Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử đại học môn Địa Lý (19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.62 KB, 4 trang )

Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
CâuI. (2,0 điểm)
1. Thiên nhiên nhiều đồi núi ở nớc ta có những thuận lợi và khó khăn nh thế nào đối với sự
phát triển kinh tế xã hội?
2. Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trờng Sơn và Tây Nguyên?
CâuII. (3,0 điểm).
Tây Nguyên là một trong ba vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nớc. Anh (chị) hãy
trình bày:
1. Sự phân bố một số cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Tây Nguyên.
2. Các vấn đề đặt ra và giải pháp để ổn định và phát triển cây cà phê ở vùng này.
CâuIII. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lợng lúa của nớc ta:
Năm Diện tích lúa cả năm
(nghìn ha)
Sản lợng lúa cả năm
(nghìn tấn)
Trong đó sản lợng lúa
đông xuân (nghìn tấn)
1995 6766 24964 10737
1999 7654 31394 14103
2000 7666 32530 15571
2002 7504 34447 16720
2003 7452 34569 16823
2005 7329 35833 17332
2006 7325 35850 17588
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn
1995 2006.
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nớc ta.
Phần riêng (2,0 điểm). Thí sinh chọn một trong hai câu IVa hoặc IVb
Câu IVa.


Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Những ngành công nghiệp nào đợc xác định là ngành
trọng điểm ở nớc ta hiện nay? Tại sao nớc ta phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp
trọng điểm?
im thi 24h:
Xem tra im thi tt nghip THPT, thi ỏp ỏn tt nghip THPT,
thi tt nghip trung hc ph thụng cỏc nm, Xem tra ỏp ỏn thi tt nghip THPT
Sở GD & ĐT thanh hoá
Trờng THPT quảng xơng III
đề thi thử đại học cao đẳng lần I
năm học 2010-2011
Môn: Địa Lí
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
CâuIVb.
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở nớc ta?
Hết
Thí sinh không đợc sử dụng átlát. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
đáp án và hớng dẫn chấm môn địa lí
Kì thi thử đại học cao đẳng năm học 2010 - 2011
Phn chung cho tt c thớ sinh
Cõu ý im
I
1
Nhng thun li, khú khn ca c im t nhiờn nhiu i nỳi thp i vi s phỏt trin kinh t - xó hụi Viờt
Nam.
1,25
im
a. Thun li.
-Cỏc m khoỏng sn ni sinh tp trung vựng i nỳi l c s phỏt trin cụng nghip.
-Ti nguyờn rng giu cú v thnh phn loi vi nhiu loi quý him, tiờu biu cho sinh vt rng nhit i
-B mt cao nguyờn bng phng thun li cho vic hỡnh thnh vựng chuyờn canh cõy cụng nghip

-Cỏc dũng sụng min nỳi cú tim nng thu in ln
-Vi khớ hu mỏt m, phong cnh p nhiu vựng tr thnh ni ngh mỏt ni ting nh Lt, Sa Pa
0,75
im
b. Khú khn.
-a hỡnh b chia ct, nhiu sụng sui, hm vc, sn dc gõy tr ngi cho giao thụng, cho khai thỏc ti nguyờn v
giao lu kinh t gia cỏc min. Thiờn nhiờn gõy nhiu khú khn cho phỏt trin kinh t - xó hụi.
-Do ma nhiu, dc ln, min nỳi cũn l ni d xy ra cỏc thiờn tai nh l ngun, l quột, xúi mũn, trt l t v
cú nguy c phỏt sinh ng t. Ngoi ra cũn cú cỏc thiờn tai khỏc nh lc, ma ỏ, sng mui, rột m rột hi
0,5
im
2
Gii thớch s khỏc bit v khớ hu gia ụng Trng Sn v Tõy Nguyờn.
- V lng ma.
+ ụng Trng Sn: Ma vo thu - ụng do a hỡnh ún giú ụng Bc t bin thi vo, hay cú bóo , ỏp thp, di
hi t nhit i hot ng mnh, ma nhiu. Thi kỡ ny Tõy Nguyờn l mựa khụ.
+ Tõy Nguyờn: Ma vo mựa h do ún giú mựa Tõy Nam. Lỳc ny bờn ụng Trng Sn nhiu ni li chu tỏc
ng ca giú Tõy khụ v núng.
- V nhit :
Cú s chờnh lch gia hai vựng (Nhit ụng Trng Sn cao hn vỡ nh hng ca giú Lo, Tõy Nguyờn nhit
thp hn vỡ nh hng ca cao a hỡnh)
0,75
im
im thi 24h:
Xem tra im thi tt nghip THPT, thi ỏp ỏn tt nghip THPT,
thi tt nghip trung hc ph thụng cỏc nm, Xem tra ỏp ỏn thi tt nghip THPT
II 1
Sự phân bố một số cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên.
- Cây cà phê:
+ Là cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên. Diện tích cà phê khoảng 450 nghìn ha, chiếm 4/5 diện

tích cà phê cả nước
+ Đắk Lăk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất: 170,4 nghìn ha, chiếm 38,3% diện tích cà phê của Tây Nguyên
+ Có hai loại cà phê chính:
Cà phê chè: Trồng ở các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát mẻ, ở Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
Cà phê vối được trồng ở những vùng nóng hơn chủ yếu ở tỉnh Đăk Lăk.
- Cây chè:
+ Chè được trồng ở các cao nguyên cao hơn như ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng là tỉnh trồng chè
lớn nhất cả nước.
+ Chè được chế biến tạ nhà máy chế biến chè Biển Hồ ( Gia Lai) và Bảo Lộc ( Lâm Đồng)
- Cây cao su: có diện tích lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, trồng nhiều ở Gia Lai, Đăk Lắc.
- Cây dâu tằm: có diện tích lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng (Bảo Lộc, Đơn Dương, Đức Trọng)
Ngoài ra còn một số cây công nghiệp khác như hồ tiêu, điều…
1,25
điểm
2
Các vấn đề đặt ra:
- Do mở rộng diện tích trồng cà phê quá nhanh nên nông dân đã trồng trên các đất dốc, sự mở rộng không hợp lí
đã ảnh hưởng lớn đến lớp phủ thực vật rừng
- Mực nước ngầm ở Tây Nguyên đã hạ thấp nhiếu so với trước đây nên tình trạng thiếu nước tưới trong mùa khô
trong những năm gần đây hết sức nghiêm trọng
- Công nghệ sau thu hoạch còn yếu. Cà phê mới được phơi khô ở các gia đình là chính, việc phân loại và chế
biến sản phẩm chưa đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường, nên giá cà phê xuất khẩu thấp hơn giá thị trường. Ngoài
ra trong những năm gần đây giá cà phê trên thị trường thế giới không ổn định làm cho việc sản xuất cà phê gặp
nhiều khó khăn.
0,75
điểm
3
Giải pháp để ổn định và phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên
- Hoàn thiện các vùng chuyên canh cây công nghiệp; mở rộng diện tích cây công nghiệp có kế hoạch và có cơ sở
khoa học, đi đôi với việc tu bổ vốn rừng, để đảm bảo nguồn nước ngầm trong mùa khô .

- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp, để vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí
tài nguyên.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu. Bổ sung lao động có chuyên
môn kĩ thuật…
- Đảm bảo tốt vấn đề lương thực trong vùng.
- Tăng cường thuỷ lợi ( kết hợp thuỷ lợi với thuỷ điện), đảm bảo đủ nước tưới cho cà phê vào mùa khô
- Ngăn chặn nạn di cư tự phát lên Tây Nguyên
- Thực hiện chuyển giao công nghệ cho đồng bào các dân tộc ít người về trồng và chế biến cà phê.
1,0
điểm
III
1
Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ kết hợp (dạng biểu đồ khác không cho điểm)
- Chính xác về khoảng cách năm
- Có chú giải và tên biểu đồ
- Đẹp và chính xác về số liệu trên biểu đồ.
1,5
®iÓm
2
a. Nhận xét.
- Trong giai đoạn 1995 – 1999 diện tích lúa cả năm tăng gần 1 triệu ha . Tuy nhiên gai đoạn 1999- 2006, diện tích
lúa cả năm có chiều hướng giảm, từ gần 7,7 triệu ha năm 1999 xuống còn hơn 7,3 triệu ha năm 2006.
- Ngược lại, cũng trong giai đoạn nói trên:
+ Sản lượng lúa cả năm tăng (số liệu chứng minh)
+Sản lượng lúa đông xuân tăng (số liệu chứng minh), và có tốc độ tăng nhanh hơn (số liệu chứng minh).
0,75
điểm
b. Giải thích:
- Diện tích lúa cả năm giảm chủ yếu là do một phần đất lúa đã được chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang

0,75
điểm
Điểm thi 24h:
Xem tra điểm thi tốt nghiệp THPT, Đề thi đáp án tốt nghiệp THPT,
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông các năm, Xem tra đáp án đề thi tốt nghiệp THPT
đất chuyên dùng và đất ở, trong quá trình CNH và đô thị hoá
- Sản lượng lúa cả năm tăng lên chủ yếu là do thâm canh, tăng năng suất. Vì thế, diện tích giảm nhưng sản lượng lúa
vẫn tăng
- Sản lượng lúa đông xuân cũng tăng nhanh một phần do tăng diện tích gieo trồng nhưng chủ yếu do tăng năng suất
bởi vụ đông xuân tránh được mùa mưa bão, ít sâu bệnh, năng suất cao và ổn định.
Phần riêng.
IVa
Ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta 2,0điể
m
1
Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm:
Là ngành có thế mạnh lâu dài mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát
triển các ngành kinh tế khác.
0,5điể
m
2
Các ngành công nghiệp trọng điểm:
- Công nghiệp năng lượng.
- Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
- Công nghiệp dệt - may.
- Công nghiệp hoá chất - phân bón – cao su.
- Công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp cơ khí- điện tử….
0,75
điểm

3
Giải thích :
Nước ta phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm với mục đích:
- Tận dụng thế mạnh lâu dài, đặc biệt thế mạnh về tài nguyên, về nguồn lao động và thị trường
- Tránh tụt hậu về kinh tế so với các nước trên thế giới.
- Thúc đẩy nền kinh tế phát triển và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
0,75
điểm
IVb
Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta. 2,0
điểm
1
Thuận lợi:
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng thuộc Biển Đông. Đây là vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ
tương đối ấm (TB trên20
0
C), thích hợp với sự sinh trưởng phát triển của nhiều loài thuỷ, hải sản. Biển có 2000
loài cá (trong đó có 100 loài có giá trị kinh tế ), 70 loài tôm (trong đó có 20 loài có giá trị kinh tế ), 50 loài cua
biển, 650 loài rong biển. Trữ lượng hải sản nước ta khoảng 3 - 3,5 triệu tấn
- Dọc bờ biển có nhiều cửa sông, vũng, vịnh thuận lợi cho xây dựng các cảng cá. Đây là điều kiện để đánh bắt xa
bờ và khai thác hợp lí tài nguyên biển.
- Có các ngư trường trọng điểm là:
+ Hải Phòng - Quảng Ninh
+ Ninh Thuận – Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Minh Hải – Kiên Giang
+ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
- Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ,…còn có 1,2 triệu ha diện tích mặt nước được sử dụng nuôi trồng
thuỷ hải sản. Năm 2005 cả nước có khoảng 850 nghìn ha diện tích mặt nước được sử dụng nuôi thuỷ hải sản, tập
trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long (45%)
1,5

điểm
2
Khó khăn:
Hằng năm có từ 9 đến 10 cơn bão và áp thấp nhiệt đới, 30 – 35 đợt gió mùa đông bắc, chủ yếu ở các tỉnh Bắc Bộ
và Duyên hải miền Trung gây thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, hạn chế ngày ra khơi.
0,5
điểm
Điểm thi 24h:
Xem tra điểm thi tốt nghiệp THPT, Đề thi đáp án tốt nghiệp THPT,
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông các năm, Xem tra đáp án đề thi tốt nghiệp THPT

×