Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

bài thuyết trình tuyến yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 24 trang )

1

Lê Thị Thanh
Thư

Đặng Thị Anh
Thư

Nguyễn Lê Yến
Trâm

Nguyễn Thị
Như Quỳnh

Lê Thị Thắm

Thidavon
Salapseng
2

Đặng Thị Trang

Hoàng Thị Kiều
Oanh

Trịnh Thị Dịu

Phạm Thị Lâm
Oanh

Trần Thị Liễu



Ngô Thị Huyền
Quyên
ĐẠI CƯƠNG

Tuyến yên là một
tuyến nhỏ, kích
thước bằng hạt đậu,
nặng khoảng 0,5g
nằm trong hố yên
của xương bướm.

Được xem như là
“nhạc trưởng” của
hệ nội tiết.
3
4
5
Sự phát triển thùy trước và thùy sau tuyến yên
từ ngoại bì hầu và sàn gian não
6
Thùy
trước
Thùy sau
Phần
trung gian
Thùy
tuyến
Thùy thần
kinh

Hố yên
Lồi giữa
Phần củ
Cuống phễu
7
Thùy
tuyến
Phần
trung gian
Thùy thần
kinh
Cuống phễu
TUYẾN YÊN – THÙY TUYẾN

3 loại tb chế tiết,
xếp thành dây hoặc
đám:

Tế bào ưa acid
(40%)

Tế bào ưa base
(10%)

Tế bào kỵ màu
(50%)
8
9
Ảnh vi thể các
tế bào nội tiết ở

thùy trước
tuyến yên, cho
thấy sự sắp xếp
thành các dải.
CÁC LOẠI TB THÙY TUYẾN
10
Tb ưa
base
Tb ưa
acid
Tb kỵ
màu

Cấu tạo:
1. Phần trước
Gồm 3 phần: thùy tuyến, phần trung gian và thùy củ
1.1 Thùy tuyến
- Phần chủ yếu(chiếm 75%), tuyến nội tiết kiểu lưới:
các dây tế bào xen với lưới mao mạch kiểu xoang.
- Có 3 loại tế bào : tế bào kỵ màu và 2 loại tế bào ưa
màu: tb ưa acid, tb ưa base
+ Tb kỵ màu: 50%, ít bắt màu thuốc nhuộm,
thường đứng thành đám, bào tương sáng màu
chứa ít hoặc không có hạt chế tiết.
Chia làm ba loại:

11

Tế bào kém biệt hóa: tế bào đầu dòng, có thể biệt
hóa thành tế bào ưa màu


Tế bào ưa màu thoái hóa: bào tương chứa ít hạt tiết

Tế bào nang: chiếm số lượng lớn nhất. Tạo thành hệ
nâng đỡ tế bào ưa màu, có khả năng chống đỡ.
+ Tb ưa acid: 40%, thường nằm ở vùng ngoại vi, bào
tương chứa các hạt chế tiết hormone ưa acid, 2loại:
tế bào tiết Growth hormone và tế bào tiết prolactin
12

Tb tiết hormone GH (h.tăngtrưởng):bào tương
chứa các hạt chế tiết d= 350-400nm. Tác động GH:
qúa trình chuyển hóa: huy động axit béo tự do ở
mô mỡ, tác động lên cơ, xương.

Tb tiết prolactin: kích thước nhỏ hơn, hình dáng
không đều, tăng thể tích trong thời kỳ thai nghén,
thường nằm ở vùng rìa, số lượng ở nữ nhiều hơn.
Hạt chế tiết có k.thước =200nm, khi có thai, cho
con bú tăng 600nm. Phối hợp với estrogen và
progesteron tác động lên t.sữa làm phát triển và
kích thích tạo sữa sau khi sinh.
13
14
1
1
2
2
3
3

4
4
5
5
5
5
Tế bào kỵ
màu
Tế bào kỵ
màu
Mao mạch
máu
Tế bào ưa
axit
Tế bào ưa
bazo
+ Tế bào ưa base: 10%, kích thước lớn hơn tế bào ưa
acid, thường phân bố ở vùng giữa. 3 loại:

Tb tiết hormone hướng sinh dục: kích thước lớn,
bào tương chứa hạt d= 275- 375nm, chứa 2
hormone: FSH, LH.
FSH: kích thích q.trình phát triển nang trứng ở nữ
và quá trình tạo tinh ở nam.
LH: ở nữ: nang trứng chín, hình thành và duy trì
hoàng thể, ở nam: k.thích tb leydig tiết testosterone.

15

Tế bào tiết TSH: lớn, hình đa diện, hạt chế

tiết d= 120-200nm xếp sát màng tế bào. Tác
động lên tuyến giáp.

Tb hướng vỏ thượng thận: hình đa diện,
nhân nằm lệch 1 phía, hạt chế tiết d=375-
500nm. Hạt chứa propimelanocortin tiết
ACTH tác động thượng thận vỏ: tiết
glucocorticoid và androgen thượng thận.
16
PHẦN TRUNG GIAN VÀ PHẦN CỦ

Phần trung gian: ©

hẹp, chứa tế bào ít ưa
base có hạt d= 200-
300nm. Chứa các túi
thành b.mô vuông đơn
chứa chất keo.

Phần củ:

Có hình ống, bao quanh
cuống tuyến yên và lồi giữa.

Là vùng giàu mao mạch
(mao mạch sơ cấp)
17
TUYẾN YÊN – THÙY SAU
18
Sợi trục

Thể
Herrin
g
Mao
mạch
TB tuyến
yên
Thùy sau tuyến yên

TB tuyến yên: là tb thần kinh đệm, hình sao, có các
nhánh đến bám vào mạch máu và các sợi trục.

Những sợi trục: khoảng 100.000 sợi. Sợi trục tận
cùng ở màng đáy các mao mạch, vận chuyển các chất
tiết từ các neuron vùng dưới đồi chế tiết vào mao
mạch. Chất tiết tụ đặc ở phần tận cùng sợi trục (đầu
phình) sát màng đáy mao mạch tạo thành những khối
có kích thước khác nhau: thể Herring

Thể Herring
19

Thùy sau tuyến yên tiết vào máu 2 loại hormone:

Oxytocin (hormone tình yêu): Gây co rút các sợi cơ
trơn (ví dụ cơ tử cung) và của tb cơ-biểu mô ở tuyến
vú để tống sữa từ các nang tuyến vú vào ống bài xuất.

Arginine vasopressin (AVP) hay Antidiuretic
Hormone (ADH):


Tái hấp thu nước ở ống xa và ống góp thận, giảm tiểu
tiện

Kiểm soát áp lực máu: Kích thích co mạch, tăng áp
lực máu.
20
21
Vùng hạ đồi
Hormone giải phóng
(Hormone ức chế)
Tuyến yên
Hormone kích thích
Tuyến đích
Hormone
Mạch máu
hệ của
Tế bào chế
tiết
Thùy trước
tuyến yên
Đầu tận
TB thần
kinh tiết
Thùy sau tuyến yên
Hormone từ vùng hạ đồi
kích thích hoặc ức chế sự
giải phóng các hormone
của thùy trước tuyến yên
22

Hệ
thống
cửa
tĩnh
mạch
tuyến
yên
Đám rối mao
mạch sơ cấp
Động mạch
tuyến yên trên
Đám rối mao
mạch thứ cấp
Các tế bào
tuyến
Phần thần
kinh
Phần
tuyến
Vỏ thượng thận
Tuyến giáp
Tinh hoàn
Buồng trứng
Tuyến


mỡ

Xương
Tử cung

Thận
Tuyến

Tiết
glucocorticoid,
androgen
t.thận
Chế tiết
Tạo tinh
trùng
Tiết
Androgen:
testosterone
phát triển
nang trứng:
tiết Estrogen
Sau phóng
noãn: tiết
Progesterone
Hấp thu
nước
Co cơ tử
cung
Co thắt cơ
biểu mô
Tăng
trưởng
Tăng đường
huyết
Tăng acid béo tự

do
Bài tiết sữa
23
Cuống phễu
Củ giữa của ụ xám
(lồi giữa)
Hệ cửa
Nhân trên thị
(ADH)
Nhân cạnh não
thất (oxytocin)
Tế bào thần kinh chế tiết ở vùng hạ đồi
chế tiết các hormone giải phóng
(hypothalamic releasing hormone) và
hormone ức chế (hypothalamic
inhibitory hormone)
Ưa Acid
Ưa Base
24

×