Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 1
Ngày soạn: 15/8
Ngày dạy:
Tiết 1: Mở đầu môn hoá học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng .
Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu HS biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần
thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Bớc đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm hoá học.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học ngay từ buổi đầu làm quen.
II. Chuẩn bị
GV: - Hoá chất: NaOH, CuSO
4,
dd HCl, đinh sắt
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, ống hút cặp sắt, khay
HS: Đọc nội dung bài
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoá học là gì?
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Giới thiệu qua về bộ môn hoá và cấu trúc
bộ môn ở THCS. Hỏi:
Em hiểu hoá học là gì?
GV: Làm thí nghiệm 1, 2 trong SGK
HS: Hoạt động nhóm. Nhận xét sự biến đổi
của chất trong các ống nghiệm
GV: Nhận xét. Khẳng định: ở các TN trên
đều có sự biến đổi các chất.
GV: Ngời ta sử dụng cốc nhôm để đựng:
a. Nớc
b. Nớc vôI trong
c. Giấm ăn
Theo các em cách nào sử dụng đúng , vì sao ?
(Đáp án a) nhng HS ko giải thích đợc vì
sao => Cần phải có kiến thức về các chất hh
GV: Kết luận
I. Hoá học là gì ?
1. Thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
Cho 1 ml d.d CuSO
4
vào 1 ml d.d NaOH
b. Thí nghiệm 2 :
Cho 1 đinh sắt vào 1 ml d.d HCl
2. Quan sát :
3. Nhận xét :
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến
đổi chất và ứng dụng của chúng
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
1
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Hoạt động 2: Tìm hiẻu hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta ?
GV: Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
sgk/4
GV: Nhận xét và bổ sung. Gọi HS đọc nhận
xét SGK ( tr 4 )
GV: Đặt câu hỏi: Hoá học có vai trò nh thế
nào trong cuộc sống ?
GV: Nhận xét và kết luận
II. Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc
sống chúng ta ?
1. Trả lời câu hỏi :
( SGK tr 4 )
2. Nhận xét
3. Kết luận :
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt môn hóa học.
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong
SGK trả lời câu hỏi:
? Các hoạt động gì cần phải chú ý khi học tập
môn hóa học?
? Thế nào là học tập tốt môn hoá học?
? Để học tốt môn hóa học cần phải có phơng
pháp học tập nh thế nào?
HS: Đọc ghi nhớ sgk/5
III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt
môn hóa học?
1. Khi học tập môn hóa học cần phải thực hiện
các hoạt động sau:
- Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức.
- Xử lý thông tin
- Vận dụng và ghi nhớ.
2. Phơng pháp học tập tốt môn hoá học:
(Sgk/5)
4. Củng cố.
GV đặt 1 số câu hỏi củng cố :
1. Hoá học là gì ?
2. Trong cuộc sống của chúng ta hoá học có vai trò gì không ?
3. Muốn học tốt môn hoá học các em cần phải làm gì ?
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc ghi nhớ trang 5.
- Đọc trớc bài 2.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
2
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 1
Ngày soạn: 15/8
Ngày dạy:
Tiết 2: Chất ( Tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS phân biệt đợc vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất. Biết đợc ở đâu có vật thể là
ở đó có chất.
- Các vật thể tự nhiên đợc hình thành từ các chất còn các vật thể nhân tạo đợc làm ra từ các
vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất.
2. Kỹ năng:
- HS đợc rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất
có những tính chất vật lí và hoá học nhất định biết mỗi chất đợc sử dụng để làm gì là tuỳ theo tính
chất của nó.
- Biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.
3. Thái độ:
- GD ý thức ham học, ứng dụng kiến thức đã biết về chất để vận dụng, sử dụng các chất cho
hợp lý trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất có ở đâu?
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Các em hãy quan sát và kể tên những vật cụ thể
quanh ta ?
GV: Bổ sung và chỉ ra 2 loại vật thể tự nhiên và nhân tạo.
Thông báo về thành phần của 1 số vật thể tự nhiên và
nhân tạo:
-Thân cây mía: đờng, nớc, xenlulozơ, .
- Quả chanh: nớc, axit xitric
- Bình ga: đợc làm từ vật liệu thép gồm sắt, cacbon,
? Chỉ ra đâu là chất đâu là hỗn hợp của 1 số chất ?
GV: HD HS rút ra kết luận qua câu hỏi:
? Chất có ở đâu?
? Vì sao nói: ở đâu có vật thể thì ở đó có chất?
GV: Tổng kết thành sơ đồ trên bảng cho hs thảo luận
nhóm .
GV: Yêu cầu làm bài tập vận dụng bài 3/11 sgk
HS: Vận dụng kiến thức vào làm bài.
I. Chất có ở đâu ?
- Có 2 loại vật thể :
+ Vật thể tự nhiên gồm 1 số chất
khác nhau.
+ Vật thể nhân tạo đợc làm từ vật
liệu . Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn
hợp 1 số chất.
- Chất có trong mọi vật thể vì vậy: ở
đâu có vật thể nơi đó có chất.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
3
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất
GV: Thông báo: Mỗi chất có một tính chất nhất
định. Gồm: - Tính chất vật lí
- Tính chất hóa học.
GV: Yêu cầu nêu tính chất vật lí và hoá học của
đờng.
HS: Thảo luận nêu tính chất của đờng.
GV: Hỏi:
? Em làm thế nào để xác định đợc tính chất vật
lí, hoá học của đờng.
HS: Trả lời câu hỏi và chỉ ra cách xác định tính
chất của chất.
GV: Thông báo:
Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm biết
đợc tính chất vật lí.
Làm thí nghiệm biết đợc tính chất hoá học.
GV: Yêu cầu thảo luận nhóm phân biệt hai chất
lỏng nớc và rợu (Đốt)
- Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của các
chất?
GV: - Do ko hiểu biết khí CO có tính độc =>
Một số ngời sử dụng bếp than trong phòng kín,
gây ngộ độc
- Một số ngời ko hiểu biết CO
2
ko duy trì sự
sống, đồng thời nặng hơn kk nên đã xuống vét
bùn ở đáy giếng mà ko đề phòng , gây hậu quả
đáng tiếc
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.
Gồm:
- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc
- Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành
chất khác, khả năng phân huỷ.
VD: Đờng: Chất kết tinh, màu trắng, vị ngọt,
tan trong nớc
Đun cháy thành than.
a. Quan sát.
b. Dùng dụng cụ đo.
c. Làm thí nghiệm
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi
gì ?
a. Giúp phân biệt chất này với chất khác.
Tức nhận biết đợc chất.
b. Biết cách sử dụng chất.
c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
4. Củng cố.
- Cho HS làm bài tập 1, 2 ( tr 11 ) vào vở gọi HS chữa bài . GV nhận xét.
- GV hệ thống hoá kiến thức trọng tâm: Chất có ở đâu và chất có những tính chất gì ?
- GV hớng dẫn bài tập 8/sgk 11: hoá lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ lên 196
0
C, nitơ lỏng sôI
bay hơI, còn ôxi lỏng đun tiếp tới -183
0
C.
5. Hớng dẫn học ở nhà .
- Xem kĩ phần đã học
- Làm bài tập 4 +5 +6 ( tr 11)
- Đọc trớc phần III trang 9 sgk
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
4
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 2
Ngày soạn:15/8
Ngày dạy:
Tiết 3 : Chất ( Tiết 2)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS phân biệt đợc chất và hỗn hợp: 1 chất chỉ khi không lẫn chất nào khác ( chất tinh khiết ) mới có
những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là 1 hỗn hợp và nớc cất là chất tinh khiết .
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chát để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp .
3. Thái độ:
- GD cho HS yêu thích môn học, ý thức chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ để làm thí nghiệm đun nóng hỗn hợp nớc muối.
- Chai nớc khoáng, nớc cất.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
1.Cho thí dụ về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?
2. Muốn học tốt môn hoá học em phải làm gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu chất tinh khiết.
Hoạt động của GV Nội dung
GV: Cho HS hoạt động nhóm: Quan sát nớc
khoáng và ống nớc cất.
? Vậy nớc khoáng và nớc cất chúng có những
gì giống nhau ?
? Nêu ứng dụng của nớc khoáng và nớc cất ?
GV: Khẳng định: Nớc khoáng là hỗn hợp, n-
ớc tinh khiết là chất tinh khiết
Bổ sung phân tích sự khác nhau từ việc sử
dụng nớc cất. Vậy nớc cất dùng để tiêm và
pha chế thuốc, còn nớc khoáng thì không.
Rút ra kết luận.
? Nêu VD về chất tinh khiết và hỗn hợp
GV: Giới thiệu hình vẽ 1.4a quá trình chung
cất nớc tự nhiên.
GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo luận: Làm
thế nào để khẳng định đợc nớc cất là chất
tinh khiết ?
GV: Nhận xét.
Gv: Dẫn dắt để HS hiểu đợc chất tinh khiết
có những tính chất nhất định.
III. Chất tinh khiết.
1. Chất tinh khiết 2. Hỗn hợp
- Thành phần: Chỉ gồm
một chất (Không lẫn
chất nào khác )
- Tính chất: Có tính
chất vật lí và hoá học
nhất định
- Gồm nhiều chất trộn
lẫn với nhau
- Có tính chất thay đổi
(Phụ thuộc vào thành
phần của hỗn hợp)
VD: Nớc tinh khiết: t
0
s
= 100
0
,t
nc
= 0
0
C,
D = 1g/ml
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
5
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Hoạt động 2: Tìm hiểu tách chất ra khỏi hỗn hợp.
GV: Hỏi:
?Muốn tách đợc muối ra khỏi nớc biển hoạc nớc
muối ta làm thế nào?
HS: Trả lời dựa vào kiến thức thực tế
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm tách
muối ra khỏi hỗn hợp nớc muối:
HS: Làm thí nghiệm:
- Bỏ muối vào nớc khuấy cho tan.
- Đun nóng, nớc sôi và bay hơi.
- Muối ăn kết tinh.
? Dựa vào đâu để ta có thể tách riêng đợc 1 chất ra
khỏi hỗn hợp ?
GV: Bổ sung rút ra kết luận
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
a. Thí nghiệm : SGK ( tr 10 )
- Dựa vào tính chất vật lí khác nhau ta có
thể tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
b. Các phơng pháp tách:
+ Chng cất
+ Gạn lọc
+ Chiết
+ Cô cạn
4. Củng cố
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ ( tr 11 )
- GV củng cố toàn bài :
1. Chất có ở đâu? Mỗi chất có những tính chất gì ?
2. Thế nào là chất tinh khiết? Chất hỗn hợp ?
3. Làm bài tập 7 ( tr 11 ) .
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ sgk ( 11 )
- Làm bài tập 2.2 + 2.6 ( trang 4 )
- Nhắc các nhóm giờ sau mang: Nến, S, muối ăn, cát, nớc sạch.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
6
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 2
Ngày soạn:15/8
Ngày dạy:
Tiết 4 : bài thực hành số 1
I. Mục tiêu.
- HS làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- HS nắm đợc 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất . Qua đó thấy đợc sự khác nhau về nhiệt độ
nóng chảy của 1 số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Hoá chất: S, parafin, muối ăn, nớc, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy
lọc (1 số dụng cụ thuỷ tinh khác).
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
Chuẩn bị hoá chất
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
1. Tính chất của chất đợc thể hiện nh thế nào ?
2. Muốn tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào đâu ?
3. Bài mới:
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số quy tắc an toàn và sử dụng dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong
phòng thí nghiệm.
Hoạt động của GV- hs Nội dung
GV: Hớng dẫn học sinh đọc phần phụ lục 1 trong SGK
để nắm đợc 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm.
GV: Giới thiệu với HS 1 số dụng cụ nh: ống nghiệm,
các loại bình cầu
- Một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hoá chất
độc, dễ nổ, dễ cháy
- Giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nh: lấy hoá chất,
châm và tắt đèn cồn
GV: Kiểm tra hoá chất các nhóm mang đi.
I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng
hoá chất.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
7
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Hoạt động 2: Thí nghiệm
GV: Hớng dẫn HS các thao tác làm thí nghiệm:
- Đặt 2 ống nghiệm chứa S và parafin vào cốc n-
ớc.
- Đặt 2 nhiệt kế vào ống nghiệm.
- Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của các chất.
Lu ý các thao tác an toàn khi đun
HS: Làm thí nghiệm theo hớng dẫn. Nhận xét chung về nhiệt
độ nóng chảy của các chất.
GV: Gọi đại diện các nhóm đọc nhiệt độ nóng chảy của
parafin và của S ?
GV : Nhận xét và kết luận
GV: Hớng dẫn HS các thao tác thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muối ăn và cát rồi rót
tiếp 5 ml nớc lắc nhẹ.
- Lọc nớc qua phễu có giấy lọc. Đun nóng phần hỗn hợp trên
ngọn lửa đèn cồn.
HS: Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
GV : Yêu cầu các nhóm nêu hiện tợng và so sánh chất rắn thu
đợc ở đáy ống nghiệm với muối ăn lúc đầu, so sánh chất giữ
lại trên giấy lọc với cát lúc đầu.
HS: Cử đại diện trả lời . Các nhóm khác bổ sung
GV: Nhận xét và kết luận
II. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
Theo dõi sự nóng chảy của các
chất parafin và S.
parafin có t
o
nc
= 42
o
c
S có t
o
nc
= 113
o
c
2. Thí nghiệm 2: Tách riêng
chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
4. Kết thúc
- Cho các nhóm thu dọn đồ dùng thí nghiệm.
- Gv nhận xét ý thức học tập của các nhóm.
- Hớng dẫn HS làm tờng trình theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
- Gv thu tờng trình của HS.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài thực hành.
- Về nhà đọc trớc bài 4.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
8
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 3
Ngày soạn: 20/8
Ngày dạy:
Tiết 5 : Nguyên tử
I. Mục tiêu.
- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điên tích dơng và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
- Electron kí hiệu là e có điện tích âm ghi bằng dấu (-).
- HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và notron. Kí hiệu proton là: p có điện tích ghi bằng
dấu (+) còn kí hiệu notron: n không mang điện . Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt
nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- HS biết đợc trong nguyên tử, số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp.
Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh sơ đồ cấu tạo nguyên tử hiđrô, oxi, Na.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì?
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Gọi 1 em đọc thông tin sgk (tr 16).
GV: Nguyên tử nhỏ nh thế nào?
Nêu VD minh họa.
? Dựa vào kiến thức lớp 7 em hiểu thế nào là
trung hoà về điện ?
GV: Nhận xét và kết luận. giảng giải thêm 1
số từ "hạt vô cùng nhỏ", "trung hoà về điện" .
GV: mở rộng Mỗi e có điện tích là âm 1.
GV: Yêu cầu làm bài 1/sgk 15
1. Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà
về điện, từ đó tạo lên chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: mang điện tích dơng (+)
+Vỏ: tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện
tích âm.
* Electron:
- Kí hiệu: e
- Điện tích: âm (-)
- Khối lợng (m): vô cùng nhỏ
Hoạt động2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử.
GV: Yêu cầu tự thu tập thông tin sgk, trả lời
câu hỏi:
? Hạt nhân nguyên tử đợc tạo bởi những hạt
nào?
? Cho biết đặc điểm của từng loại hạt?
GV:Thông báo: Mỗi p có điện tích là dơng
1.Hỏi ;
? Hạt nhân nguyên tử mang điện tích gì?
Điện tích của hạt nhân = tổng điện tích của
các p
Số p trong hạt nhân = Giá trị tuyệt đối của
điện tích hạt nhân.
VD: ĐTHN là 8+ thì số p = 8.
2. Hạt nhân nguyên tử :
Gồm:
a. Proton: - Kí hiệu: p
- Điện tích: dơng (-)
Nguyên tử cùng loại có cùng số p
b. Nơtron: - Kí hiệu: n.
- Điện tích: Không mang điện
p n
m m=
Số p = số e
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
9
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
? Nguyên tử có e và p mang điện (-) và (+), mà
nguyên tử trung hoà về điện . Vậy số p và số e
có mqh với nhau ntn?
GV: thông báo về khối lợng nguyên tử.
m
nguyên tử
= m
hạt nhân
Hoạt động3: Tìm hiểu lớp electrron.
GV: Thông báo về kháI niệm lớp e.
Yêu cầu HS giảI thích:
- Vòng tròn nhỏ.
- Vòng tròn lớn.
GV: giới thiệu sơ đồ nguyên tử o xi (Số e, sốp, số
lớp e, số e lớp ngoài) làm vd minh hoạ.
GV: Yêu cầu luyện tập với sơ đồ nguyên tử hiđrô,
magiê, nitơ, canxi, flo ( bảng dới).
Lu ý các nguyên tử liên kết với nhau nhờ e lớp
ngoài cùng.
3. Lớp electron.
Trong nguyên tử e luôn chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp
Lớp e
BT: Quan sát sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào bảng sau:
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng
Hiđro 1 1 1 1
Magie 12 12 3 2
Nitơ 7 7 2 5
Canxi 20 20 4 2
Flo 9 9 3 1
Hoạt động4: Củng cố.
? Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a, và . Có cùng điện tích, chỉ khác dấu
b, .và . có cùng khối l ợng, còn có khối l ợng không đáng
kể.
c, Những nguyên tử cùng loại có cùng số trong hạt nhân.
d, Trong nguyên tử .luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Hoạt động5: Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ sgk (tr 15)
- Làm bài tập 1
5 (tr 15) , 4.2
4.4/sbt
- Về đọc trớc bài 5.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
10
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 6 : Nguyên tố Hoá học( t1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc: "Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, nhữmg nguyên tử có cùng
số p trong hạt nhân"
- Biết đợc: kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ một nguyên tử của nguyên
tố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc kí hiệu của nguên tố đã cho biết trong bài 4, bài 5, kể cả phần bài tập.
- Biết các NTHH có trong vỏ tráI đất không đồng đều.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng KHHH của một số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.H1.7, H1.8/19sgk
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 5 (tr 116).
3. Bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu nguyên tố hoá học là gì?
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Nhắc lại:
- Các chất đợc tạo nên từ nguyên tử.
Thông báo:
- Nớc đợc tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử
O.
VD: 1 gam nớc có: hơn 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi
và số nguyên tử hiđrô gấp đôi .
Khi nói đến một lợng lớn nguyên tử cùng loại
thay : loại nguyên tử bằng nguyên tố hoá
học
Vậy có thể nói: Nớc đợc tạo thành từ hai
nguyên tố hoá học oxi và hiđro.
GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại bài nguyên tử?
? Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào?
? Nguyên tố hoá học là gì?
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử
cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân
Số p là số đặc trng của 1 nguyên tố hoá học
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
11
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
GV: Khẳng định: Số p là đặc trng cho NTHH.
Những nguyên tử có cùng số p thì thuộc cùng 1
loại NTHH
GV: Thông báo về kí hiệu hoá học.Cho VD.
GV: Nêu rõ quy ớc viết kí hiệu, giới thiệu bảng
1 (tr 42).
GV: Lu ý cách đọc KHHH của nguyên tố( đọc
rời từng chữ cái).
GV: Thông báo: KHHH dùng thống nhất trên
toàn thế giới.
GV: Cho HS làm bài tập 3 tại lớp.
GV: Thống nhất đáp án.
2. Kí hiệu hoá học :
- KHHH để biểu diễn cho nguyên tố hoá học.
-VD: Tên nguyên tố KHHH
Canxi Ca
Nhôm Al
Oxi O
HIđrô H
*)Lu ý: Khi viết KHHH:
- Chữ cáI đầu viết in
- Chữ cáI thứ 2 (nếu có) viết thờng nhỏ hơn chữ
cáI đầu ( chú ý: Al, Cl).
VD: Ca, Fe, Mg
- Mỗi KHHH của nguyên tử chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.
- Hệ số là con số đứng trớc KHHH để chỉ số
nguyên tử của nguyên tố đó.
VD: H: Chỉ 1 nguyên tử hiđrô
2 C: 2 nguyên tử Cacbon
Hoạt động 2: Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
GV: Gọi HS đọc SGK (tr 19).
GV: Giải thích và kể chuyện về nguyên tố tự
nhiên, nguyên tố nhân tạo, vỏ trái đất.
GV: Giới thiệu hình 1.7 và hình 1.8(sgk/19).
? Nhận xét về tỉ lệ các nguyên tố?
GV: Chốt lại kiến thức.
II.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
4. Củng cố.
Yêu cầu làm bài tập 1, 8/20 sgk( Đáp án đúng là D)
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc tên, kí hiệu hoá học của các nguyên tố bảng 1 trang 42.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 8/ 20 sgk.
- Đọc trớc phần II giờ sau học.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
12
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần: 4
Ngày soạn:8/9/ 2010
Ngày dạy16/ 9
Tiết 7 : Nguyên tố Hoá học( t2)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc "nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvc"
- Biết đợc mỗi đvc = 1/12 khối lợng của nguyên tử C.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt.
- Biết đợc khối lợng của nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, ôxi là nguyên tố phổ biến
nhất.
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào bảng 1: một số nguyên tố hoá học để:
+Tìm kí hiệu nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+Và ngợc lại khi biết nguyên tử khối thì xác định đợc tên và kí hiệu của nguyên tố.
3. Thái độ:
- GD thái độ chăm chỉ học tập, lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng kí hiệu các nguyên tố hoá học.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Nhớ KHHH của nguyên tố trong bảng/ 42 sgk
Đọc trớc nội dung bài
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết KHHH của một số nguyên tố trong bảng/42 sgk
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên tử khối.
Hoạt động của GV Nội dung
GV: Cho HS tìm hiểu thông tin sgk (tr18) để
biết đợc khối lợng của nguyên tử tính bằng gam
thì số trị quá nhỏ, không tiện sử dụng mà thực tế
không cân đo đợc.
GV: Giáo viên diễn giải thêm về đvc.
VD: Khối lợng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10
-
23
g. Nêu quy ớc lấy 1/2 khối lợng của nguyên tử
C làm đơn vị khối lợng nguyên tử gọi là đvc.
III. Nguyên tử khối (NTK)
- Quy ớc: Lấy 1/ 12 khối lợng của nguyên tử
cacbon làm đơn vị khối lợng nguyên tử
đơn
vị cacbon(đvc)
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
13
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
VD: C = 12đvc, H = 1 đvc
O = 16 đvc, Ca = 40 đvc
GV: Cho HS đọc thí dụ SGK.
GV: Thông báo: Khối lợng tính theo đơn vị
cacbon chỉ là khối lợng tơng đối giữa các
nguyên tử, nó cho biết độ nặng nhẹ giữa các
nguyên tử.
GV: Dẫn dắt để HS suy ra định nghĩa về nguyên
tử khối.
GV: Bổ sung và phân tích từ chỗ gán cho
nguyên tử C có m = 12 chỉ là h số nên thờng có
thể bỏ bớt các chữ đvc sau các số trị của nguyên
tử khối.
GV: Giới thiệu bảng/ 42sgk, nhấn mạnh:
- Mỗi NTHH chỉ có 1 NTK riêng
- Nếu biết NTK của nguyên tố
KHHH và tên
nguyên tố và ngợc lại.
- Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lợng
của nguyên tử tính bằng đơn vị C.
Hoạt động 3: Luyện tập.
GV: Yêu cầu làm bài tập vận dụng.
HS: Thảo luận làm bài
IV. Luyện tập
BT1:
Cho nguyên tử khối: 19, 27, 52, 80. Em hãy
viết tên và kí hiệu?
NTK KHHH Tên
19
27
52
80
BT2(bài 6/20sgk)
Ta có N = 14 mà nguyên tử X nặng hơn và bằng
X
2
14
=
lần nguyên tử N
Vậy X = 28, X là Si
Hoạt động 4: Củng cố .
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK(tr19)
- GV hệ thống lại bài.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5, 6, 7/ 20 sgk và 5.6, 5.4/sbt
- Đọc trớc bài 6.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
14
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8 :Đơn chất và hợp chất - phân tử (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất là những chất tạo nên
từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện và nhiệt) và đơn chất phi kim (không dẫn
điện và nhiệt).
- Biết đợc trong 1 chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời mà đều có
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
3. Thái độ:
- GD ý thức chăm chỉ học tập, có ý thức ứng dụng các kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ mô hình mẫu các chất: Cu, O
2
, H
2
, H
2
O, NaCl.
2. Học sinh: Làm và học bài cũ, đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu làm bài 7/ 20 sgk
1 đvc =
C
1
m
12
23
23
1,9926.10
0,166.10 g
12
= =
23 23
Al
m 27.0,166.10 4,483.10 g
= =
. Vậy đáp án D là đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn chất.
Hoạt động của GV Nội dung
GV: Chất đợc cấu tạo từ đâu?
? Ta có thể nói chất đợc tạo nên từ nguyên tố hoá
học không?
?Dựa vào đâu ngời ta phân loại các chất ?
GV: Nhận xét.
Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ 1 số đơn chất
I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì ?
VD: khí hiđrô, lu huỳnh, nhôm.
a. Định nghĩa: Đơn chất đợc tạo nên từ 1
nguyên tố hoá học.
b. Phân loại:
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
15
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
đồng, oxi, hiđrô. Yêu cầu HS nêu nhận xét về
thành phần NTHH?
? Đơn chất là gì ? Nhận xết tên đơn chất và tên
nguyên tố ? (Trùng tên trừ than chì, muội than,
kim cơng.).
GV: thông báo về phân loại đơn chất.
GV: Cho quan sát H1.10và H1. 11.Yêu cầu nhận
xét sự sắp xếp của các nguyên tử kim loại, phi
kim.
GV: Bổ sung và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Có 2 loại đơn chất :
- Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẫn điện,
và nhiệt
- Đơn chất phi kim: Không có tính chất nh
kim loại (trừ than chì).
2. Đặc điểm cấu tạo.
- Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp
khít nhau và theo 1 trật tự xác định.
- Đơn chất phi kim các nguyên tử thờng liên
kết với nhau theo 1 số nhất định và thờng là 2.
Hoạt động 2:
GV: Nêu ví dụ cho HS nhận xét cấu tạo các
nguyên tố trong hợp chất.
GV: Hợp chất đợc tạo nên từ mấy nguyên tố?
GV: Hợp chất đợc chia làm mấy loại là những
loại nào?
GV: Bổ sung và kết luận. Cho HS quan sát mô
hình mẫu các chất: Nớc, muối ăn. Gọi HS nhận
xét đặc điểm cấu tạo?
GV: Nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất
liên kết với nhau nh thế nào?
GV: Bổ sung rút ra kết luận.
II. Hợp chất :
1. Hợp chất là gì ?
VD: H
2
O 2 nguyên tố H, O
H
2
SO
4
: 3 nguyên tố H, S, O.
Định nghĩa: Những chất tạo nên từ 2 nguyên
tố trở lên là hợp chất.
Có 2 loại hợp chất :
- Hợp chất vô cơ: Muối ăn, nớc.
- Hợp chất hữu cơ: mê tan, đờng.
2. Đặc điểm cấu tạo:
Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với
nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định.
4. Củng cố:
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 3 (trang 26). Gọi đại diện nhóm lên dán đáp án. GV
thống nhất đáp án .
- GV hệ thống lại bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc đơn chất và hợp chất.
- Làm bài tập 1 + 2 (trang 25).
- Về đọc trớc phần III - IV
IV. Rút kinh nghiệm.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
16
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 5
Ngày soạn:16/ 9/ 2010
Ng y dạy: 23/ 9
Tiết9: đơn chất và hợp chất - phân tử (T
2
)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất.
- Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đvc.
- HS biết đợc các chất đều có hạt hợp thành là phân tử (hầu hết các chất) hay nguyên tử (đơn chất
kim loại )
- Biết đợc 1 chất có thể ở 3 trạng thái (hay thể) rắn, lỏng và hơi . ở thế khí các hạt hợp thành rất xa
nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách xác định phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
3. Thái độ: Biết một số chất là đơn chất hay hợp chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình 1.14
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Định nghĩa đơn chất, hợp chất, cho ví dụ minh hoạ?
2. Bài tập 3/26sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử
Hoạt động của GV- HS Nội dung
1- GV: Hớng dẫn HS quan sát mô hình các chất
để có thể nhận ra các hạt hợp thành của chất. Gọi
HS nhận xét các hạt hợp thành.
? Em có nhận xét gì về thành phần, hình dạng,
kích thớc của các hạt hợp thành các mẫu chất
trên?
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, có đầy đủ
tính chất hoá học của chất gọi là phân tử. Vậy
III. Phân tử.
1. Định nghĩa.
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên
tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
17
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
phân tử là gì?
2-GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm nguyên tử khối.
Từ đó suy ra khái niệm phân tử khối?
GV: Hớng dẫn HS cách tính phân tử khối của
H
2
O, H
2
SO
4
GV: Vậy phân tử khối của 1 chất bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử
chất đó.
2. Phân tử khối.
Là khối lợng của 1 phân tử tính bằng đơn vị các
bon.
VD: H
2
O = 2.1 + 16 =18 đvc
H
2
SO
4
= 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về trạng thái của chất
GV: Phân tích những mô hình trên cho HS tởng
tợng dễ dàng về thành phần cấu tạo của chất.
GV: Treo hình 1.14 lên bảng.
GV: Rút ra nhận xét về sự khác nhau giữa 3
trạng thái của chất ? Chuyển động của hạt?
? Khoảng cách giữa các hạt ?
GV: Chốt lại kiến thức trọng tâ
IV. Trạng thái của chất.
- Rắn: Các hạt sắp xếp xit nhau và dao động tại
chỗ
- Lỏng: Các hạt gần sát nhau, chuyển động trợt
lên nhau
- Khí: Các hạt cách xa nhau vàchuyeenr động
hỗn độn về mọi phía
Hoạt động 4. Củng cố :
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK(tr 25)
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 6 (tr 26). Gọi đại diện lên dán đáp án. GV thống nhất đáp
án.
BT: Cho biết câu đúng, sai:
a. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử. (S)
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại. (Đ)
c. Phân tử bất kỳ đơn chất nào cũng gồm hai nguyên tử. (S)
d. Phân tử hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyênn tử. (Đ)
e. Phân tử một chất giống nhau về khối lợng, hình dạng, kích thớc và tính chất. (Đ)
- Giải thích vì sao?
Hoạt động 5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Về học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 5 + 7 +8 (tr 26)
- Về đọc trớc bài 7 chuẩn bị tốt giờ sau thực hành.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
18
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 6
Ngày soạn:15/9
Ng y dạy:
Tiết10: bài thực hành số 2
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hoá chất: dd NH
3
đặc, thuốc tím, giấy quỳ, nớc sạch bông.
Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cặp gỗ, kẹp sắt.
2. Học sinh: Chuẩn bị trớc nội dung thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 5 (tr 116).
3. Bài mi:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Hớng dẫn HS các thao tác làm thí nghiệm.
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy dd NH
3
chấm vào giấy
quỳ
- Lấy giấy quỳ tẩm nớc để sát đáy ống nghiệm lấy
ít bông thấm ớt dd NH
3
gắn vào nút cao su rồi đậy
lên miệng ống nghiệm.
GV: Quan sát và cho biết sự đổi màu của giấy
quỳ?
GV: Rút ra kết luận.
1. Thí nghiệm 1 :
Sự loan toả của NH
3
Hoá chất: dd NH
3
, quỳ tím, bông, nớc.
Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su.
Cách tiến hành: SGK
Nhận xét: dd NH
3
làm quỳ tím đổi màu xanh.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
19
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
GV: Hớng dẫn cho HS các thao tác làm thí
nghiệm.
- Cốc nớc 1: Cho 1 ít mảnh vụn thuốc tím vào
dùng đũa thuỷ tinh khuấy cho tan hết.
- Cốc nớc 2: Bỏ rơi từ từ thuốc tím vào và để cốc
nớc lặng yên.
GV: Cho biết sự đổi màu của nớc ở những chỗ có
thuốc tím, so sánh sự đổi màu của nớc trong 2
cốc?
GV : Bổ sung và kết luận.
2. Thí nghiệm 2 :
Sự lan toả của KMnO
4
( thuốc tím ) trong n-
ớc
Hoá chất: KMnO
4
, nớc
Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh
Cách tiến hành: SGK
Nhận xét: Phân tử thuốc tím chuyển động.
Hoạt động 2: Viết tờng trình
- Cho HS thu dọn đồ dùng thí nghiệm và hoá chất.
- GV nhận xét ý thức học tập của các nhóm. Hớng dẫn HS làm tờng trình theo mẫu:
Ngày .tháng .năm
Họ và tên :
STT Mục đích
thí nhiệm
Tiến hành Hiện tợng quan
sát đợc
Giải thích Ghi chú
- GV thu bản tờng trình của từng cá nhân.
4. Hớng dẫn học ở nhà :
- Ôn kĩ phần đã học.
- Về đọc trớc bài 8.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
20
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Tuần 6
Ngày soạn: 15/8
Ng y dạy:
Tiết 11: bài luyện tập 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm: Chất - đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá
học(kí hiệu hoá học và nguyên tử khối) và phân tử (phân tử khối).
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất
kim loại.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện các kỹ năng: Phân biệt chất và vật thể; tách chất ra khỏi hỗn hợp; theo sơ đồ nguyên
tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử; một số nguyên tố hoá học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng hệ thống hoá kiến thức có ô để trống.
- Phiếu học tập và hệ thống câu hỏi.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 5 (tr 116).
3. Bài mới:
Hoạt động1: Ôn tập kiến thức cần nhớ
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Đa ra bảng hệ thống hoá kiến thức.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm. Cử đại diện
lên điền khái niệm vào ô trống.
GV: Yêu cấu HS lấy ví dụ cho 4 ô trống cuối
cùng. Sau đó bổ sung và nhận xét.
I. Kiến thức cần nhớ :
1. Sơ đồ về mối quan hệ giũa các khái niệm
Vật thể (TN, NT)
Chất (Tạo từ NTHH)
Đơn chất Hợp chất
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
21
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
Phi Kim Vô Hữu
Kim Loại cơ cơ
a, GV: Chất đợc tạo nên từ đâu?
GV: Khi nào đợc gọi là 1 chất tinh khiết ? Tính
chất của chất sẽ nh thế nào ?
? Khi nào gọi là hỗn hợp?
? Vậy tính chất của chất này sẽ ra sao?
? Làm thế nào để tách riêng từng chất trong hỗn
hợp ra đợc ?
GV: Bổ sung và kết luận.
b, GV: Nguyên tử là gì ? Thành phần nguyên tử
gồm những gì ?
GV: Bổ sung và kết luận
c, GV: Nguyên tố hoá học là gì ?
GV: Phân tử đại diện cho cái gì ? Phân tử là những
hạt nh thế nào ?
GV: Phân tử khối tính nh nào ?
GV: Bổ sung và kết luận
7
2. Tổng kết về chất nguyên tử phân tử
a, Chất đợc tạo bởi nguyên tố hoá học
- Chỉ có 1 chất duy nhất ổn định nhất định
- Nhiều chất trộn lẫn với nhau thì tính chất
không ổn định, thay đổi tuỳ thuộc vào bản
chất và tỉ lệ các thành phần.
- Dựa vào mỗi chất có 1 tính chất riêng để
tách chất khỏi hỗn hợp.
b, Nguyên tử :
Là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
Thành phần gồm :
- Proton (+)
- Nơtron ( không mang điện )
- Electron (-)
Số p = Số e
c, Nguyên tố hoá học - phân tử :
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử
cùng loại có cùng số p, NTK là khối lợng của
1 nguyên tử của 1 nguyên tố
- NTK, PTK tính bằng đơn vị cácbon ( đvc )
- Phân tử là hạt rất nhỏ nó đại diện cho 1
chất nên nó mang đầy đủ tính chất hoá học
của chất ấy.
- Phân tử khối là khối lợng của 1 phân tử
chất
Hoạt động 2: Luyện tập
Chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm làm bài tập 2
và 3 vào giấy.
GV: bổ sung và thống nhất đáp án.
BT thêm: Phân tử một hợp chất gồm một
nguyên tử X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng
bằng nguyên tử oxi.
III. Bài tập :
Bài 2 ( 31 )
Mg có p = 12, e = 12 có 3 lớp e số e ở ngoài = 2
Mg và Ca giống nhau đều có 2e ở lớp ngoài
Bài 3 ( 31 )
Mx
2
o = 31. 2 = 62 đvc
NTK của X = 62 - 12 = 46: 2 = 23
X là Na
Bài làm thêm
NTK của X = 16 4 = 12
X là Cacbon, KHHH là C
%C = 12/16 . 100% = 75%
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
22
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
a. Tính NTK của X cho biết tên, KHHH của
X.
b. Tính % về khối lợng của nguyên tố X
trong hợp chất.
4. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức
5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập 4 và bài 5 vào vở.
- Đọc trớc bài công thức hoá học.
Tuần 7
Ngày soạn: 25/9
Ng y dạy:
Tiết12: công thức hoá học
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
23
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức :
- Biết đợc công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 đơn chất hay hai ba (hợp chất) kí hiệu
hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi).
- Biết cách ghi công thức hoá học khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử của
nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
- HS biết mỗi công thức hoá học còn chỉ 1 phân tử của chất, trừ đơn chất kim loại. Từ công thức
hoá học xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử và phân
tử khối của chất, từ đó suy ra tỷ lệ khối lợng của các nguyên tố tạo nên chất đó.
2 . Kỹ năng:
- Nêu đủ ý nghĩa của 1 công thức hoá học.
- Tính phân tử khối suy ra tỷ lệ khối lợng các nguyên tố trong phân tử .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hình vẽ mô hình phân tử đồng, nớc, hidro, oxi, cacbonic.
2. Học sinh: Ôn kỹ bài phân tử và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức hóa học của đơn chất
Nh chúng ta đã biết,
Chất NTHH
CTHH KHHH
Từ KHHH ngời ta xây dựng nên CTHH để biểu diễn cho chất, vậy CTHH của đơn chất và hợp chất
đợc viết nh thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV- HS Nội dung
GV: Treo mô hình Cu, H
2
, O
2
.
? Các chất trên có phải đơn chất không? Tại
sao?
? Vậy theo em CTHH của đơn chất sẽ gồm
mấy KHHH?
GV giới thiệu với HS cách biểu diễn cho đơn
chất có dạng A
x
GV lấy một số VD cho HS theo dõi.
GV đặt câu hỏi gợi mở: Nhìn vào mẫu các
chất em thấy: phân tử do mấy nguyên tử tạo
nên? Vậy CTHH đợc viết nh thế nào?
I. Công thức hoá học của đơn chất.
Gồm 1 nguyên tố hoá học
Công thức đơn chất: A
x
A: KHHH của nguyên tố tạo nên chất.
x: chỉ số (Số nguyên tử của nguyên tố có trong
một phân tử chất).
X=1 với đ/ c kim loại và một số phi kim
X= 2 với đ/ c phi kim ( chất khí)
VD: Cu
O
2
, H
2
* Chú ý:
- KHHH ghi theo quy ớc
- Chỉ số ghi nhỏ hơn phía dới( x=1 ko ghi)
- Một số phi kim lấy KHHH làm công thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học của hợp chất
? Nhắc lại khái niệm hợp chất?
? Vậy theo em CTHH của hợp chất gồm bao
nhiêu KHHH?
GV: Treo mẫu nớc, muối ăn yêu cầu HS quan
sát, nhận xét:
- Nớc và muối ăn do mấy nguyên tố tạo
II. Công thức hoá học của hợp chất.
- CT chung: AxBy hoặc AxByCz trong đó:
- A, B, C là kí hiệu nguyên tố tạo nên chất.
x,y,z là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong một phân tử chất.
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
24
Giáo án hóa 8 Năm học 2013-2014
nên?
- Mỗi nguyên tố có mấy nguyên tử trong
một phân tử chất?
? Rút ra cách viết CTHH của chất phân tử tạo
bởi x nguyên tử A và y nguyên tử B?
*Lu ý : Trong hợp chất đợc tạo thành từ 3- 4
nguyên tố. Thờng có 2 có thể ghép thành nhóm
nguyên tử
VD: CaCO
3
, H
2
SO
4
GV phát phiếu học tập.
VD: Nớc: H
2
O;
Natri clorua: NaCl
BT1:
Viết CTHH của các chất sau:
a) Khí metan (PTử có 1C và 4H)
b) Nhôm oxit (2Al, 3O)
c) Khí clo (2Cl)
D)Khí ozon (3O)
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH
GV: Đa ra CTHH CO
2
và hỏi HS:
? Hãy cho biết khí cacbonic do những nguyên tố
nào tạo nên?
? Trong một phân tử khí cacbonic có mấy
nguyên tử của mỗi nguyên tố?
GV hớng dẫn HS tính PTK của chất.
? Qua VD vừa rồi em hãy rút ra ý nghĩa của
CTHH?
GV: Đa thêm 1 số ví dụ và cho HS hoạt động
nhóm.
Nêu ý nghĩa của CTHH H
2
O
III. ý nghĩa của công thức hoá học.
1. VD: CO
2
Cho biết khí cacbonic:
- Do C và O tạo nên.
- Trong phân tử có 1C và 2O.
- PTK = 12+2.16=32đvC
2. ý nghĩa của CTHH
Biết đợc :
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân
tử của chất.
- Phân tử khối của chất.
3. Lu ý:
- Viết H
2
: 1phân tử khí hiđrô
2H: 2 nguyên tử hiđrô
2H
2
: phân tử khí hiđrô
- O
2
khác với 2O
H
2
khác với H
2
trong H
2
SO
4
.
Hoạt động 4. Củng cố :
- Nhắc lại kiến thức của bài học.
- Đọc bài đọc thêm.
- BT1: hoàn thành bảng sau:
CTHH Số nguyên tử PTK
SO
3
1S, 3O 80
CaCl
2
Ca, 2Cl 111
Na
2
SO
4
2Na, S, 4O
142
AgNO
3
Ag, N, 3O
170
- BT2: Tính PTK của: C
2
H
6
, Br
2
, MgCO
3
.
Hoạt động 5. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học kỹ bài .
- Làm bài tập 3,4 SGK ( 34)
- Nghiên cứu bài: Hoá trị ( phần I )
Tuần 7
Ngày soạn: 25/9
Ng y dạy:
Nguyễn Thị Thanh Bình THCS Đại Hng
25