Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

CHẤT ĐỘC CHỨA ALCALOID LÁ NGÓN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.73 KB, 26 trang )

CHẤT ĐỘC CHỨA ALCALOID
LÁ NGÓN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN ĐỘC CHẤT
T 5 L p A4K67_ GVHD: ổ ớ
TS. Phan Th Thanh Hàị
NHẦM LẪN
LÁ NGÓN
CHÈ VẰNG

Lá mọc so le

Hoa mọc thành chùm, màu trắng phớt tím

Gân lá hình cung

Quả chè vằng hình cầu cỡ hạt ngô chín màu vàng có
hạt rắn chắc trong

   Lá m c đ iọ ố

   Hoa m c thành xim,màu vàngọ

   Gân lông chim

Qu hình tr ,khi chín t m ,nhi u ả ụ ự ở ề
h t,nh hình th n,có di m m ngạ ỏ ậ ề ỏ
Tên khoa h c: Gelsemium elegans ọ
Benth. , H Mã ti n – Loganiacaeọ ề

Tên khác: Đoạn trường thảo, hồ mạn


đằng, câu vẫn, ngón vàng, thuốc rút
ruột, cỏ ngón, câu vẫn
NGUỒN GỐC

Lá ngón phân bố chủ
yếu ở Nam và Đông Nam
châu Á

Mọc hoang phổ biến ở
vùng núi nước ta
NGUỒN GỐC
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Alcaloid
koumin
gelsemin
akuammidin
gelsimin
gelsevisin
humantenin
gelsenicin

Độc tính là do các Alcaloid trong toàn bộ cây

Trật tự độc: giảm dần

Là 1 trong 4 loại thuốc độc bảng A

Ăn vài lá có thể gây tử vong
ĐỘC TÍNH
RỄ LÁ HOA QUẢ

THÂ
N
Y HỌC CỔ TRUYỀN :

Chữa mụn nhọt độc

Chữa vết thương do ngã hay bị đánh đòn
Cách dùng :

Giã nhỏ đắp ngoài

Sắc lấy nước rửa chỗ đau
CÔNG DỤNG
Nhầm lẫn cây thuốc
Đầu độc
Tự sát
Ăn, uống nhầm
NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG:
đau bụng, buồn nôn, mệt
mỏi, đau họng, khát nước.
Sau đó mỏi cơ, thân nhiệt
hạ, răng cắn chặt, sùi bọt
mép, đau bụng dữ dội
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
-
Da lạnh, vã mồ hôi, khát

-
Yếu cơ, tay chân khó vận động, liệt cơ hoàn toàn, liệt cơ
hàm dưới
-
Đồng tử giãn, sụp mi
-
Hô hấp : khó thở, thở chậm ( liệt cơ hô hấp ) liều cao / gđ
muộn => Suy hô hấp
-
-Nhịp chậm, huyết áp tụt, có thể dẫn đến ngừng tim
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC

TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
- Chảy máu dạ dày,ruột
-Co giật, kích thích giãy giụa, rối loạn ý thức
-Thiểu niệu, vô niệu, nguy cơ suy thận cấp
=> TỬ VONG: do liệt cơ, suy hô hấp, ngừng tuần
hoàn
TẠI SAO NGỘ ĐỘC??

Chất độc chủ yếu trong lá ngón là các alcaloid có
trong tất cả các bộ phận của cây lá ngón: rễ, thân,
lá, hoa, quả
CƠ CHẾ NGỘ ĐỘC

1.THEO QUAN ĐIỂM TRƯỚC ĐÂY:
- Alcaloid trong lá ngón tác dụng như strychnin trên noron vận động
gây tăng trương lực cơ, co giật và cứng hàm
- Hạn chế: chưa giải thích được đầy đủ triệu chứng ngộ độc
-Alcaloid là chất đồng vận với glycine receptor( ở tủy sống,hành não,hệ

lưới,vỏ não): có thể gắn với receptor này và gây tác dụng như glycine
gây ức chế kênh Clo và Tb nghỉ hoàn toàn -> liệt cơ, ức chế hô hấp,sụp
mi, giãn đồng tử, hôn mê
Nhưng strychnin lại là chất cạnh tranh receptor với glycine -> ức
chế td của glycine -> mâu thuẫn, loại bỏ quan điểm về cơ chế trước đây
2.NHỮNG PHÁT HIỆN MỚI VỀ CƠ CHẾ
CƠ CHẾ NGỘ ĐỘC

- Ngoài ra, ở liều cao, các alcaloid còn gây ức chế
tái hấp thu dopamin, noradrenalin, serotonin tại
xynap
->tăng phản xạ gân xương và co giật
=> giải thích khá đầy đủ các triệu chứng ngộ độc
2.NHỮNG PHÁT HIỆN MỚI VỀ CƠ CHẾ
LIỀU GÂY ĐỘC

Liều LD50 đối với chuột nhắt trắng:
- Rễ: 102mg/kg thể trọng
-Lá: 600mg/kg (tươi chiết bằng nước), 200mg/kg (lá khô
chiết bằng nước), 150mg/kg (lá khô chiết bằng cồn 70
0
),
89mg/kg (lá khô chiết bằng cồn 90
0
)
-Alcaloid toàn phần chiết từ lá khô là 200mg/kg
-trong khi đó của gelsimin là 140mg/kg và kumin thì không
độc
=>Như vậy lá ngón có độc, nhưng không đến mức 3 lá đủ
chết người như dân gian thường nói

LIỀU LD50 VỚI CHUỘT NHẮT TRẮNG
XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC
1
2
3
4
5
1. KIỂM SOÁT CHỨC NĂNG SỐNG
XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC
2. DUY TRÌ MẠCH- HUYẾT ÁP

Truyền dịch : Glucose 5% 1-2 l, NaCl
0,9%

XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC

Nhịp tim nhanh : Labetalol
nhỏ giọt tĩnh mạch

Gây nôn : Dùng mùn thớt ( dân gian ) hoặc tiêm
apomorphin 5 – 10mg

Rửa dạ dày : bằng nước ấm có KMnO4 hoặc dung dịch
than hoạt.

Chú ý : Rửa ruột bằng than hoạt : nguy cơ sặc phổi, dẫn
đến suy hô hấp nên cần đặt ống nội khí quản trước khi rửa
dạ dày

XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC

3. LOẠI CHẤT ĐỘC
Hạn chế hấp thu ( <1h ) - tăng đào thải
Lọc máu

Ngắt quãng hoặc liên tục,đồng thời bù nước và điện
giải

Hiện nay KHÔNG có thuốc giải độc đặc hiệu,1 số thuốc đề xuất nhưng
còn tranh cãi trên lâm sàng : Schychnin, atropine, Digoxin

Dân gian : nước giã từ lá rau má ( hoặc rau muống ) ngay sau khi nhiễm
độc
XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC
4. THUỐC GIẢI ĐỘC ĐẶC HIỆU

Chăm sóc ăn uống thay đổi tư thế

Chăm sóc hô hấp

Dinh dưỡng đường miệng hoặc tĩnh mạch nếu cần
XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC
5. CHĂM SÓC SAU KHI ỔN ĐỊNH

CHÚ Ý
Bệnh nhân ngộ độc do tự tử : Cần thêm các biện pháp tâm lý
CÁCH PHÒNG NG A Ừ
Chủ quan
Giáo dục trong gia đình : đặc biệt đồng bào dân tộc thiểu số, chú ý quan
tâm những người trẻ, trong thời kì yêu nhau, nhất là nữ ….
Khách quan :

Cung cấp thông tin cho người dân về đặc điểm của lá ngón. Phân biệt lá ngón
với chè Vằng để tránh nhầm lẫn …
PHÁT HIỆN – KIỂM NGHIỆM
Là ngộ độc cấp, thường chỉ đc phát hiện sau khi rõ biểu hiện lâm sàng
=> Chẩn đoán nhanh bằng các biểu hiện lâm sàng + hỏi tiền sử bệnh nhân
Mục đích : Xác định lượng gây độc => phương pháp điều trị
1. MẪU THỬ
Mẫu thử là phủ tạng, máu, dịch dạ dày, chất nôn của nạn
nhân hoặc bộ phận của cây.
2. XỬ LÝ MẪU
Xử lý chiết mẫu trong môi trường kiềm ( cắn B )
Định tính
PHÁT HIỆN – KIỂM NGHIỆM
3. ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƯỢNG
Phản ứng màu :
- Cho vào bát s 2-3 gi t c n chi t B, s y khô. Thêm vào 1 ứ ọ ặ ế ấ
gi t acid sulfuric đ c và 1 h t tinh th kalibicromat. Dùng ọ ặ ạ ể
đũa thu tinh di nh tinh th Kali bicromat qua vùng có Acid ỷ ẹ ể
Sulfuric. Xu t hi n màu tím( chú ý quan sát ngay)ấ ệ
- Cho vào bát s 2-3 gi t c n chi t B, s y khô. Thêm vào 2-3 ứ ọ ặ ế ấ
gi t acid Nitric đ c, xu t hi n màu đ th m ( Brucin) chuy n ọ ặ ấ ệ ỏ ẫ ể
d n sang da cam r i vàng.ầ ồ
Định lượng
PHÁT HIỆN – KIỂM NGHIỆM
3. ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƯỢNG
NGOÀI RA :
Xét nghiệm. sinh hóa (chức năng gan thận, điện giải), khí máu động
máu (tình trạng toan kiềm, oxy hóa), CTM, XQ phổi nếu cần
Để kết quả đạt độ chính xác cao và xác định được hàm lượng ta
dùng kỹ thuật phân tích trên máy sắc ký lỏng hiệu năng cao có gắn

khối phổ( HPLC-MS)
=> Cấp cứu bệnh nhân, phục vụ công tác điều tra pháp y

×