Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề sinh học 12 - sưu tầm giới thiệu đề kiểm tra, thi học sinh giỏi, thi thử đại học tham khảo (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.57 KB, 7 trang )

Trang 1/7 - Mã đề thi 732
SỞ GD & ĐT TP. CẦN THƠ
TRUNG TÂM LT ĐH
DIỆU HIỀN

43D – ĐƯỜNG 3/2 – TP.CẦN THƠ
ĐT:0964.222.333 – 0949.355.366
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN THI: Sinh Học
Thời gian làm bài: 90 phút. (Không kể thời gian phát đề)

Họ, tên TS: SBD:
Mã đề 732

NỘI DUNG ĐỀ
(Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm, được in trên 06 trang giấy)


Câu 1:
Cơ quan tương tự là những cơ quan

A.
có cấu trúc bên trong giống nhau.
B.
có cùng chức năng.

C.
có cùng kiểu cấu tạo.
D.
có cùng nguồn gốc.


Câu 2:
Vùng mã hóa của hai phân tử mARN (I và II) ở một loài vi khuẩn đều có số lượng ribônuclêôtit
bằng nhau. Thành phần các loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN A% U% G% X%
I 17 23 32 28
II 27 33 27 13
Nếu phân tử mARN II có 405 ribônuclêôtit loại A, thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen mã hóa
phân tử mARN I là
A.
A= T = 450; G = X = 1050.
B.
A= T = 600; G = X = 900.

C.
A= T = 900; G = X = 600.
D.
A= T = 405; G = X = 1095.

Câu 3:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F
1
gồm toàn
cây quả dẹt. Cho cây F
1
lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F
1
tự thụ phấn thu được F
2
. Cho tất

cả các cây quả tròn F
2
giao phấn với nhau thu được F
3
. Lấy ngẫu nhiên một cây F
3
đem trồng, theo lí
thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A.
1/36.
B.
1/12.
C.
3/16.
D.
1/9.

Câu 4:
Quần thể của loài nào sau đây có kích thước bé nhất?

A.
loài ưu thế.
B.
loài thứ yếu.
C.
loài ngẫu nhiên.
D.
loài chủ chốt.

Câu 5:

Tìm câu có nội dung không đúng khi nói về điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập:

A.
Bố và mẹ phải thuần chủng và mang các cặp tính trạng khác nhau.

B.
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. Số lượng cá thể đem lai phải đủ lớn.
D.
Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

Câu 6:
Để tạo ra các giống cây trồng mới có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu, người
ta sử dụng công nghệ tế bào nào?

A.
Chọn giống bằng tạo dòng tế bào xô ma có biến dị.

B. Dung hợp tế bào trần.
C.
Nuôi cấy hạt phấn.

D.
Nuôi cấy tế bào.

Câu 7:
Cho các bước sau:

(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật, cần tiến hành các bước theo trình tự như sau:
A.
(2)  (1)  (3).
B.
(1)  (2)  (3).
C.
(3)  (1)  (2).
D.
(1)  (3)  (2).

Câu 8:
Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở 2 nhiễm sắc thể thuộc 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao
đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả 2 nhiễm sắc thể trong tổng số
giao tử đột biến là

A.
2/3.
B.
1/2.
C.
1/4.
D.
1/3.

Trang 2/7 - Mã đề thi 732
Câu 9:
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ


A.
ti thể của bố
B.
ti thể của bố hoặc mẹ

C.
ti thể của mẹ
D.
nhân tế bào của cơ thể mẹ

Câu 10:
Cho các ví dụ:

(1) Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử.
(2) Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau.
(3) Các cá thể của quần thể này có giao phối với các cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước
khi sinh.
(4) Các cá thể giao phối với nhau và sinh con, nhưng con không sinh sản hữu tính.
(5) Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau, nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li
sinh sản.
Cách li sau hợp tử gồm các ví dụ:
A.
(2), (3), (4).
B.
(1), (2) ,(3).
C.
(3) ,(4).
D.
(1), (3), (4).


Câu 11:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là

A.
ổ sinh thái.
B.
khoảng chống chịu.

C.
giới hạn sinh thái.
D.
khoảng thuận lợi.

Câu 12:
Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử Trái Đất thành các đại, các kỉ?

A.
Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và các hóa thạch.

B.
Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.

C.
Thời gian hình thành và phát triển của quả đất.

D.
Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.

Câu 13:

Một gen dài 5100

Å chứa 20% ađênin. Gen mất một đoạn chứa 120 timin và sau khi đột biến,
tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen không đổi. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là

A.
A = T = 480, G = X = 720.
B.
A = T = 360, G = X = 540.

C.
A = T =240, G = X = 360.
D.
A = T = 600, G = X = 900.

Câu 14:
Xét các quá trình sau:

1- tạo cừu Dolli; 2- tạo giống dâu tằm tam bội;
3- tạo giống bông kháng sâu hại; 4- tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A.
1, 2 .
B.
3, 4 .
C.
1, 3, 4.
D.
2, 3,4.


Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định
thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa
đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F
1
. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp
tử F
1
để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến
này giao phấn với nhau. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở
đời con, loại kiểu gen AaaaBbbb chiếm tỉ lệ

A.
2/81.
B.
1/81.
C.
3/81.
D.
4/81.

Câu 16:
Ở thí nghiệm của Moocgan, trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn. Khi cho lai các cá thể
F
1
với nhau thì kết quả phân li kiểu hình ở F
2

A.
1 xám, dài : 1 đen, ngắn.

B.
3 xám, dài : 1 đen, ngắn.

C.
1 xám, ngắn : 1 đen, dài.
D.
3 xám, ngắn : 1 đen, dài.

Câu 17:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) có lông
trắng giao phối với con cái có lông đỏ được F
1
đồng loạt lông đỏ. F
1
giao phối tự do, đời F
2
có tỉ lệ 25%
con đực lông trắng, 50% con cái lông đỏ, 25% con đực lông đỏ. Nếu cho con cái ở F
1
lai phân tích thì ở
đời con có tỉ lệ kiểu hình:

A.
1 lông đỏ : 3 lông trắng.
B.
1cái lông đỏ : 1 đực lông trắng.

C.
1 lông đỏ : 1 lông trắng.
D.

3 lông đỏ : 1 lông trắng.



Trang 3/7 - Mã đề thi 732
Câu 18:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen phân li độc lập qui định, alen
A qui định lông xám, alen a qui định lông trắng; alen B qui định lông hung và át chế sự biểu hiện của A,
a; alen b không át chế. Tính trạng kích thước chân do một cặp gen qui định, alen D qui định chân cao là
trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp.

Phép lai nào sau đây cho kiểu hình đời con (F
1
) không phân li theo tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
A.
AaBbdd x AabbDd.
B.
AaBbDd x aabbdd.

C.
AabbDd x aaBbdd.
D.
aaBbDd x Aabbdd.

Câu 19:
Quan sát một nhóm tế bào của Lợn (2n = 38) đang nguyên phân, người ta thấy có tổng số 912
nhiễm sắc thể trong các tế bào; trong đó tất cả nhiễm sắc thể đơn đều đang ở trạng thái phân li về hai cực
tế bào bằng 1/2 số nhiễm sắc thể kép đều đang ở trạng thái bắt đầu đóng xoắn. Số tế bào của nhóm tế bào
đang được quan sát là


A.
16 tế bào ở kì đầu và 4 tế bào ở kì sau.
B.
8 tế bào ở kì đầu và 4 tế bào ở kì sau.

C.
8 tế bào ở kì đầu và 8 tế bào ở kì sau.
D.
16 tế bào ở kì đầu và 8 tế bào ở kì sau.

Câu 20:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di
truyền đầu tiên là

A.
ADN và prôtêin.
B.
ARN.
C.
Prôtêin.
D.
ADN.

Câu 21:
Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?

A.
Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ hợp tác.

B.

Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

C.
Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

D.
Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.

Câu 22:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây không đúng?

A.
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

B.
Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

C.
Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

D.
Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới.

Câu 23:
Ở trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?

A.
Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.

B.

Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước tối thiểu.

C.
Quần thể đang biến động số lượng cá thể.

D.
Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.

Câu 24:
Cho các dữ kiện sau:

(1) Tháo xoắn phân tử ADN gốc làm 2 mạch đơn tách dần nhau ra;
(2) Tổng hợp đoạn mồi;
(3) Kéo dài chuỗi pôlinuclêôtit sau đoạn mồi;
(4) Loại bỏ đoạn mồi và thay thế bằng các nuclêôtit;
(5) Nối các đoạn okazaki lại với nhau để tạo thành mạch pôlinuclêôtit liên tục.
Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim AND-pôlimeraza có vai trò
A.
(2) và (3).
B.
(3) và (4).
C.
(1) và (3).
D.
(1), (2) và (5).

Câu 25:
Khi nói về chọc lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng?

A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen qui định kiểu hình kém thích nghi.

B. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen.
C. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải gen lặn.
D. Các cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lí được CLTN tích lũy biến dị theo một hướng.
Câu 26:
Ở phép lai: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào
có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường.
Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen BB không phân li trong giảm phân 1, giảm
phân 2 bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con, loại hợp tử đột biến và loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ lần lượt

A.
10% và 20%.
B.
28% và 13%.
C.
28% và 72%.
D.
72% và 13%.

Trang 4/7 - Mã đề thi 732
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb qui định, còn tính trạng chiều cao
cây do cặp gen Dd qui định. Cho cây F
1
có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F
2
gồm các kiểu
hình tỉ lệ như sau: 37,5% cây hoa tím, cao : 18,75% cây hoa tím, thấp : 18,75% cây hoa đỏ, cao : 12,5%
cây hoa vàng, cao : 6,25% cây hoa vàng, thấp : 6,25% cây hoa trắng, cao.

Kiểu gen của F

1

A.
Aa
bd
BD
B.
Aa
bD
Bd
C.
AaBbDd
D.
ad
AD
Bb

Câu 28:
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, chướng ngại địa lí (cách li địa lí) có vai trò
A.
ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể.

B.
quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.

C.
hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

D.
định hướng quá trình tiến hóa.


Câu 29:
Ở một loài thực vật, khi cho 2 cây (P) thuần chủng về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau
được F
1
. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Tính theo lí thuyết,
số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F
2
là bao nhiêu cây? Biết các cặp gen phân li độc lập.

A.
250.
B.
1000.
C.
500.
D.
750.

Câu 30:
Loại axit amin được mã hóa bởi nhiều loại bộ ba nhất trong số các axít amin dưới đây là

A.
alamin.
B.
lơxin.

C.
xêrin.
D.
prôlin.

Câu 31:
Đối với tiến hóa, đột biến gen có vai trò

A.
tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B.
tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

C.
tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

D.
tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

Câu 32:
Ở một loài côn trùng, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể
giới tính là XX. Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F
1
đồng loạt có kiểu hình
mắt đỏ, cánh dài. Cho biết chiều dài cánh do một cặp gen chi phối.

Nếu cho con cái F
1
lai phân tích thì được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ là: 45% con mắt trắng, cánh ngắn;

30% con mắt trắng, cánh dài; 20% con mắt đỏ, cánh dài; 5% con mắt đỏ, cánh ngắn. Còn nếu cho con
đực F
1
lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ là: 25% con cái mắt đỏ, cánh dài; 25% con cái mắt
trắng, cánh dài; 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của con cái F
1

A.
AaX
Bd
X
bD
(f = 20%).
B.
AaX
Bd
X
Bd
(f = 10%).

C.
AaX
BD
X
bd
(f = 20%).
D.
Aa
bd
BD

(f = 10%).

Câu 33:
Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở
mỗi quần thể như sau:

Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 250 70 20
Số 3 50 120 155
Hãy chọn kết luận đúng:
A.
Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

B.
Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.

C.
Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.

D.
Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

Câu 34:
Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A.
Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông.

B.

Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp.

C.
Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng
không bị bệnh.

D.
Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.

Trang 5/7 - Mã đề thi 732
Câu 35:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

B.
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

C.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 36:
Người ta thả 10 con chuột cái và 5 con chuột đực vào một đảo hoang (trên đảo chưa có loài chuột
này). Biết rằng tuổi sinh sản của chuột là một năm, mỗi năm đẻ 3 lứa, trung bình mỗi lứa có 4 con

(tỉ lệ đực : cái là 1 : 1). Trong hai năm đầu chưa có tử vong. Số lượng cá thể của quần thể chuột sau hai
năm là


A. 975. B. 840. C. 135. D. 120.
Câu 37:
Quá trình giao phối không ngẫu nhiên

A.
bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.

B.
làm thay đổi tần số tương đối của alen trong quần thể.

C.
làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.

D. không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 38:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?

A.
Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

B.
Trong quá trình diễm thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

C.
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 39:
Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.


A.
Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.

B.
Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.

C.
Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát khoảng 90%.

D. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra trước, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra sau.
Câu 40:
Diễn thế nguyên sinh có đặc điểm

1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hoại môi trường.
4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng:
A.
2, 3 ,4.
B.
1, 2, 4.
C.
1, 3, 4.
D.
1, 2, 3, 4.

Câu 41:
Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra
giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, gen qui định tính trạng màu hoa có 3 alen theo thứ tự trội lặn hoàn

toàn như sau: A
1
(hoa vàng) > A
2
(hoa hồng) > A
3
(hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng
lai với cây lưỡng bội hoa trắng được F
1
. Cho cây F
1
lai với cây lưỡng bội hoa hồng thuần chủng được F
2
.
Gây tứ bội hóa F
2
bằng chất cônsixin, thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa hồng và cây hoa vàng.
Cho các cây tứ bội hoa vàng lai với cây tứ bội hoa hồng được F
3
. Theo lí thuyết, ở F
3
loại cây hoa vàng
có tỉ lệ là

A.
1/6.
B.
7/18.
C.
5/12.

D.
5/6.

Câu 42:
Để chuyển gen vào động vật, phương pháp thông dụng nhất là

A.
biến nạp.
B.
cấy truyền phôi.

C.
vi tiêm.
D.
cấy nhân có gen đã cải biến.

Câu 43:
Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự
nhiên?

A.
Đột biến.
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.

C.
Di – nhập gen.
D.
Giao phối.


Câu 44:
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu gen aa đều
bị chết ở giai đoạn phôi thì theo lí thuyết đến thế hệ F
2
, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là

A.
1/4 .
B.
5/8.
C.
3/10.
D.
3/7.

Trang 6/7 - Mã đề thi 732






Câu 45:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng có da bình
thường nhưng có em trai của chồng và bố của vợ bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh hai đứa con thì
xác suất để có ít nhất một đứa bình thường là bao nhiêu?

A.
35/36.
B.

25/36.
C.
23/24.
D.
1/36.

Câu 46:
Ở người, gen h: bệnh mù màu, gen m: bệnh máu khó đông, các gen trội H và M qui định tính
trạng bình thường về 2 bệnh này, cả 2 gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có gen
tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Cho sơ đồ phả hệ sau:
: nam bình thường về cả 2 bệnh này.
X : nam chỉ mắc bệnh mù màu.

1 2
X : nam chỉ mắc bệnh máu khó đông.
X : nam mắc cả 2 bệnh này.
: nữ bình thường về cả 2 bệnh này.

3 4 5

X

6

Kiểu gen của người phụ nữ số 5 trong sơ đồ phả hệ có thể là
A.
X
HM

X
hm
.
B.
X
Hm
X
hm
.

C.
X
Hm
X
hM
liên kết gen hoàn toàn.
D.
X
Hm
X
hM
xảy ra hoán vị gen.

Câu 47:
Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần
thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ

A.
0,55.

B.
45.
C.
0,3025.
D.
0,495.

Câu 48:
Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một nhiễm sắc thể như sau: giữa A và C bằng 41 cM;
giữa A và B bằng 7 cM; giữa B và C bằng 34 cM. Trong số các loại giao tử của cơ thể , loại giao tử
có tỉ lệ thấp nhất là

A.
abc và ABC.
B.
ABc và abC.
C.
Abc và aBC.
D.
aBc và AbC.

Câu 49:
Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B
qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Các cặp gen này phân li độc lập với nhau.
Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau được F
1
có tỉ lệ kiểu hình là 37,5% thân cao, hoa đỏ : 37,5% thân
thấp, hoa đỏ : 12,5% thân cao, hoa trắng : 12,5% thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen của các cây F
1



A.
2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B.
3 : 3 : 1 : 1.
C.
3 : 1 : 1 : 2 : 1.
D.
3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 50:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F
1
0,49 0,42 0,09
F
2
0,49 0,42 0,09
F
3
0,4 0,2 0,4
F
4
0,25 0,5 0,25
F
5
0,25 0,5 0,25

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A.
Đột biến gen.
B.
Chọn lọc tự nhiên.

C.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.
Giao phối không ngẫu nhiên.


HẾT
Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !






Trang 7/7 - Mã đề thi 732
Đáp Án - Mã đề: 732

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

A
B
C
D

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
A
B
C
D

×