L/O/G/O
Đề Tài:
MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP KINH TẾ CỦA NỀN KINH TẾ
VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM? GIẢI PHÁP?
Nội Dung:
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
1. Mức độ và phạm vi hội nhập kinh tế
II. SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN DN VIỆT NAM
2. Cam kết hội nhập và nội dung chủ yếu
3. Kết quả đạt được
1. Cơ hội & Thuận lợi
2. Nguy cơ & Rủi ro
3. Giải pháp:
HNKTQT của Việt
Nam thực sự bắt
đầu cùng với sự
nghiệp đổi mới
được Đại hội Đảng
lần thứ 6 khởi
xướng
Đây là quá trình
từng bước tiến
hành tự do hoá các
hoạt động kinh tế,
mở cửa thị trường
và tham gia vào
các tổ chức/thể chế
kinh tế khu vực và
thế giới
Từng bước tháo gỡ
những trói buộc và
cản trở đối với các
hoạt động sản xuất,
xây dựng cơ chế
kinh tế mới dựa
trên những nguyên
tắc của thị trường
có định hướng
XHCN
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
•
Việc nắm vững các cam kết hội nhập hiện nay và nhìn thấy
trước triển vọng của tiến trình này trong tương lai có ý nghĩa
quan trọng đối với các doanh nghiệp, tạo cơ sở để các doanh
nghiệp định hướng chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt
động phù hợp.
•
Đồng thời, việc đổi mới kinh tế trong nước, mở rộng và phát
triển quan hệ kinh tế - thương mại với các nước ,Việt Nam đã
lần lượt tham gia vào nhiều tổ chức kinh tế, thương mại quốc
tế.
•
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam được đẩy
mạnh và đưa lên một tầm cao hơn bằng việc tham gia các tổ
chức kinh tế, thương mại khu vực và thế giới, ký kết các hiệp
định hợp tác kinh tế đa phương
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
Hợp tác song phương
Thiết lập
quan hệ
ngoại
giao với
hơn 170
quốc gia
trên thế
giới
Xuất
khẩu
hàng hoá
tới trên
230 thị
trường
của các
nước và
vùng
lãnh thổ
Ký kết
trên
90Hiệp
định
thương
mại
song
phương
60 Hiệp
định
khuyến
khích và
bảo hộ
đầu tư
54 Hiệp định
chống đánh
thuế hai lần
và nhiều Hiệp
định hợp tác
về văn hoá
song phương
với các nước
và các tổ
chức quốc tế
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
1. Mức độ và phạm vi hội nhập kinh tế:
Về hợp tác đa phương và khu vực:
•
Việt Nam đã có mối quan hệ tích cực với các tổ chức tài
chính tiền tệ quốc tế như Ngân hàng phát triển Á Châu, Quỹ
tiền tệ thế giới, Ngân hàng thế giới.
•
Bên cạnh đó, Việt Nam đã gia nhập vào nhiều tổ chức quốc
tế như:
•
Gia nhập ASEAN ngày 25/7/1995 và tham gia khu vực tự do
thương mại ASEAN (AFTA) từ 1/1/1996.
•
Năm 1996 Việt Nam tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á -
Âu (ASEM)
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
1. Mức độ và phạm vi hội nhập kinh tế:
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
•
1997: Hội nghị cấp cao ASEAN+3
•
Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình
Dương (APEC) vào tháng 11/1998.
•
Ký kết và thực hiện hiệp định thương mại song phương
Việt Nam - Hoa Kỳ (năm 2001) với những nội dung và
phạm vi cam kết sát với chuẩn mực WTO.
1. Mức độ và phạm vi hội nhập kinh tế:
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
•
Tháng 11/2002, ký kết hiệp định khung về hợp tác kinh
tế ASEAN - Trung Quốc.
•
Tháng 8/2006, tham gia vào khu vực thương mại tự do
ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA).
•
Năm 2007, trở thành thành viên của Tổ chức Thương
mại Thế giới WTO.
•
Tháng 12/2008, tham gia khu vực thương mại tự do
ASEAN-Nhật Bản (AJFTA).
•
Năm 2009, tham gia khu vực thương mại tự do ASEAN
- Úc+NewZealand (ACERFTA).
1. Mức độ và phạm vi hội nhập kinh tế:
•
Việt Nam đã thiết lập quan hệ tốt với tất cả các nước lớn,
trong đó có 5 nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc (P5), các nước trong nhóm G8; nâng quan hệ đối tác
chiến lược với Trung Quốc, gia tăng nội hàm của quan hệ
đối tác chiến lược với Nga, Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc,
Anh, Tây Ban Nha.
•
Số lượng các cơ quan đại diện của ta ở nước ngoài cũng
tăng lên (91 cơ quan) với 65 đại sứ quán, 20 tổng lãnh sự
quán, 4 phái đoàn thường trực bên cạnh các tổ chức quốc
tế, 1 văn phòng kinh tế văn hóa.
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
1. Mức độ và phạm vi hội nhập kinh tế:
•
Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đồng thời tham gia vào các
liên kết kinh tế tiểu vùng như Lưu vực Mêkông mở rộng
(GMS), hành lang Đông Tây (WEC), Tam giác phát triển
Việt Nam Lào-Cămpuchia…
•
Như vậy, HNKTQT của Việt Nam là một tiến trình từng
bước từ thấp đến cao diễn ra trên cả phương diện đơn
phương, song phương và đa phương, lồng gép các phạm
vi tiểu vùng, khu vực, liên khu vực và toàn cầu,diễn ra
trên hầu hết các lĩnh vực gồm hàng hoá, dịch vụ, đầu tư,
sở hữu trí tuệ…
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
Cắt giảm thuế quan
1
4
2
5
3
6
Phi thuế
Dịch vụ
Đầu tư
Sở hữu trí tuệ
Công khai hóa
2. Cam kết hội nhập và nội dung chủ yếu
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
2. Cam kết hội nhập và nội dung chủ yếu
•
Trong AFTA: Bắt đầu thực hiện giảm thuế quan vào
1996.
•
Trong APEC: thực hiện mức thuế 0% vào 2020.
•
Hiệp định Việt-Mỹ: cắt giảm thuế quan đối với khoảng
400 dòng thuế.
•
Khu vực MDTD ASEAN-Trung Quốc: sẽ dành cơ chế
đối xử đặc biệt cho Campuchia, Lào, Mianma và Việt
Nam.
•
Khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc
(AKFTA) : Việt Nam phải cắt giảm thuế theo lộ trình đã
ký kết.
Cắt giảm thuế quan:
•
Trong AFTA:
Đến 2006, hoàn thành việc xoá bỏ các hạn
chế về định lượng đối với hàng hoá nhập khẩu
từ các nước ASEAN và tiến tới xoá bỏ các hàng
rào phi thuế quan khác.
Từ năm 2002, thực hiện Hiệp định đánh
giá giá trị hải quan của WTO, từng bước thực
hiện việc đơn giản hoá các thủ tục hải quan.
•
Trong APEC:
Tiến tới xoá bỏ các hàng rào phi thuế quan vào
năm 2002, việc xoá bỏ các rào cản phi thuế
được thực hiện theo những lộ trình cụ thể
Phi Thuế :
2. Cam kết hội nhập và nội dung chủ yếu
•
Chúng ta đã cam kết thực hiện tự do hoá đối với nhiều
lĩnh vực dịch vụ theo các lộ trình cụ thể khác nhau cả
trong ASEAN, APEC, Hiệp định Việt-Mỹ.
Dịch vụ:
•
Chúng ta cũng đã có những cam thực hiện các biện
pháp tự do hoá và thuận lợi hoá đối với đầu tư trực tiếp
nước ngoài và tiến tới dành cho các nhà đầu tư nước
ngoài quy chế đãi ngộ quốc gia.
Đầu tư:
Sở hữu trí tuệ:
•
Theo hiệp định TRIPS và các công ước của WIPO, ta
sẽ phải tôn trọng và thực hiện bảo hộ các quyền về
bản quyền tác giả, bằng phát minh sáng chế…
2. Cam kết hội nhập và nội dung chủ yếu
•
Chúng ta phải công khai hoá các chính sách, luật lệ,
quy định về chế độ thương mại, thủ tục hành chính và
bảo đảm cho mọi người có thể tiếp cận một cách thuận
lợi và dễ dàng.
•
Những gì chúng ta đã cam kết và thực hiện được kiểm
nghiệm là đúng, cơ bản phù hợp với xu thế và điều
kiện thực tế của đất nước ta, do vậy đã đóng góp quan
trọng vào những thành tựu kinh tế xã hội to lớn của đất
nước.
•
Ngoài ra, cần thúc đẩy các liên kết kinh tế song phương
trên cơ sở các hiệp định song phương với các nước,
tiếp tục tăng cường liên kết kinh tế vùng.
Công khai hóa:
2. Cam kết hội nhập và nội dung chủ yếu
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
* Về GDP bình quân đầu:
người:
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Đến năm 2012, sau
5 năm gia nhập
WTO, GDP bình
quân đầu người của
nước ta đạt mốc
1749 USD/người,
tăng gần gấp 2 so
với năm 2007, dự
kiến trong năm 2013
là đạt mốc 2000
USD/người.
3. Kết quả đạt được:
* Các nguồn đầu tư:
3. Kết quả đạt được:
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
•
Thứ hạng của Việt Nam xét theo kim ngạch xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa trong năm 2003 lần lượt ở vị trí 50
và 42 trên toàn thế giới.
•
Tuy nhiên, theo WTO, đến năm 2012, thứ hạng
xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đã tăng 13 bậc
và xếp ở vị trí thứ 37 trên toàn thế giới, trong khi
nhập khẩu của Việt Nam cũng tăng 18 bậc và xếp
ở vị trí thứ 34.
3. Kết quả đạt được:
* Các nguồn đầu tư:
Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Xuất
khẩu
50 50 49 50 50 50 40 40 41 37
Nhập
khẩu
42 44 44 44 41 42 36 34 33 34
Thứ hạng xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam theo thống
kê của WTO giai đoạn 2003-2012
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
3. Kết quả đạt được:
•
Sau 6 năm là thành viên của WTO, thương mại hàng
hóa của Việt Nam trong năm 2012 đã đạt 228,31 tỷ
USD, cao hơn gấp 2 lần so với kết quả thực hiện của
năm đầu tiên Việt Nam trở thành thành viên WTO
(2007)
•
Tuy nhiên, nếu xét về con số tuyệt đối, kim ngạch
XNK hàng hóa và dịch vụ luôn bị nhập siêu trong giai
đoạn 2000 – 2012
I. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI HỘI NHẬP
3. Kết quả đạt được:
![]()
•
Tiến trình hội nhập kinh tế đa diện đa lộ trình như vậy sẽ tạo ra
cho các doanh nghiệp những cơ hội - thuận lợi đan xen với
những thách thức - rủi ro cần được nhận dạng rõ để chủ động tận
dụng và đối phó.
II. SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN DN VIỆT NAM
II. SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN DN VIỆT NAM
•
Thứ nhất: có thể tiếp cận được những thị trường rộng lớn hơn
với những ưu đãi thương mại để tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và
cung ứng được nguồn nguyên,nhiên liệu, thiết bị với giá cạnh
tranh.(MFN, NT, GSP )
•
Thứ hai: cơ hội tiếp thu công nghệ mới, phương thức quản lý
tiên tiến để nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh;
•
Thứ ba: phát triển quan hệ hợp tác với các tập đoàn sản xuất
lớn trong khu vực và thế giới.
•
Thứ tư: tiếp cận tốt hơn các nguồn tài chính, tín dụng đa dạng
để tăng đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
1. Cơ hội – thuận lợi:
II. SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN DN VIỆT NAM
•
Thứ năm: tạo ra áp lực cạnh tranh, giúp các doanh nghiệp
nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ nhân lực nhằm gia
tăng khả năng cạnh tranh, đứng vững trên thị trường nội địa
và quốc tế;
•
Thứ sáu: các doanh nghiệp được hưởng nhiều lợi ích quan
trọng từ quá trình tự do hoá và cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh.
•
Thứ bảy: tạo ra áp lực để các cơ quan cung cấp dịch vụ
công, các cơ quan hành chính minh bạch hóa thủ tục, đơn
giản hóa thủ tục hành chính, giúp tiết kiệm thời gian, giảm
các chi phí giao dịch cho doanh nghiệp.
1. Cơ hội – thuận lợi:
II. SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN DN VIỆT NAM
•
Thứ nhất: nguy cơ phá sản hoặc chuyển đổi sản xuất
kinh doanh do năng lực cạnh tranh kém, hàng hóa
chưa đa dạng cũng như chưa có tầm nhìn và chiến
lược dài hạn.
•
Vd: Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, DNNVV
chiếm trên 95% tổng số doanh nghiệp đăng ký. Do quy
mô nhỏ, các DNNVV Việt Nam phải đối mặt với nhiều
khó khăn và thách thức.
2. Nguy cơ và rủi ro: