Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI THUẬN VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.35 KB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI THUẬN VIỆT
Ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : ThS. VÕ MINH LONG
Lớp : 11DTDN4
Nhóm sinh viên thực hiện : HỒ THỊ THANH THẢO 1154020904
TRẦN TRANG PHƯƠNG DUNG 1154020199
NGUYỄN TRỌNG THIỆN 1154020943
THÂN ĐỨC BÌNH 1154020102
NGUYỄN HỮU HOÀNG SƠN 1154020839
TP. Hồ Chí Minh, 2013
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của nhóm. Những kết
quả và các số liệu được lấy từ Bảng Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Xây dựng
Thương mại Thuận Việt và được Công ty cho phép, không sao chép dưới bất kỳ hình
thức nào. Nhóm chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường về sự cam
đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Nhóm sinh viên thực hiện
Nhóm: 2
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành Đồ án Tài chính doanh nghiệp 1 với đề tài “Phân tích Báo
cáo tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Thuận Việt”, nhóm chúng em


xin chân thành cảm ơn quý Công ty đã tạo điều kiện hỗ trợ, cảm ơn Giảng viên hướng
dẫn – Th.S Võ Minh Long đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện
Đồ án này.
Nhóm sinh viên thực hiện
Nhóm: 3
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP




















Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Chữ ký
Nhóm: 4

Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN




















Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Chữ ký Giảng viên hướng dẫn
Nhóm: 5
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU viii
LỜI MỞ ĐẦU x
Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI THUẬN VIỆT 1
1.1 - Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.1 - Thông tin tổng quan về công ty 1
1.1.2 - Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.2 - Chức năng và nhiệm vụ 2
1.2.1 - Chức năng 2
1.2.2 - Nhiệm vụ 2
1.3 - Tổ chức bộ máy quản lý 3
1.3.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 3
1.3.2 - Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 3
1.4 - Tổ chức công tác kế toán - tài chính 4
1.4.1 - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và tài chính 4
1.4.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính 5
1.4.3 - Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 6
1.5 - Thuận lợi và khó khăn của công ty 8
1.5.1 - Thuận lợi 8
1.5.2 - Khó khăn 8
Nhóm: 6
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI THUẬN VIỆT 9
2.1 - Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính 9
2.1.1 - Phân tích bảng cân đối kế toán 9
a. - Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn (chiều ngang) 9
b. - Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn (chiều dọc) 15

c. - Phân tích mối quan hệ giữa Tài sản ngắn hạn và Nợ ngắn hạn 17
2.1.2 - Phân tích bảng kết quả kinh doanh 18
a. - Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận (chiều ngang) 19
b. - Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận (chiều dọc) 20
2.1.3 - Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ 21
a. - Phân tích kết cấu lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động 21
b. - Phân tích các khoản thu – chi trong hoạt động SXKD 22
2.2 - Phân tích các tỷ số tài chính 23
2.2.1 - Các tỷ số thanh toán 23
2.2.2 - Các tỷ số về đòn cân nợ 25
2.2.3 - Các tỷ số họat động (hay hiệu suất sử dụng tài sản) 27
2.2.4 - Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất lợi nhuận 28
2.3 - Phân tích tài chính Du Pont 29
2.3.1 - Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng 29
2.3.2 - Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng 32
2.4 - Phân tích nguồn và sử dụng vốn 35
2.4.1 - Bảng kê nguồn và sử dụng vốn 35
2.4.2 - Bảng phân tích nguồn và sử dụng vốn 36
Chương 3:BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI THUẬN VIỆT 39
3.1 - Nhận xét và đánh giá chung tình hình tài chính công ty TNHH Xây dựng
thương mại Thuận Việt 39
3.1.1 - Ưu điểm 39
Nhóm: 7
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
3.1.2 - Nhược điểm 39
3.2 - Biện pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty 40
3.2.1 - Các biện pháp về nhu cầu vốn 40
3.2.2 - Các biện pháp đối với quản lý nợ phải thu 41
3.2.3 - Các biện pháp đối với quản lý hàng tồn kho 41

3.2.4 - Các biện pháp đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động 41
3.2.5 - Các biện pháp đối với công tác phân tích tình hình tài chính 42
a. - Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho phân tích 42
b. - Nâng cao trình độ cán bộ phân tích tài chính 42
c. - Hoàn thiện chế độ kế toán thống kê 42
3.2.6 - Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 43
3.3 - Các kiến nghị 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
Nhóm: 8
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức Bộ máy Quản lý tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại
Thuận Việt 3
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 5
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH XD TM Thuận Việt 5
Bảng 2.1: Bảng phân tích biến động tài sản và nguồn vốn 2010 – 2012 9
Bảng 2.2: Bảng phân tích tỷ số đầu tư của Công ty Thuận Việt 12
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn 2010 – 2012 15
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 – 2012 18
Bảng 2.5: Bảng tỷ suất giá vốn và chi phí trên doanh thu 20
Bảng 2.6: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ rút gọn 21
Bảng 2.7: Các tỷ số thanh toán 2010 – 2012 23
Bảng 2.8: Các tỷ số về đòn cân nợ 2010 – 2012 25
Bảng 2.9: Các tỷ số hoạt động 2010 – 2012 27
Bảng 2.10: Các tỷ số doanh lợi 2010 – 2012 28
Bảng 2.11: Các chỉ số sinh lợi 2010 – 2012 29
Bảng 2.12: Bảng kê nguồn và sử dụng vốn 34
Bảng 2.13: Bảng phân tích nguồn và sử dụng vốn năm 2011 35
Bảng 2.14: Bảng phân tích nguồn và sử dụng vốn năm 2012 36
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ mô phỏng tình hình Tài sản qua các năm 2010 – 2012 14

Biểu đồ 2.2: Biểu đổ mô phỏng tình hình nguồn vốn qua các năm 2010 – 2012 14
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ mô phỏng kết cấu tài sản và nguồn vốn qua các năm
2010 – 2012 16
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ mô phỏng cơ cấu nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn 17
Nhóm: 9
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty năm 2010 – 2012 19
Nhóm: 10
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Điều này đã đặt ra cho các
doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi đáp ứng kịp thời với những thay đổi của nền
kinh tế và tận dụng những cơ hội để phát triển doanh nghiệp.Bởi vậy chủ doanh
nghiệp phải có những đối sách thích hợp, nhằm tạo ra nguồn tài chính đáp ứng cho yêu
cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Việc cung ứng sản xuất và tiêu thụ được
tiến hành bình thường, đúng tiến độ sẽ là tiền đề đảm bảo cho hoạt động tài chính có
hiệu quả và ngược lại.Việc tổ chức huy động nguồn vốn kịp thời, việc quản lý phân
phối và sử dụng các nguồn vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện tối đa cho hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiến hành liên tục và có lợi nhuận cao. Do đó, để đáp ứng một phần
yêu cầu mang tính chiến lược của mình các doanh nghiệp cần tiến hành định kỳ phân
tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính. Từ đó,
phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt hạn chế trong hoạt động tài chính của doanh
nghiệp, tìm ra những nguyên nhân cơ bản đã ảnh hưởng đến các mặt này và đề xuất
được các biện pháp cần thiết để cải tiến hoạt động tài chính, tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Như vậy phân tích tình hình tài chính không những cung cấp thông tin quan
trọng nhất cho chủ doanh nghiệp trong việc đánh giá những tiềm lực vốn có của doanh
nghiệp, xem xét khả năng và thế mạnh trong sản xuất kinh doanh, mà còn thông qua

đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp, tìm ra những bước đi vững
chắc, hiệu quả trong một tương lai gần. Việc phân tích tài chính là một công cụ quan
trọng cho công tác quản lý của chủ doanh nghiệp nói riêng và hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung. Vì vậy, nhóm chúng em lựa chọn đề tài “Phân tích Báo cáo tài chính
tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Thuận Việt” để hiểu hơn về việc phân tích
cũng như tầm quan trọng của việc quản trị tài chính.
Nhóm: 11
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
Đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1:Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Thuận Việt
- Chương 2:Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại
Thuận Việt
- Chương 3:Biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng
Thương mại Thuận Việt
Do sự hạn chế về thời gian và trình độ kiến thức, Đồ án không tránh khỏi những
sai sót nhất định. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và những góp ý
chỉnh sửa từ quý Thầy Cô.
Nhóm: 12
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
Chương 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI THUẬN VIỆT
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Thông tin tổng quan về công ty
Tên đầyđủ: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI THUẬN VIỆT
Địa chỉ: Tòa nhà Thuận Việt, 40A – 40B Út Tịch, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.
Hồ Chí Minh.
Giấy phép kinh doanh số: 0301730514 (số cũ 071329) do Sở KH-ĐT TP.HCM
cấp ngày 29/04/1999 (thay đổi lần thứ 16 ngày 12/12/2012).
Mã số thuế: 0301730514
Điệnthoại : (848) 3.8111.410; 3.8115.202 Fax: (848) 3.8111.048

Website: www.thuanviet.com.vn Email:
Vốn điều lệ: 50.000.000.000VND (năm mươi tỷđồng).
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Thuận Việt (sau đây gọi là Công ty
Thuận Việt) đến nay trải qua ba giai đoạn phát triển, tiền thân là Trung tâm ứng dụng
kỹ thuật xây dựng trường Đại Học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh có từ năm 1989. Do
nhu cầu phát triển cũng như sự lớn mạnh của Trung tâm đến năm 1993 Trung tâm
chuyển đổi thành Công ty TNHH Xây Dựng Việt Phát. Năm 1999 thay đổi cơ cấu tổ
chức và qui mô hoạt động công ty đổi tên thành Công ty TNHH Xây dựng Thương
mại Thuận Việt cho đến hôm nay.
Công ty Thuận Việt đã hình thành và phát triển theo từng bước hội nhập của nền
kinh tế trong nước và thế giới. Công ty Thuận Việt từng bước khẳng định mình trong
lĩnh vực xây dựng, tạo ra uy tín thông qua việc thực hiện các công trình xây dựng có
chất lượng cao.
Nhóm: 13
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
1.2 Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng
Trong nền kinh tế hiện nay, Công ty Thuận Việt vừa có chức năng là một đơn vị
sản xuất, đồng thời cũng là một đơn vị có chức năng phân phối.
Hiện tại, Công ty Thuận Việt đảm trách các vấn đề liên quan đến thầu xây dựng,
thi công các công trình xây dựng dân dụng, khu dân cư, các hạng mục công trình phục
vụ cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các công trình công cộng… trong và
ngoài Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra Công ty Thuận Việt còn cung cấp và cho thuê các trang thiết bị trong
ngành xây dựng như giàn giáo, hệ thống cẩu tháp, vận thăng…
1.2.2 Nhiệm vụ
Công ty xây dựng kế hoạch trung và dài hạn cho các công trình xây dựng các
công trình dân dụng và công nghiệp. Căn cứ vào nhu cầu phát triển của Công ty cũng
như sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, Công ty luôn đặt ra những mục tiêu

mới để giúp cho Công ty ngày một lớn mạnh góp phần nâng cao vị thế của mình trong
ngành xây dựng vàđóng góp một phần vào sự phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng và củađất nước nói chung.
Nhóm: 14
PHÓ GIÁM C TÀI CHÍNHĐỐ
GIÁM CĐỐ
PHÓ GIÁM C K THU TĐỐ Ỹ Ậ PHÓ GIÁM C HC – NSĐỐ
P. K THU T THI CÔNGỸ Ậ
P. THI T KẾ Ế
P.QU N LÝ THI CÔNGẢ
PHÒNG K TOÁNẾ
PHÒNG V T TẬ Ư
P. T CH C HÀNH CHÍNHỔ Ứ
P. K HO CH - TÀI S NẾ Ạ Ả
P. AN TOÀN LAO NGĐỘ
H I NG THÀNH VIÊNỘ ĐỒ
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1:Cơ cấu tổ chức Bộ máy Quản lý tại Công ty TNHH Xây dựng Thương mại
Thuận Việt
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Hội đồng thành viên:Gồm các thành viên sáng lập, có mọi quyền hạn liên quan
đến số vốn đóng góp của mình trong công ty.
Tổng Giám đốc: Là người được hội đồng thành viên chỉ định, là người đại diện
pháp luật của Công ty Thuận Việt, thay mặt hội đồng thành viên ra các quyết định
quan trọng về mặt tài chính của Công ty.
Giám đốc tài chính: Là người chịu trách nhiệm về các khoản chi tiêu của Công
ty.
Nhóm: 15

Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
Phòng kế toán: Đơn vị chuyên trách các vấn đề liên quan đến tài chính của
Công ty nhưthu, chi, theo dõi công nợ. Đồng thời là bộ phận tư vấn cho Ban lãnh đạo
công ty các vấn đề liên quan đến Pháp luật kế toán, các qui định của Pháp luật về kế
toán trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng vật tư: Đơn vị phụ trách tìm kiếm và cung cấp các loại vật tư, nguyên
liệu phục vụ cho các công trình xây dựng của Công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật: Người chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên,
Giám đốc các vấn đề liên quan đến việc thi công, xây dựng các công trình.
Phòng kỹ thuật thi công: Bộ phận chuyên quản lý về mặt kỹ thuật tại công
trình.
Phòng thiết kế: Phụ trách về việc thiết kê, chỉnh sửa, canh chỉnh lại các thiết kế
của công trình cho phù hợp với thực tế, cũng như các yêu cầu từ chủ đầu tư.
Phòng quản lý thi công: Phụ trách công tác tập hợp, báo cáo số liệu thi công
hàng ngày tại công trình, lập các bảng xác nhận khối lượng của các nhà thầu phụ, đội
thi công để cung cấp cho phòng kế toán thanh toán cho khách hàng.
Phó giám đốc hành chính – nhân sự: Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Công ty
về các vấn đề liên quan đến hành chính nhân sự, lập các kế hoạch kinh doanh, hoạt
động của Công ty, đảm bảo các vấn đề an toàn lao động tại các công trường.
Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách các vấn đề về hành chính tại Công ty
cũng như các công trình.
Phòng kế hoạch – tài sản: Chuyên trách các vấn đề về kinh doanh, mở rộng
phạm vi hoạt động của công ty, bảo quản và cung cấp các thiết bị cần thiết trong sản
xuất cho các Công trường khi có nhu cầu.
Phòng An toàn lao động: Chuyên trách các vấn đề về an toàn lao động, phòng
cháy chửa cháy tại công ty và các công trường, tổ chức huấn luyện các vấn đề về an
toàn lao động cho cán bộ, công nhân viên.
1.4 Tổ chức công tác kế toán - tài chính
1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và tài chính
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung, với sơ đồ thể hiện như sau:

Nhóm: 16
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cu i tháng ho c đ nh kố ặ ị ỳ
Quan h đ i chi u, ki m traệ ố ế ể
S 1.2:ơđồ Trình t ghi s k toán theo hình th c k toán Nh t ký chungự ổ ế ứ ế ậ
S k toán chi ti tổ ế ế
S nh t ký đ c bi tổ ậ ặ ệ
Ch ng t k toánứ ừ ế
S NH T KÍ CHUNGỔ Ậ
S cáiổ
B ng cân đ i s phát sinhả ố ố
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
B ng t ng h p chi ti tả ổ ợ ế
K TOÁN TR NGẾ ƯỞ
K TOÁN T NG Ế Ổ H PỢ
K TOÁN V T TẾ Ậ Ư
K TOÁN THANH TOÁNẾ
CÔNG NỢ
K TOÁN THUẾ ẾK TOÁN CÔNG TRÌNHẾ
K TOÁN NGÂN HÀNGẾ
TI N M TỀ Ặ
TH QUỦ Ỹ
S 1.3:ơ đồ T ch c b máy k toán t i Công ty TNHH XD TM Thu n Vi tổ ứ ộ ế ạ ậ ệ
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
1.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính
Nhóm: 17
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng

- Là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc công ty trước toàn bộ các
công việc của phòng kế toán.
- Có trách nhiệm phân tích, báo cáo cho Ban Giám Đốc về các vấn đề liên quan
đến tài chính kế toán của Công ty, đồng thời tư vấn các vấn đề về tài chính,
kinh doanh cho Ban Giám Đốc.
- Có trách nhiệm tổ chức điều hành bộ máy kế toántheo qui định của pháp luật
về kế toán.
- Phân công, phân nhiệm cho nhân viên cấp dưới ghi nhận và hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tổ chức ghi sổ kế toán, luân chuyển chứng từ.
Kế toán tổng hợp
- Thay mặt kế toán trưởng điều hành bộ máy kế toán trong trường hợp vắng
mặt kế toán trưởng trong phạm vi quyền hạn được uỷ quyền.
- Có nhiệm vụ tập hợp, trình bày, kiểm tra và báo cáo số liệu hàng tuần, tháng,
quý và năm cho Kế toán trưởng và Ban giám đốc Công ty.
- Trực tiếp quản lý, kiểm tra giám sát công việc của tất cả các mãng kế toán.
- Phụ trách việc tính lương, bảo hiểm xã hội – y tế – thất nghiệp và các vấn đề
khách liên quan đến người laođộng.
Kế toán vật tư
- Ghi nhận và phản ánh kịp thời tất cả các nghiệp vụ liên quan đến việc xuất -
nhập - tồn vật tư.
- Có trách nhiệm quản lý và báo cáo việc tồn kho của các loại vậttư.
- Kịp thời xử lý các số liệu về nhập xuất tồn vật tư, nguyên vật liệu.
Kế toán thanh toán – công nợ
- Có trách nhiệm tập hợp, kiểm tra số liệu, chứng từ có liên quan đến khoản
phải trả của khách hàng.
- Báo cáo cho Kế toán trưởng các khoản thanh toán cho khách hàng đến hạn
thanh toán.
Nhóm: 18
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
- Theo dõi, tập hợp các khoản phải thu của khách hàng, báo cáo cấp trên những

khoản nợ cần phải thu.
Kế toán thuế
- Phụ trách tập hợp, khai báo các loại hoá đơn đầu vào, đầu ra cho cơ quan
Thuế vào định kỳ hàng tháng.
- Định kỳ in sổ sách và trình Kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt.
- Báo cáo các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nước cho Kế toán trưởng
nhằm kịp thời nộp vào ngân sách Nhà nước.
Kế toán công trình
- Có trách nhiệm tập hợp và báo cáo các số liệu liên quan đến kế toán tại công
trình.
- Phụ trách thanh toán các khoản chi phí phát sinh tại công trình như các khoản
chi tạm ứng lương cho công nhân, chi thanh toán các khoản nhỏ hơn
20.000.000 vnd tại công trình.
- Có trách nhiệm tập hợp và quyết toán chi phí tại công trình theođịnh kỳ.
Kế toán tiền mặt - ngân hàng
- Lập và trình ký các khoản thu chi hàng ngày liên quan đến tiền mặt.
- Kiểm tra đối chiếu số dư tiền mặt tồn quỹ và số dư sổ quỹ tiền mặt hàng
ngàyđể kịp thời điều chỉnh nếu có sai xót.
- Phụ trách các nghiệp vụ liên quan đến các khoản thanh toán, các nghiệp vụ
liên quan đến ngân hàng như lập Uỷ nhiệm chi, nhập số liệu ngân hàng thông
qua sổ phụ ngân hàng.
- Lập các phương án kinh doanh, các tờ trình gửiđến Ngân hàng với mục đích
mở các thư bảo lãnh, đề nghị vay vốn bổ sung nguồn vốn lưu động,…
Thủ quỹ
- Phụ trách công tác thu chi tiền mặt.
- Kiểm kê và báo cáo tồn quỹ hàng ngày cho Kế toán trưởng.
Nhóm: 19
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
1.5 Thuận lợi và khó khăn của công ty
1.5.1 Thuận lợi

- Về nhân lực, công ty cóđội ngũ công nhân trẻ, nhiệt tình, có tinh thần học hỏi,
không ngừng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Đội ngũ quản lý, chuyên trách có trình độ chuyên môn cao, luôn làm việc với
tinh thần trách nhiệm cao, năng động trong suy nghĩ và thực hiện công tác
một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn cao.
- Các công trình Công ty đã xây dựng luôn đạt chất lượng cao, đảm bảođúng và
vượt tiếnđộ, tạo uy tín trong ngành.
- Trang thiết bị máy móc phục vụ thi công hiện đại, cóđộ chính xác cao.
- Công ty có trụ sở tại Thành Phố Hồ Chí Minh, một thành phố năng động, trẻ,
tốc độ phát triển nhanh chóng, các dựán xây dựng nhiều tạo thuận lợi cho
công tác kinh doanh của Công ty.
1.5.2 Khó khăn
- Công ty chuyên về xây dựng cơ bản, đây là ngành nghề đặc biệt do thi công
trong thời gian dài, việc nghiệm thu và thanh toán theo từng phần khối lượng
công trình hoàn thành, thời gian nghiệm thu thường kéo dài do tính chất công
trình, từđó việc thanh toán của chủđầu tư kéo dài dẫn đến khó khăn về vốn
cho Công ty.
- Tình hình biến động, suy thoái của nền kinh tế thế giới ảnh hưởng đến tất cả
các ngành nghề, trong đó ngành xây dựng bịảnh hưởng không lớn do giá của
các nguyên vật liệu chính trong xây dựng như sắt, thép…
- Hiện nay, có rất nhiều công ty xây dựng tuy nhiên thị trường lạiít khách hàng,
từđó dẫn đến khó khăn trong việc cạnh tranh, tìm kiếm khách hàng.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đan xen thuận lợi và khó khăn thì yêu cầu
quản lýđặt ra với Công ty là phải tập trung huy động vốn, mạnh dạn thay đổi các trang
thiết bị trong xây dựng cơ bản từđó nâng cao khả năng đápứng cácđiều kiện để xây
dựng các công trình lớn, quy mô hiện đại. Nâng cao năng suất laođộng nhằm rút ngắn
thời gian thi công, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra nhiều lợi nhuận cho Công ty.
Nhóm: 20
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
Nhóm: 21

Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNHTẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
THUẬN VIỆT
1 Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính
1 Phân tích bảng cân đối kế toán
a Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn (chiều ngang)
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh
2011/2010
So sánh
2012/2011
Số tiền (đ) Số tiền (đ) Số tiền (đ) Số tiền (đ) Số tiền (đ)
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
87,754,305,912 96,328,278,355 110,963,051,819 8,573,972,443 14,634,773,464
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
4,544,305,951 2,584,328,875 2,485,124,633 -1,959,977,076 -99,204,242
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
401,625,000 -401,625,000 0
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
46,106,542,575 40,206,315,238 40,899,341,884 -5,900,227,337 693,026,646
IV. Hàng tồn kho 25,718,564,415 44,775,600,577 62,093,411,094 19,057,036,162 17,317,810,517
V. Tài sản ngắn hạn
khác

7,368,642,971 8,762,033,665 5,485,174,208 1,393,390,694 -3,276,859,457
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
17,340,585,635 56,689,997,750 140,246,393,247
39,349,412,11
5
83,556,395,497
I. Các khoản phải thu
dài hạn
56,080,000 51,358,000 0 -4,722,000 -51,358,000
II.Tài sản cố định 5,034,121,816 25,538,121,213 25,676,909,078
20,503,999,39
7
138,787,865
III. Bất động sản đầu

0 0
IV. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
2,555,982,750 18,883,411,667 105,489,391,667 16,327,428,917 86,605,980,000
V. Tài sản dài hạn
khác
9,694,401,069 12,217,106,870 9,080,092,502 2,522,705,801 -3,137,014,368
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
105,094,891,547
153,018,276,10
5
251,209,445,066
47,923,384,55

8
98,191,168,961
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 78,553,504,784
102,235,536,93
2
198,874,612,941 23,682,032,148 96,639,076,009
I. Nợ ngắn hạn 78,075,125,584
102,235,536,93
2
198,874,612,941
24,160,411,34
8
96,639,076,009
II. Nợ dài hạn 478,379,200 -478,379,200 0
Nhóm: 22
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
B. Vốn chủ sở hữu 26,514,386,763 50,782,739,172 52,334,832,125 24,268,352,409 1,552,092,953
I. Vốn chủ sở hữu 26,514,386,763 50,782,739,172 52,334,832,125 24,268,352,409 1,552,092,953
II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
0 0
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
105,067,891,547
153,018,276,10
4
251,209,445,066
47,950,384,55
7

98,191,168,962
Bảng 2.1: Bảng phân tích biến động tài sản và nguồn vốn 2010 – 2012.
Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều ngang sẽ giúp cho doanh nghiệp so
sánh giá trị từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán giữa các năm 2010 và 2011,
2011 và 2012. Phân tích này sẽ chỉ ra sự biến động tài sản và nguồn vốn theo giá trị,
giúp doanh nghiệp nhận biết được tình trạng tài chính trong giai đoạn này.
Thực trạng tài chính của Công ty được biểu hiện rõ nét trên bảng cân đối kế toán
(Bảng 2.1), nói lên sự biến động trong cơ cấu tài sản và nguồn vốn đồng thời cũng chỉ
rõ việc doanh nghiệp huy động và sử dụng vốn có hiệu quả giữa các kỳ kế toán liên
tiếp hay không.
Về cơ cấu tài sản:
Qua bảng 2.1, ta thấy trên bảng cân đối kế toán tổng số tài sản hiện Công ty đang
quản lý và sử dụng là 251,209,445,066 đồng, tăng so với năm 2011 là 98,191,168,961
đồng và năm 2011 tăng 47,923,384,558 so với năm 2010. Điều này cho thấy quy mô
kinh doanh của Công ty là tăng so với năm 2010. Ở mức tăng 146,114,553,519 đồng
là cũng khá cao và là điều kiện tốt để công ty mở rộng phạm vi hoạt động của mình.
Tài sản ngắn hạn: Từ số liệu Bảng 2.1, ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng
so với năm 2011 là 14,634,773,464 đồng và năm 2011 tăng 8,573,972,443 đồng so với
năm 2010. Trong đó:
- Lượng tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 giảm 99,204,242đồng
so với năm 2011 và năm 2011 giảm 1,959,977,076 đồng so với năm 2010. Điều này
ảnh hưởng không tốt đến khả năng thanh toán tiền mặt của Công ty. Có thể lý giải vì
công ty thuộc một trong những nhóm ngành ảnh hưởng nặng nhất từ cuộc khủng
hoảng.
- Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng. Năm
2011giảm5,900,227,337 so với năm 2010 nhưng năm 2012 lại tăng693,026,646đồng
Nhóm: 23
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
so với năm 2011. Đây là hiện tượng cần xem xét lại vì sẽ ảnh hưởng không tốt đến
việc sử dụng đồng vốn của Công ty.

- Hàng tồn kho: hàng tồn kho ở Công ty có xu hướng tăng mạnh. Năm 2011
tăng 19,057,036,162 đồng so với năm 2010, năm 2012 tăng 17,317,810,517 đồng so
với năm 2011. Hàng tồn kho tăng cao chủ yếu là do tồn kho công cụ, dụng cụ và chủ
yếu là Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tuy nhiên công ty cần quản lý chặt chẽ để
không bị mất mát hao hụt và có giải pháp xúc tiến nhanh quá trình tiêu thụ để giảm
được các chi phí có liên quan.
- Tuy nhiên Tài sản ngắn hạn khác lại bị giảm 3,276,859,457 đồng từ năm
2012 so với năm 2011, trong khi đó năm 2011 chỉ tăng 1,393,390,694 đồng so với
năm 2010. Điều này nói lên tốc độ của các khoản này tăng có tăng rất lớn nhưng cũng
có khoản mục giảm rất nhanh, song do tỷ trọng của chúng chiếm trong trong tổng Tài
sản ngắn hạn là nhỏ nên mức độ ảnh hưởng không lớn đến sự biến động của Tài sản
ngắn hạn. Sở dĩ năm 2012, Công ty có khoản Tài sản ngắn hạn khác bị giảm cũng là
do một phần đã làm tăng tỷ trọng của các khoản mục khác.
Tài sản dài hạn: Ở công ty có xu hướng tăng mạnh. Năm 2012tăng
83,556,395,497 đồng so với năm 2011 và năm 2011 tăng 39,349,412,115đồng so với
năm 2010 chứng tỏ Công ty đầu tư thêm tài sản dài hạn để mở rộng qui mô kinh
doanh.
- Tài sản cố định tăng từ 5,034,121,816 đồng năm 2010 lên 25,538,121,213 đồng năm
2011 và 25,676,909,078 đồng năm 2012. Tài sản cố định của công ty tăng mạnh vào
năm 2011 đến từ sự tăng mạnh của tài sản cố định hữu hình vì trong năm này Công ty
có mua 2 căn nhà số 40A và 40B đường Út Tịch, phường 4 Quận Tân Bình trị giá
15,832,876,200 VND, chưa đưa vào sử dụng.
- Đặc biệt tăng mạnh nhất là các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng từ 2,555,982,750
đồng năm 2010 lên 18,883,411,667 đồng vào năm 2011 và 105,489,391,667 đồng vào
năm 2012. Lý giải vì sự tăng mạnh này là do công ty chủ yếu đầu tư vào 4 Công ty
sau: Công ty CP Xây Dựng Số 1, Công ty CP CK Cửu Long, Công ty CP Đồng Thuận,
Công ty CP Địa Ốc và XD SSG và công ty liên doanh, liên kết.
Nhóm: 24
Đồ án TCDN 1 ThS. Võ Minh Long
- Nhưng các khoản phải thu dài hạn của công ty giảm mạnh từ 56,080,000 đồng năm

2010 đến 51,358,000 đồng năm 2011 và thu hết vào năm 2012. Nhưng do khoản mục
này có tỷ trong không đáng kể trong cơ cấu tài sản dài hạn nên không gây ra ảnh
hưởng nhiều.
 Đánh giá chung kết cấu tài sản doanh nghiệp: thông qua phân tích tương quan tỷ lệ
của tài sản ngắn hạn với tài sản dài hạn, phản ánh tính chất hoạt động công ty và được
xác định thông qua tỷ suất đầu tư (T
dt
).
- Xét quá trình đầu tư đã hoàn thành:
- Xét quá trình đầu tư nói chung của Công ty:
Đơn vị tính: %
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tỷ suất đầu tư đã hoàn thành
Tỷ suất đầu tư chung
4,79
16,50
16,69
37,05
10,22
55,83
Bảng 2.2: Bảng phân tích tỷ số đầu tư của Công ty Thuận Việt.
Ta thấy tỷ suất đầu tư đã hoàn thành của công ty tăng mạnh từ 4,79% năm 2010
lên 16,69% năm 2011 nhưng lại giảm xuống chỉ còn 10,22% vào năm 2012. Nhưng tỷ
suất đầu tư chung vẫn tăng đều qua các năm.
Về cơ cấu nguồn vốn:
Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp chúng ta thấy, để có vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh Công ty đã huy động từ những nguồn nào và mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của nguồn vốn.Qua đó, thấy mức độ hoạt
động tài chính và khả năng thanh toán đối với các khoản nợ của Công ty.
Qua số liệu trên Bảng 2.1, năm 2012 so với năm 2011 nguồn vốn tăng

98,191,168,962 đồng và năm 2011 tăng 47,950,384,557 đồng so với năm 2010. Điều
Nhóm: 25

×