
3/ a/ Tính NL (theo đơn vị Cal, j, kWh, TOE, BTU) cần thiết để đun sôi 3 lít nước từ 25
o
C?
b/ Nếu dùng bếp điện công suất 1500w đun sôi thì mất 16 phút, tính H của quá trình?
25
Bài tập

×