>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/13
SỞ GD & ĐT TỈNH TIỀN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TG
_____________________________
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (50 câu, từ câu 1 đến câu 50)
Câu 1 : (ID: 84387) Ở một thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F
2
, số cá thể mang gen đột
biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A. 4/9 B. 1/16 C. 1/9 D.2/9
Câu 2: (ID: 84388) Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào
sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
Câu 3: (ID: 84389) So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu
của tiến hoá vì:
A. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
sinh vật.
B. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột
biến có lợi.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào
kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự
nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
Câu 4: (ID: 84390) Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2
alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu
trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ
phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ,
dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về
đặc điểm di truyền của cây F1:
A. Bb AD/ad, f = 40% B. Aa BD/bd, f = 20%
C. Bd Ad/aD, f = 20% D. Aa Bd/bD, f = 40%
Câu 5: (ID: 84391) Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li
độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ
có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp
hai cặp gen tự thụ phấn thu được F
1
.
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ
tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F
1
không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng. B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
C. 100% hạt màu đỏ. D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng.
Câu 6: (ID: 84392) Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen
ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân
bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này
thường là:
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Mã đề thi 114
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/13
Câu 7: (ID: 84393) Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4)
Câu 8:
(ID: 84394)
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtit có tỉ lệ A : U : G : X = 4: 3: 2
: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtit A là
A.
72,6%
B.
65,8%
C.
78,4%
D.
52,6%
Câu 9: (ID: 84395) Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân
cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F
1
. Sử dụng consisin tác động
lên hợp tử F
1
để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột
biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ
A. 1/9 B.4/9 C.1/81 D. 2/36
Câu 10: (ID: 84396) Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 11: (ID: 84397) Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh
sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm
sắc thể dưới kính hiển vi.
C. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
D. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây
đầu độc tế bào thần kinh.
Câu 12: (ID: 84398) Mạch 1 của gen có: A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có: G2 = 300; X2 = 400.
Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit. Biết mã kết thúc
trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A. A= 99; U = 199; G = 399; X = 300 B. A= 200; U = 100; G = 300; X = 400
C. A= 100; U = 200; G = 400; X = 300 D. A= 199; U = 99; G = 300; X = 399
Câu 13
:
(ID: 84399)
Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen dị hợp
tử trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các cặp NST và không có đột biến thì số loại tinh
trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. Trong cặp NST tương đồng, nếu có 1 cặp NST xảy ra trao đổi tại 1 điểm
và 2 cặp xảy ra trao đổi tại 2 điểm không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tạo ra là
A.
256.
B.
512.
C.
4608.
D.
2304.
Câu 14: (ID: 84400) Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn
hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau
đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2?
(1) ♀
aB
Ab
dd × ♂
aB
Ab
Dd (2) ♀
aB
Ab
Dd × ♂
ab
AB
dd (3) ♀
ab
Ab
Dd × ♂
aB
Ab
dd
(4) ♀
ab
AB
dd × ♂
aB
Ab
Dd (5) ♀
aB
Ab
dd × ♂
aB
Ab
dd (6) ♀
ab
aB
dd × ♂
aB
Ab
Dd
A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.
Câu 15: (ID: 84401) Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai
nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử
(XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/13
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 16: (ID: 84402) Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 17: (ID: 84403) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBBDdee, thì kiểu gen
mang 4 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 23,42%. B. 32,13%. C. 31,25%. D. 22,43%.
Câu 18: (ID: 84404) Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên
cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F
1
có tỉ lệ: 31% cao, tròn; 44%
cao, dài; 19% thấp, tròn; 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây
cao, tròn ở F
1
thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A. 25/31. B. 12/31. C. 3/8. D. 15/31.
Câu 19: (ID: 84405) Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một
gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 20: (ID: 84406) Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:
(1) Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST
tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I
(2) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân
(3) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST
(4) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.1 B.3 C.2 D.4
Câu 21: (ID: 84407) Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định
lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F
1
gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F
1
số cây lá nguyên, hoa trắng
thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 20% C. 10% D. 5%
Câu 22: (ID: 84408) Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra
giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 23: (ID: 84409) Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai
cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang
xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 24. B. 192. C. 256. D. 128.
Câu 24: (ID: 84410) Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/13
Câu 25: (ID: 84411) Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 26: (ID: 84412) Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 2% số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Bb và có 8% tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Ee và 20% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở
đời con của phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AaBBDdEe, hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
A. 38,2% B. 37% C. 63 % D. 26,4%
Câu 27: (ID: 84413) Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác
theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D
quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây
hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F
1
gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ
chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai
nói trên??
A. B. 4 C. 3 D. 2
Câu 28: (ID: 84414) Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta thấy có 9
điểm khởi đầu tái bản, 89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên
là:
A. 155 B. 105 C.101 D. 147
Câu 29: (ID: 84415) Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi
của ADN?
A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
B. Mạch polinucleotid được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5
’
đến 3
’
C. Sử dụng nucleotid Uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
Câu 30: (ID: 84416) Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A.3 B.5 C.2 D.4
Câu 31 : (ID: 84417) Ở một loài động vật con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt
trắng thuần chủng được F
1
đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F
1
lai phân tích, đời F
b
thu được 50% con đực
mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F
1
giao phối tự do thì ở F
2
loại cá thể đực
mắt trắng chiếm tỉ lệ
A. 18.75% B. 31.25% C. 25% D. 37.5%
Câu 32: (ID: 84418) Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện
phép lai P: AaBbDdX
M
X
m
x aaBbddX
M
Y. Trong tổng số cá thể F
1
, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm
tỷ lệ
A. 3/32. B. 3/16. C. 9/64. D. 3/64.
Câu 33: (ID: 84419) Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?
A.Bệnh mù màu B.Bệnh hồng cầu hình liềm
C.Bệnh bạch tạng D.Hội chứng Đao
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/13
Câu 34: (ID: 84420) Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức
năng sinh học
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động ( vùng P) của Operon Lac
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng
(4) Vùng vận hành( vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với
enzim ARN polimeraza
Khi không có đường Lactozo, có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A.2 B.3 C.5 D.4
Câu 35: (ID: 84421) F
1
dị hợp hai cặp gen quy định kiểu hình thân thấp, hạt gạo trong. Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
thu được 4 kiểu hình trong đó có 315 cây thân thấp, hạt gạo đục; 60 cây thân cao, hạt gạo đục. Trong
trường hợp một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của F
1
và tần số hoán vị
gen (f) là
A.
ab
AB
, f = 40%. B.
ab
AB
, f = 20%. C.
aB
Ab
, f = 40%. D.
aB
Ab
, f = 20%.
Câu 36: (ID: 84422) Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N
14
( lần thứ 1). Sau hai
thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N
15
( lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau
đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N
14
( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần
nữa. Tính số tế bào chứa cả N
14
và N
15
:
A. 24. B. 4. C.8. D. 12.
Câu 37: (ID: 84423) Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 38: (ID: 84424) Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. mất đoạn lớn.
Câu 39 : (ID: 84425) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một
gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1620. B. 108. C. 64. D. 1024.
Câu 40: (ID: 84426) Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế
bào đồng thời có thể ba kép và thể một?
A. 168 B. 224 C. 660 D. 726
Câu 41: (ID: 84427) Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen
đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 42: (ID: 84428) Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2
alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài
giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F
1
gồm 75% số con cánh dài, 25% số con
cánh ngắn. Tiếp tục cho F
1
giao phối ngẫu nhiên thu được F
2
. Sau đó, tiếp tục cho F
2
giao phối ngẫu nhiên
thu được F
3
. Theo lí thuyết, ở F
3
số con cánh dài chiếm tỉ lệ
A. 25/64. B. 1/4. C. 3/8. D. 39/64
Câu 43: (ID: 84429) Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng
không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/13
Câu 44: (ID: 84430) Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường
không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. lá. B. thân. C. rễ củ. D. hạt.
Câu 45:
(ID: 84431)
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb × AaBb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb × aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 4 phép lai.
Câu 46: (ID: 84432) Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa
bd
BD
. Cơ
thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một
kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A. AA
bd
bd
; Aa
bd
BD
; aa
bd
BD
hoặc AA
bd
BD
; Aa
bd
BD
; aa
.
bd
bd
B AA
BD
BD
; Aa
bd
BD
; aa
bd
BD
hoặc AA
bd
BD
; Aa
bd
BD
; aa
.
BD
BD
C. AA
BD
BD
; Aa
bd
BD
; aa
bd
bd
hoặc AA
bd
bd
; Aa
bd
BD
; aa
.
BD
BD
D. AA
BD
Bd
; Aa
bd
BD
; aa
bd
Bd
hoặc AA
bd
bD
; Aa
bd
BD
; aa
.
BD
bD
Câu 47: (ID: 84433) Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở
A. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
B. màng tế bào phân chia.
C. sự hình thành thoi vô sắc.
D. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Câu 48: (ID: 84434) Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng
liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
Câu 49
(ID: 84435)
Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho ra đời con có nhiều loại
kiểu gen nhất?
A.
AaBbX
A
X
a
x AaBb X
a
Y.
B.
AaBbX
A
X
a
x AaBb X
A
Y.
C.
AB
ab
X
A
X
a
x
Ab
aB
X
a
Y.
D.
ABD/abd X
A
X
A
x ABD/abd X
A
Y.
Câu 50: (ID: 84460) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân
thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 30 nm và 300 nm. B. 11 nm và 30 nm.
C. 30 nm và 11 nm. D. 11 nm và 300 nm.