BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
NĂM 2014
ĐỀ THI THI THỬ
(Đề thi gồm 10 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI B
Môn thi: Sinh Học
Thời gian làm bài :90 phút.
Mã đề thi
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………………
Số báo danh:……………………………………………………………………………………
Phòng thi : ………………………………………………………………………………………
Hội đồng thi: ……………………………………………………………………………………
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )
Câu 1: Ở Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm ra được hóa thạch các hạt cây
trồng trong di chỉ văn hóa Hịa Bình ( tỉnh Hịa Bình ).Bằng cách sử dụng
phương pháp đồng vị phóng xạ ( sử dụng cacbon 14 có thời gian bán rã là 5730
năm ), biết thời gian bán rã là thời gian qua đó 50% lượng chất phóng xạ ban
đầu bị phân rã. Người ta tính tốn được rằng khối lượng tìm thấy các hạt cây đó
chỉ bằng khoảng 25,57% trước khi các hạt đó bắt đầu phân rã. Hãy giúp các
nhà khoa học tìm ra niên đại của các hạt cây trồng đó.
A. Niên đại của các hạt khoảng 11274 năm.
B. Niên đại của các hạt
khoảng 2912 năm.
C. Niên đại của các hạt khoảng 22548 năm.
D. Niên đại của các hạt
khoảng 5824 năm.
Câu 2: Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như
sau:
Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định
cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân
dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao
phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở
đời F2 là
A. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 36%.
B. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 32%.
C. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 9%
D. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 18%.
Câu 3:Lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:
Trang 01/10 - Mã đề thi 406
Trong ao vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, bạn hãy
chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất
nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao?
A. Tiêu diệt bớt cá quả vì cá quả là cá dữ đầu bảng, lúc đó cá mương, thịng
đong, cân cấn sẽ tăng thì tổng giá trị sản phẩm trong ao sẽ tăng.
B. Loại bớt cá mè hoa nhằm giảm cạnh tranh với cá mương, thòng đong, cân
cấn.
C. Thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong, cân cấn nhằm
giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa.
D. Loại bớt cá quả để cá mương, thòng đong, cân cấn phát triển.
Câu 4:Trong các axit amin sau đây, axit amin nào có duy nhất một loại bộ ba
dịch mã.
A. Thrêơnin ( mã hóa bởi AXU)
B. Glutamin( mã hóa bởi
XAA)
C. Triptơphan ( mã hóa bởi UGG)
D. Tirơzin ( mã hóa bởi UAU)
Câu 5:Trong diễn thế nguyên sinh, khởi đầu của quá trình là
A. các bào tử của nấm mốc.
B. các động vật nguyên sinh.
C. các bào tử rêu.
D. các lồi tảo đơn bào.
Câu 6:Cơng nghệ tăng sinh sản ở động vật cịn được gọi là:
A. Nhân bản vơ tính bằng kĩ thuật chuyễn nhân.
B. Cấy truyền
phôi.
C. Dung hợp tế bào trần
D. Gây đột
biến
Câu 7:Trong những khẳng định sau khẵng định nào đúng đối với xu hướng biến
đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng?
A. Sinh khối ( hay khối lượng tức thời) và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng
sơ cấp tinh ( Pn – sản lượng được tích lũy trong mơ thực vật, làm thức ăn
cho sinh vật dị dưỡng) tăng.
B. Hô hấp quần xã giảm, tỷ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần
xã tiến dần đến 1.
C. Tính đa dạng về lồi tăng, số lượng các thể mỗi loài cũng tăng theo.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng
quan trọng.
Câu 8:Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy
định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình
thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen
(IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của
một gia đình
Trang 02/10 - Mã đề thi 406
Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác
suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là
A. 22%.
B. 23,5%.
C. 6%.
D. 3%.
Câu 9:Trong các nhân tố sau:
1.Đột biến 2.Các yếu tố ngẫu nhiên 3.Di nhập gen 4.Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
5.Giao phối ngẫu nhiên.
Nhân tố nào đóng vai trị cung cấp ngun liệu cho tiến hóa?
A. 2,3,5.
B. 1,3
C.3,4,5
D.
1,3,5
Câu 10:Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB, q trình giảm phân
đã có 400 tế bào xãy ra hốn vị gen. Các giao tử sinh ra đều có sức sống như
nhau. Số giao tử AB bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 360
D.
400
Câu 11:Thực vật rụng lá theo mùa phân bố ở:
A. vùng ôn đới.
B. vùng cận bắc cực.
C. sa mạc, hoang mạc ở vùng nhiệt đới.
D. vùng bắc cực.
Câu 12:Một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa,Ba,Dd)
tương tác cộng gộp qui định, sự có mặt của mỗi alen trội làm tăng chiều cao
cây lên 10cm. Lai cây cao nhất (210cm) với cây thấp nhất được F1. Lai F1 với
cây có kiểu gen AabbDd thu được F2. Tỷ lệ cây F2 có chiều cao 170cm là
A.12/64
B.15/16
C. 15/64
D.15/32
Câu 13:Cấu trúc xương ở phần trên của tay người và cánh dơi là rất giống
nhau, trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất
khác. Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh rằng ba loài trên đều
được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau
đây giải thích hợp lí nhất?
A. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên cịn cá voi được tiến
hóa bằng cách thay đổi cấu tạo để phù hợp với môi trường sống.
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi
với cá voi.
C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng
trong giải phẫu chi trước của cá voi.
D. Các gen đột biến của cá voi nhanh hơn người và dơi.
Câu 14: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết
rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp,
các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%.
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A. 61,67%.
B. 52,25%.
C. 21,67%.
D. 16,67%.
Trang 03/10 - Mã đề thi 406
Câu 15: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F 1 100% cây
hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ : 1
trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ của F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con
cho tỉ lệ phân li kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là
A. 4/27.
B. 2/9.
C. 4/9.
D. 1/9.
Câu 16: Cho tập hợp các sinh vật sau:
(1) Nhóm cây thơng 3 lá trên đồi. (2) Nhóm ốc trong ruộng.
(3) Nhóm cá trong hồ. (4) Nhóm ba ba trơn trong đầm. (5) Nhóm cây keo
tai tượng trên đồi.
Tập hợp sinh vật nào là quần thể?
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), ( 4).
D. (1), (3), (4).
Câu 17: Trong cặp gen dị hợp Aa mỗi gen đều chứa 2998 liên kết cộng hóa trị
giữa các nuclêôtit. Gen A chứa 32,5% số nuclêôtit loại Ađênin, gen a có số
nuclêơtit loại Ađênin bằng số nuclêơtit loại Guanin và bằng 25%. Một cơ thể có
kiểu gen Aaa giảm phân bình thường khơng thể tạo ra loại giao tử nào sau đây?
A. Giao tử có chứa 1275 Guanin.
B. Giao tử có chứa 1500 Timin.
C. Giao tử có chứa 1050 Xitơzin.
D. Giao tử có chứa 750 Ađênin.
Câu 18:Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng giao phối với con
cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ.
Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được: 50% con cái thân xám, mắt đỏ. 20%
con đực thân xám, mắt đỏ. 20% con đực thân đen, mắt trắng. 5% con đực thân
xám, mắt trắng. 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hốn vị gen để F2 có tỷ
lệ phân li kiểu hình trên là
A. 20%
B. 15%
C. 10%
D. 40%
Câu 19:Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại
Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 61.
B. 27.
C. 9.
D. 24.
Câu 20:Ở ngơ, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li
độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen
làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai
giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F 1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen
AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
56
.
128
7
.
8
5
.
16
35
.
128
A.
B.
C.
D.
Câu 21:Tại sao hiện nay có sự song song tồn tài các nhóm có tổ chức thấp bên
cạch các nhóm có tổ chức cao?
A. Ngày càng đa dạng và phong phú là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất.
B. Khơng có lồi nào bị đào thải theo thời gian.
C. Tổ chức của ngày càng cao là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất
D. Thích nghi ngày càng hợp lý là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất.
Câu 22:Trật tự thời gian các kỉ địa chất nào sau đây đúng.
A. Tân sinh-Trung sinh-Cổ sinh-Thái cổ-Nguyên Sinh.
B. Tân sinh-Trung sinh-Cổ sinh-Nguyên sinh-Thái cổ.
C. Thái cổ-Cổ sinh-Nguyên sinh-Trung sinh-Tân sinh.
Trang 04/10 - Mã đề thi 406
D. Cổ sinh-Nguyên sinh-Thái cổ-Trung sinh-Tân sinh
Câu 23:Dựa vào công thức sau đây ΔN/Δt=r.N hay ΔN/Δt=(b-d).N, câu nào sau
đây sai.
A.Quần thể đang xét tăng trưỡng theo đường cong hình chữ J.
B.Quần thể đang xét chủ yếu là quần thể những lồi có kích thước nhỏ, tuổi thọ
dài.
C.Quần thể đang xét tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
D.Quần thể đang xét có mức sinh sản tối đa, tử vong tối thiểu.
Câu 24:Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác diễn
ra bình thường. Ở đời con của phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AabbDd, hợp tử đột
biến chiếm tỉ lệ
A. 80,96%.
B. 19,04%.
C. 20%.
D. 9,6%.
Câu 25:Câu nào sau đây khẳng định đúng?
A. Ta có thể tìm thấy tật dính ngón tay ở nữ.
B. Nam giới cũng có thể bị bệnh Tớcnơ.
C. Chỉ nữ mới bị bệnh đao.
D. Cả nam và nữ đều có thể bị mắt hội chứng Pactơ.
Câu 26:Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong
cấu trúc siêu hiển vi NST:
Cột A
1. Crômatit
2. Sợi cơ bản
3. Nuclêôxôm
4. Sợi nhiễm sắc
5. ADN
Cột B
A. 300nm
B. 11nm
C. 2nm
D. 30nm
E. 700nm
A. 5c3b2d4a1e.
B. 1e4d2b3b5c.
C. 5c3b2b4d1e.
D. 1e4a2d3b5c.
Câu 27:Ở một lồi thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định
kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng;
khơng chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả
ngọt trội hồn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu
hình như sau:
37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua :
6,25% trắng, ngọt.
Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
A.
Ad
Bb
aD
hoặc
Bd
Aa
bD
.
B.
AD
Bb
ad
hoặc
Bd
Aa
bD
.
Trang 05/10 - Mã đề thi 406
Ad
Bb
aD
BD
Aa
bd
AD
Bb
ad
BD
Aa
bd
C.
hoặc
.
D.
hoặc
.
Câu 28:Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết khơng hồn tồn
A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhờ đó người ta có thể cọn được
nhóm tính trạng tốt đi liền với nhau.
B. Giảm bớt thời gian chọn đơi giao phối một cách mị mẫm.
C. Chỉ có ý nghĩa trong tiến hóa khơng có ý nghĩa trong chọn giống..
D. Tạo được thế hệ con có kiểu gen hồn tồn giống nhau.
Câu 29:Tỷ lệ phân tính 1:1 ở F1 và F2 giống nhau ở lai thuận và nghịch diễn ra
ở những phương thức di truyền nào?
A. Di truyền liên kết giới tính
B. Di truyền tế bào
chất.
C. Di truyền tính trạng do gen trên NST thường quy định D. Ảnh hưởng giới
tính.
Câu 30:Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A.Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật ni có năng suất cao.
B.Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống cây trồng, vật ni.
C.Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống
D.Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Câu 31:Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt
xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có
kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân
cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 1 cho giao
phấn với nhau được F2. Nếu khơng có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì
xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 4/27.
B. 8/27.
C. 2/27.
D. 6/27.
Câu 32:Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen
BD
bd
Aa
. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả
các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử
tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, q trình giảm phân khơng xảy ra đột
biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A. AA
B. AA
C. AA
BD
BD
bd
bd
BD
BD
; Aa
; Aa
; Aa
BD
bd
BD
bd
BD
bd
; aa
; aa
; aa
bd
bd
BD
bd
BD
bd
hoặc AA
bd
bd
hoặc AA
hoặc AA
; Aa
BD
bd
BD
bd
BD
bd
; Aa
; Aa
; aa
BD
bd
BD
bd
BD
.
BD
; aa
; aa
bd
.
bd
BD
.
BD
Trang 06/10 - Mã đề thi 406
Bd
BD
BD
bd
Bd
bd
bD
bd
BD
bd
bD
.
BD
D. AA
; Aa
; aa
hoặc AA
; Aa
; aa
Câu 33: Ở một lồi động vật, tính trạng màu sắc lơng do hai gen không alen
phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định
lơng đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lông xám;
kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng. Cho P: lông xám
thuần chủng giao phối với lơng đen, thu được F 1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, q trình giảm
phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lơng đen và lơng xám ở thế
hệ P là:
(1) AAbb × AaBB.
AABb.
(2) AAbb × AaBb.
(3) aaBB × AaBb. (4)
(5) aaBB × AaBB.
(6) aaBB × AABb.
AAbb
×
(7) AaBB × aaBb.
A. (2), (3), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (7). C. (1), (3), (6), (7).
D. (2), (4), (5), (6).
Câu 34: Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đơng.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Bệnh
ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh
câm điếc bẩm sinh.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tật
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6).
Ab
ab
H
h
D
d
X X
aB
ab
h
H
D
d
X Y
Câu 35: Ở ruồi giấm, xét phép lai P:
×
. Biết mỗi gen quy
định một tính trạng, quan hệ trội lặn hồn tồn. Khoảng cách giữa hai gen A và
B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có
kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 40%.
C. 34,5%.
D. 25%.
Câu 36:Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính
là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ
nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y Gen thứ ba có 3 alen nằm
.
trên nhiễm sắc thể gới tính X khơng có alen tương ứng trên Y; gen thứ bốn có 5
alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và khơng có alen trên X. Tính theo lý
thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 1908.
B. 1800.
C. 2340
D. 1548.
Câu 37:Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ...
Thể đột biến về gen này có dạng:
Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...
Đột biến thuộc dạng:
A. Thêm 1 cặp nucleotit.
B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 38:Khai thác tài nguyên một cách bền vững là
Trang 07/10 - Mã đề thi 406
A. khai thác tài nguyên một cách tối đa cho phát triển kinh tế, xã hội nhằm
nâng cao đời sống cho con người.
B. cấm không được khai thác để bảo vệ tài ngun.
C. bảo vệ những lồi sinh vật có giá trị cao, những lồi ít có giá trị cần khai
thác triệt để.
D. khai thác hợp lí tài nguyên tái sinh và tái chế, tái sử dụng tài nguyên
không tái sinh.
Câu 39:Một bãi cỏ chăn nuôi được mặt trời cung cấp 35000 kcalo/m 2/ngày,
trong đó phần năng lượng được động vật sử dụng chỉ là 8600 kcalo. Do không
bảo vệ tốt, một số động vật khác tới ăn cỏ và sử dụng mất 2600 kcalo, gia súc
sử dụng phần còn lại, trong số này mất 1800 kcalo cho hô hấp và 3000 kcalo
cho bài tiết, cuối cùng người chỉ sử dụng phần năng lượng trong gia súC. Hiệu
suất sinh thái của bậc dinh dưỡng ở người là
A. 10%.
B. 13,9%.
C. 16,4%.
D. 20%.
Câu 40:Ở gà tre, P thuần chủng lai giữa gà lơng đỏ tía, chân cao với gà lơng
vàng nâu, chân thấp. F1 thu được tồn gà có lơng đỏ tía, chân cao. Cho gà trống
F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen, F 2 xuất hiện 36 gà lơng vàng nâu,
chân thấp: 4 gà lơng đỏ tía, chân thấp: 4 gà lông vàng nâu, chân cao, tất cả gà
trống của F2 đều có lơng đỏ tía, chân cao. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và
khơng có tổ hợp nào bị chết.
Kiểu gen của gà mái và tần số hoán vị gen của gà F 1 lần lượt là
A. XABXab, 10%.
B. XABXab, 16%.
C. XABY, 10%.
D. XABY, 16%.
II.PHẦN RIÊNG [ 10 câu]
Thí sinh được làm một trong hai phần ( phần A hoặc B)
A.Theo chương trình Chuẩn ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41:Trong nghề đánh cá, ở nhiều mẻ lưới đánh lên, người ta thống kê thấy tỉ
lệ những cá thể già chiếm ưu thế, cịn con non rất ít. Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Nghề cá đã khai thác hợp lí.
B. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C. Nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
Câu 42:Thực hiện phép lai sau ở ruồi giấm P: Aa
× Aa
. Cho biết khơng
phát sinh đột biến mới, ở đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 27
B. 30
C. 12
D. 21
Câu 43:Sơ đồ phả hệ sau phản ánh sự di truyền của một bệnh đơn gen (hiếm
gặp trong cộng đồng) của một dịng họ. Nếu người IV 17 lấy chồng bình thường
thì xác suất họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?
Trang 08/10 - Mã đề thi 406
A. 3/4
B. 3/8
C. 1/6
D. 1/4
Câu 44:Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so
với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn ni có 15 con đực giống chân
cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá
thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bị đực trên, có bao nhiêu
con có kiểu gen dị hợp?
A. 8 con.
B. 5 con.
C. 3 con.
D. 6 con.
Câu 45:Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở đảo đại dương là gì?
A. Có toàn các loài du nhập từ các nơi khác đến.
B. Giống với hệ động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất.
C. Có tồn những lồi đặt hữu.
D. Có hệ động vật nghèo nàn hơn ở đảo lục địa.
1
2
3
4
5
6
Câu 46:Chọn lọc tự nhiên là quá trình
A. Đào thải những biến dị có lợi cho sinh vật.
B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
C. Vừa đào thải biến dị bất lời vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. Tích lũy những biến dị có lời cho con người và bản thân sinh vật.
Câu 47:Sự hóa đen của các lồi bướm vùng cơng nghiệp ở những nước châu Âu
cuối thể kỉ XIX và nữa đầu thế kỉ XX là do.
A. Một đột biến trội đa hiệu.
B.Một đột biến
lặn.
B. Một đột biến trung tính.
D.Một đột biến
chuyễn đoạn NST
Câu 48:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn,
các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh ×
AaBbDdHh, biết q trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời
con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ
lệ
A. 1/64.
B. 1/16.
C. 6/16.
D. 6/64.
Câu 49: Cho các bước sau:
Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.
Chọn lọc và nhân dịng tế bào xơma có chứa ADN tái tổ hợp.
Kích thích tế bào trứng phát triển thành phơi.
Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu.
Lấy nhân tế bào xôma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen
sản sinh prôtêin của người.
Trang 09/10 - Mã đề thi 406
Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prôtêin của
người là
A. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6). B. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).
C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6). D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).
Câu 50: Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích
nào sau đây là đúng nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
C. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
D. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
B. Theo chương trình Nâng Cao ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60).
Câu 51:Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi
thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000
Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là :
A. 12%
B. 10%
C. 15%
D. 9%
Câu 52:Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau P:0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2
aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ
cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 49/640
B. 177/640
C. 324/640
D. 161/640
Câu 53:Ở một lồi động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1
chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32%
số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao
đổi chéo 1 điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và khơng xảy
ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang
NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 36%
B. 128 và 18%
C. 96 và 36%
D. 96 và 18%
Câu 54:Ở người, alen A quy định máu đơng bình thường trội hồn tồn so với
alen a quy định máu khó đơng, gen nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên
Y Trên một hịn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống trong đó:
.
Nam: 780 người có kiểu gen XAY;
220 người có kiểu gen XaY;
Nữ: 320 người có kiểu gen XAXA;
480 người có kiểu gen XAXa;
200 người có kiểu gen XaXA.
Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể này là:
A. A = 0,505; a = 0,495.
B. A = 0,495; a = 0,505.
C. A = 0,63; a = 0,37.
D. A = 0,37; a = 0,63.
Trang 010/10 - Mã đề thi 406
Câu 55: Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá
mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rơ phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng
khác nhau chủ yếu nhằm mục đích
A. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. giảm dịch bệnh.
C. tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao. D. giảm sự đa dạng sinh học trong
ao.
Câu 56: Các nhân tố vô sinh và hữu sinh trong một vùng nhất định tương tác
với nhau hình thành nên
A. một lưới thức ăn.
B. một mức dinh dưỡng.
C. một quần xã sinh vật.
D. một hệ sinh thái.
Câu 57: Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của
các lồi trong quần xã sinh vật là
A. vật ăn thịt là động lực phát triển của con mồi vì vật ăn thịt là tác nhân
chọn lọc của con mồi.
B. con mồi là điều kiện tồn tại của vật ăn thịt vì nó cung cấp chất dinh dưỡng
cho vật ăn thịt.
C. mối quan hệ này đảm bảo cho sự tuần hồn vật chất và dịng năng lượng
trong hệ sinh thái.
D. các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trị
kiểm sốt nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau.
Câu 58: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần
thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá
thể kiến sinh sống trong đó. Lồi dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn
của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các
lồi sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây
thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
B. vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội
sinh.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác.
D. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh,
hợp tác.
Câu 59:Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi
nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để
tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của
nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp
nhiễm sắc thể này là:
A. 8400 phân tử.
B. 9600 phân tử.
C. 1020 phân tử.
D. 4800 phân tử.
Câu 60:Ở Tỉnh Thừa Thiên Huế, qua một vài lần nghiên cứu người ta thấy ở
một loài biến nhiệt. Vào những tháng mùa mưa nhiệt độ mơi trường trung bình
là 25oC thì vịng đời của lồi đó là 15 ngày. Nhưng ở tháng mùa hè nhiệt độ
trung bình là 30oC thì vịng đời là 10 ngày. Nếu tiến hành đưa loài này ra đảo
Hồng Sa để ni với nhiệt độ trung bình của đảo là 27 oC thì vịng đời của lồi
này là bao nhiêu. Biết loài này cũng sống tốt tại Hoàng Sa.
A. 13 ngày
B. 11 ngày
C. 12 ngày
D.20 ngày.
------HẾT------
Trang 011/10 - Mã đề thi 406
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
B NĂM 2014
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 09 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI
Môn thi: Sinh Học
Thời gian làm bài :90 phút.
Mã đề thi
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………………
Số báo danh:……………………………………………………………………………………
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )
Câu 1: Ở Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm ra được hóa thạch các hạt cây
trồng trong di chỉ văn hóa Hịa Bình ( tỉnh Hịa Bình ).Bằng cách sử dụng
phương pháp đồng vị phóng xạ ( sử dụng cacbon 14 có thời gian bán rã là 5730
năm ), biết thời gian bán rã là thời gian qua đó 50% lượng chất phóng xạ ban
đầu bị phân rã. Người ta tính tốn được rằng khối lượng tìm thấy các hạt cây đó
Trang 012/10 - Mã đề thi 406
chỉ bằng khoảng 25,57% trước khi các hạt đó bắt đầu phân rã. Hãy giúp các
nhà khoa học tìm ra niên đại của các hạt cây trồng đó.
B. Niên đại của các hạt khoảng 11274 năm.
B. Niên đại của các hạt
khoảng 2912 năm.
D. Niên đại của các hạt khoảng 22548 năm.
D. Niên đại của các hạt
khoảng 5824 năm.
Giải: Đề cho thời gian bán rã là 5730 năm. Gọi x là niên đại của
hóa thạch. Ta có cứ qua 5730 thì khối lượng hóa thạch giảm một
nữa (1/2) nên ta có cơng thức cứ qua x năm thì khối lượng hóa
thạch giảm 1/(2x/5730)=25,57% => x ≈ 11274. Chọn A.
Thật sự bài này chỉ để kiểm tra các em có nắm chắc lý thuyết
phần hóa thạch hay khơng mà thơi. Nếu các em đọc sách kỹ trang
182 sách nâng cao thì đã có đáp án. Khỏi cần giải. (Bài này đơn
thuần là kiểm tra lý thuyết).
Câu 2: Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như
sau:
Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định
cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân
dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao
phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở
đời F2 là
A. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 36%.
B. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 32%.
C. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 9%
D. Tỷ lệ cần tìm theo u cầu bài tốn là 18%.
Giải: Chú ý là ở đây có rất nhiều loại cánh. Mà người ta hỏi cánh cụt,cánh dài
và chân ngắn,chân dài. Nhìn vào hình thì có khoảng cách là 36cM => f=36% .
Dễ tính được chân dài cánh cụt là 0.09 Chọn C.
Câu 3:Lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau:
Trang 013/10 - Mã đề thi 406
Trong ao vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, bạn hãy
chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất
nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao?
A. Tiêu diệt bớt cá quả vì cá quả là cá dữ đầu bảng, lúc đó cá mương, thịng
đong, cân cấn sẽ tăng thì tổng giá trị sản phẩm trong ao sẽ tăng.
B. Loại bớt cá mè hoa nhằm giảm cạnh tranh với cá mương, thòng đong, cân
cấn.
C. Thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong, cân cấn nhằm
giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa.
D. Loại bớt cá quả để cá mương, thòng đong, cân cấn phát triển.
Giải: Vật dữ đầu bảng rất ít mà muốn cân bằng thì phải tăng số
lượng nó lên => Chọn C.
Câu 4:Trong các axit amin sau đây, axit amin nào có duy nhất một loại bộ ba
dịch mã.
B. Thrêơnin ( mã hóa bởi AXU)
B. Glutamin( mã hóa bởi
XAA)
C. Triptơphan ( mã hóa bởi UGG)
D. Tirơzin ( mã hóa bởi UAU)
Giải: Đây là câu hỏi lý thuyết nếu các em không đọc kỹ phần đặc
điểm của mã di truyền trang 8 SGK NC thì sẽ rối vì lầm tưởng phần
này là phần đọc thêm.
Trang 8 có nói :Mã di truyền có tinh thối hóa trừ UGG và AUG. Chọn
C.
Câu 5:Trong diễn thế nguyên sinh, khởi đầu của quá trình là
A. các bào tử của nấm mốc.
B. các động vật nguyên sinh.
C. các bào tử rêu.
D. các loài tảo đơn bào.
Giải: Rêu là cây đầu tiền khởi đầu của quá trinh diễn thế nguyên sinh.
Trang 240 SGK phần ví dụ.
Câu 6:Cơng nghệ tăng sinh sản ở động vật cịn được gọi là:
B. Nhân bản vơ tính bằng kĩ thuật chuyễn nhân.
B. Cấy truyền
phôi.
C. Dung hợp tế bào trần
D. Gây đột
biến
Giải: Câu này nằm trong trang 96 SGK NC. Chọn B.
Câu 7:Trong những khẳng định sau khẵng định nào đúng đối với xu hướng biến
đổi chính trong q trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng?
E. Sinh khối ( hay khối lượng tức thời) và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng
sơ cấp tinh ( Pn – sản lượng được tích lũy trong mơ thực vật, làm thức ăn
cho sinh vật dị dưỡng) tăng.
F. Hô hấp quần xã giảm, tỷ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần
xã tiến dần đến 1.
G. Tính đa dạng về loài tăng, số lượng các thể mỗi loài cũng tăng theo.
H. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng
quan trọng.
Giải: Câu này các em phải đọc kỹ.
Câu A. chỉ sai một từ duy nhất ở cuối câu ( Chú ý là sản lượng sơ
cấp tinh giảm không phải tăng)
Câu B. cũng chỉ sai một từ (Hô hấp quần xã tăng chứ không giảm )
Trang 014/10 - Mã đề thi 406
Câu C. cũng chỉ sai một từ ( mặt dù số lượng loài tăng nhưng cá
thế mỗi loài lại giảm)
Chọn D.
Câu 8:Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy
định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình
thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen
(IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của
một gia đình
Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác
suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là
A. 22%.
B. 23,5%.
C. 6%.
D. 3%.
Giải: Ta thấy vợ chồng này Nhóm máu A,B sinh con máu O nên người vợ
có kiểu gen AO. Chồng kiểu gen BO.
Chồng bình thường mà bố bị bệnh nên anh ta phải là Dd để ý người bố
của chồng thì O liên kết với d => kiểu gen ông Chồng phải là BD/Od.
Tương tự người vợ có kiểu gen Ad/Od
P4 : BD/Od x Ad/Od
Hốn vị f=12%
Giao tử ♂Bd= 12%/2=6% . Giao tử ♀Od=50% nên xác suất con
nhóm máu B bị bệnh là TH1 : Số cá thể cần tìm so với người nhóm
máu B (6%*50%)/25% vì =12% Khơng có đáp án. => Loại TH này.
TH2: Số các thể cần tìm so với tổng số con tạo ra 6%*50%=3%
Chọn D.
Câu 9:Trong các nhân tố sau:
1.Đột biến 2.Các yếu tố ngẫu nhiên 3.Di nhập gen 4.Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
5.Giao phối ngẫu nhiên.
Nhân tố nào đóng vai trị cung cấp ngun liệu cho tiến hóa?
B. 2,3,5.
B. 1,3
C.3,4,5
D.
1,3,5
Giải:Chú ý câu này. Nguyên liệu cho tiến hóa bao gồm cả sơ cấp
lẫn thứ cấp vì vậy phải chọn cả (5) Giao phối ngẫu nhiên. Chọn D.
Câu 10:Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB, q trình giảm phân
đã có 400 tế bào xãy ra hốn vị gen. Các giao tử sinh ra đều có sức sống như
nhau. Số giao tử AB bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 360
D.
400
Giải:
Trang 015/10 - Mã đề thi 406
400 tế bào hoán vị => sẽ tạo ra AB và ab và tạo ra 400x4 giao tử trong
đó dễ thấy số giao tử AB =400x1=400 Chọn D
Câu 11:Thực vật rụng lá theo mùa phân bố ở:
A. vùng ôn đới.
B. vùng cận bắc cực.
C. sa mạc, hoang mạc ở vùng nhiệt đới.
D. vùng bắc cực.
Giải: Rụng lá theo mùa thì chủ yếu phân bố ở cùng ôn đới. Chọn A
Câu 12:Một lồi thực vật tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa,Ba,Dd)
tương tác cộng gộp qui định, sự có mặt của mỗi alen trội làm tăng chiều cao
cây lên 10cm. Lai cây cao nhất (210cm) với cây thấp nhất được F1. Lai F1 với
cây có kiểu gen AabbDd thu được F2. Tỷ lệ cây F2 có chiều cao 170cm là
A.12/64
B.15/16
C. 15/64
D.15/32
Giải: Cây cao nhất lai thấp nhât ra F1 : AaBbDd
Lấy: AaBbDd x AabbDd Tìm cây cao 170 cm tức có 2 alen trội
Xét phép lai Bb x bb -> ½ Bb và ½ bb
Viết lại
½ Bb => cần thêm 1 alen trội nữa là đủ 2. TH1
½ bb => cần thêm 2 alen trội nữa là đủ 2. TH2
Xét AaDd x AaDd là bài toan cơ bản
TH1 cần thêm một alen => %=4C1/42
TH1 cần thêm 2 alen => %=4C2/42
% cần tìm = ½ x (4C1+4C2)/42=15/16
Chọn B.
Câu 13:Cấu trúc xương ở phần trên của tay người và cánh dơi là rất giống
nhau, trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất
khác. Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh rằng ba loài trên đều
được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau
đây giải thích hợp lí nhất?
A. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên cịn cá voi được tiến
hóa bằng cách thay đổi cấu tạo để phù hợp với môi trường sống.
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi
với cá voi.
C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng
trong giải phẫu chi trước của cá voi.
D. Các gen đột biến của cá voi nhanh hơn người và dơi.
Giải: Chọn C. Vì mấy câu khác đọc vào rất vơ lý.
Câu 14: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết
rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp,
các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%.
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A. 61,67%.
B. 52,25%.
C. 21,67%.
D. 16,67%.
Giải: Các cá thể dị hợp chỉ sinh sản bằng ½ so với đồng hợp
Chỉ có 0,1AA : 0,25 Aa : 0,4 aa tham gia sinh sản
Quy về 100% => 2/15 AA : 1/3 Aa : 8/15 aa.
Tự thụ qua một thế hệ => tần số aa > 8/15 =53,33% => Chỉ có A
thỏa mãn.
Trang 016/10 - Mã đề thi 406
Câu 15: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F 1 100% cây
hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ : 1
trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ của F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con
cho tỉ lệ phân li kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là
A. 4/27.
B. 2/9.
C. 4/9.
D. 1/9.
Giải: Đọc dữ kiện thì dễ thấy phép lai Aa x Aa => F2: 0,25 AA : 0,5 Aa
: 0,25 aa => Số cây hoa đỏ = 1/3 AA : 2/3 Aa
Lấy 3 cây hoa đỏ tự thụ ra 5 đỏ: 1 trắng => Trong 3 cây đó có ít nhất
một cây Aa
Các TH
TH1: 1 AA 2 Aa tự thụ cho ra được tỷ lệ 1,5 AA 1 Aa 0,5 aa hay viết
lại là 5 đỏ : 1 trắng
(TH này thỏa đề ) => Xác suất để chọn được 1 AA và 2 Aa là
3C2x(1/3)x(2/3)2=4/9
TH2 : 2 AA 1 Aa => 11 đỏ : 1 trắng
Chỉ có 1 TH thỏa và xác xuất cần tìm là 4/9 chọn C.
Câu 16: Cho tập hợp các sinh vật sau:
(1) Nhóm cây thơng 3 lá trên đồi. (2) Nhóm ốc trong ruộng.
(3) Nhóm cá trong hồ. (4) Nhóm ba ba trơn trong đầm. (5) Nhóm cây keo
tai tượng trên đồi.
Tập hợp sinh vật nào là quần thể?
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), ( 4).
D. (1), (3), (4).
Giải: Chọn B.
Câu 17: Trong cặp gen dị hợp Aa mỗi gen đều chứa 2998 liên kết cộng hóa trị
giữa các nuclêơtit. Gen A chứa 32,5% số nuclêơtit loại Ađênin, gen a có số
nuclêơtit loại Ađênin bằng số nuclêơtit loại Guanin và bằng 25%. Một cơ thể có
kiểu gen Aaa giảm phân bình thường khơng thể tạo ra loại giao tử nào sau đây?
A. Giao tử có chứa 1275 Guanin.
B. Giao tử có chứa 1500 Timin.
C. Giao tử có chứa 1050 Xitơzin.
D. Giao tử có chứa 750 Ađênin.
Giải: A , a đều có 2998 liên kết cộng hóa trị => N=3000 nu. Gen A có
32,5 % A=> A=975 => G=525.
. Gen a có A=G=750
AAa giảm phân sẽ có ra AA, Aa, A, a..
Câu A giao tử có 1275 G sẽ là giao tử Aa.
Câu B giao tử có 1500 T sẽ là giao tử aa ( không tồn tại chọn B)
Câu 18:Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng giao phối với con
cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ.
Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được: 50% con cái thân xám, mắt đỏ. 20%
con đực thân xám, mắt đỏ. 20% con đực thân đen, mắt trắng. 5% con đực thân
xám, mắt trắng. 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen để F2 có tỷ
lệ phân li kiểu hình trên là
A. 20%
B. 15%
C. 10%
D. 40%
Giải: Dễ tìm thấy F1 : XABXab x XABY => đực đen đỏ ( L_T_Y) = 5 % =>
L_T=10% => aB=10% => f=20% Chọn A.
Câu 19:Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại
Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 61.
B. 27.
C. 9.
D. 24.
Trang 017/10 - Mã đề thi 406
Giải: Chú ý là bộ ba mã hóa axit amin nên phải trừ ra UAG, UGA, UAA
chọn D
Câu 20:Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li
độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen
làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai
giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F 1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen
AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
56
.
128
7
.
8
5
.
16
35
.
128
A.
B.
C.
D.
Giải: Tương tự câu 12. Chọn C.
Câu 21:Tại sao hiện nay có sự song song tồn tài các nhóm có tổ chức thấp bên
cạch các nhóm có tổ chức cao?
E. Ngày càng đa dạng và phong phú là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất.
F. Khơng có loài nào bị đào thải theo thời gian.
G. Tổ chức của ngày càng cao là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất
H. Thích nghi ngày càng hợp lý là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất.
Giải: Chọn D
Câu 22:Trật tự thời gian các kỉ địa chất nào sau đây đúng.
E. Tân sinh-Trung sinh-Cổ sinh-Thái cổ-Nguyên Sinh.
F. Tân sinh-Trung sinh-Cổ sinh-Nguyên sinh-Thái cổ.
G. Thái cổ-Cổ sinh-Nguyên sinh-Trung sinh-Tân sinh.
H. Cổ sinh-Nguyên sinh-Thái cổ-Trung sinh-Tân sinh
Giải: Ở đây người ta khơng nói sắp xếp theo thời gian tăng hay giảm
vì vậy có thể họ sếp tăng có thể họ sếp giảm. Chọn B.
Câu 23:Dựa vào công thức sau đây ΔN/Δt=r.N hay ΔN/Δt=(b-d).N, câu nào sau
đây sai.
A.Quần thể đang xét tăng trưỡng theo đường cong hình chữ J.
B.Quần thể đang xét chủ yếu là quần thể những lồi có kích thước nhỏ, tuổi thọ
dài.
C.Quần thể đang xét tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
D.Quần thể đang xét có mức sinh sản tối đa, tử vong tối thiểu.
Giải: Đây là công thức cho quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh
học. Vậy câu sai duy nhất là B và chỉ sai một từ tuổi thọ “dài”.
Câu 24:Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá
trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Dd khơng phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác diễn
ra bình thường. Ở đời con của phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AabbDd, hợp tử đột
biến chiếm tỉ lệ
A. 80,96%.
B. 19,04%.
C. 20%.
D. 9,6%.
*Phân tích bài tốn: Ta biết hợp tử đột biến được tạo thành khi:
Giao tử đột biến x Giao tử bình thường
Giao tử đột biến x Giao tử đột biến
Trang 018/10 - Mã đề thi 406
% Hợp tử đột biến phải >8% và > 12% Loại đáp án D.
Và %Giao tử đột biến còn có thể tính bằng cách : 1-%Hợp tử bình thường (1).
(Khi làm tốn, với những bài tốn mới lạ thì ta nên loại bớt đáp án nhiễu,
tránh gây nhầm với xác suất đánh đúng cũng tăng lên)
*Giải
Áp dụng (1) như đã phân tích ta có:
%Hợp tử đột biến=1-(1-8%)(1-12%)=19,04%
(Chú ý thường để ý thì đáp án nhiễu thường là những đáp án khi lấy tổng với
đáp án đúng thường bằng 1)
Câu 25:Câu nào sau đây khẳng định đúng?
E. Ta có thể tìm thấy tật dính ngón tay ở nữ.
F. Nam giới cũng có thể bị bệnh Tớcnơ.
G. Chỉ nữ mới bị bệnh đao.
H. Cả nam và nữ đều có thể bị mắt hội chứng Pactơ.
Giải: Chỉ có D mới đung.
Câu 26:Nối cột A với cột B cho phù hợp và sắp xếp theo mức độ lớn dần trong
cấu trúc siêu hiển vi NST:
Cột A
1. Crômatit
2. Sợi cơ bản
3. Nuclêôxôm
4. Sợi nhiễm sắc
5. ADN
Cột B
A. 300nm
B. 11nm
C. 2nm
D. 30nm
E. 700nm
A. 5c3b2d4a1e.
B. 1e4d2b3b5c.
C. 5c3b2b4d1e.
D. 1e4a2d3b5c.
Giải: Chú ý là Sợ cơ bản và Nucleoxom là một. Chọn C.
Câu 27:Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định
kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng;
khơng chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả
ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu
hình như sau:
37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua :
6,25% trắng, ngọt.
Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
A.
C.
Ad
Bb
aD
Ad
Bb
aD
hoặc
hoặc
Bd
Aa
bD
BD
Aa
bd
.
.
B.
D.
AD
Bb
ad
AD
Bb
ad
hoặc
hoặc
Bd
Aa
bD
.
BD
Aa
bd
.
Giải:
Trang 019/10 - Mã đề thi 406
Vai trò của A,B như nhau. Loại ngay C,B.
Và trắng khơng bao giờ đi với chua tức khơng có kiểu gen aabbdd Loại ngay D. Cịn
một mình A.
Câu 28:Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết khơng hồn tồn
E. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhờ đó người ta có thể cọn được
nhóm tính trạng tốt đi liền với nhau.
F. Giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối một cách mị mẫm.
G. Chỉ có ý nghĩa trong tiến hóa khơng có ý nghĩa trong chọn giống..
H. Tạo được thế hệ con có kiểu gen hồn tồn giống nhau.
Giải: Câu A là ý nghĩa của liên kết hồn toan.
Câu B đúng.
Câu 29:Tỷ lệ phân tính 1:1 ở F1 và F2 giống nhau ở lai thuận và nghịch diễn ra
ở những phương thức di truyền nào?
C. Di truyền liên kết giới tính
B. Di truyền tế bào
chất.
C. Di truyền tính trạng do gen trên NST thường quy định D. Ảnh hưởng giới
tính.
Giải: Câu D đúng. Đây là bài toan liên hệ giữa bài toan cừu có sừng
và khơng sừng.
Câu 30:Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A.Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
B.Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
C.Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật ni trong chọn giống
D.Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Giải: Chọn A. Mục đích hướng đến của chọn giống thường là năng suất.
Câu 31:Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt
xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có
kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân
cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 1 cho giao
phấn với nhau được F2. Nếu khơng có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì
xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là:
A. 4/27.
B. 8/27.
C. 2/27.
D. 6/27.
Giải: Cho cây AaBbDd tự thụ => Chọn ngẫu nhiên cây A_B_D_ và aabbdd
giao phấn với nhau. Tìm xác suất xuất hiện cao đỏ xanh
Xét A_x aa . ta có A_ gồm (1/3 AA và 2/3 Aa) => tạo cây hoa đỏ sẽ là 2/3
Tương tự => tỷ lệ suất hiện cao đỏ xanh sẽ là 4/27 Chọn A.
Câu 32:Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen
BD
bd
Aa
. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả
các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử
tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, q trình giảm phân khơng xảy ra đột
biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
Trang 020/10 - Mã đề thi 406
A. AA
B. AA
C. AA
BD
BD
bd
bd
; Aa
; Aa
BD
BD
Bd
BD
; Aa
BD
bd
BD
bd
; aa
; aa
BD
bd
; aa
BD
bd
bd
bd
BD
bd
BD
bd
Bd
bd
hoặc AA
bd
bd
hoặc AA
hoặc AA
; Aa
BD
bd
BD
bd
bD
bd
BD
bd
; Aa
; Aa
; aa
BD
bd
BD
bd
BD
.
BD
; aa
; aa
BD
bd
bd
.
bd
BD
.
BD
bD
.
BD
D. AA
; Aa
; aa
hoặc AA
; Aa
; aa
Giải: Nhìn vào đáp án thì chỉ có A phù hợp.
Câu 33: Ở một lồi động vật, tính trạng màu sắc lơng do hai gen khơng alen
phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định
lơng đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B quy định lơng xám;
kiểu gen khơng có cả hai gen A và B cho kiểu hình lơng trắng. Cho P: lông xám
thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F 1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lơng xám ở thế
hệ P là:
(1) AAbb × AaBB.
AABb.
(2) AAbb × AaBb.
(3) aaBB × AaBb. (4)
(5) aaBB × AaBB.
(6) aaBB × AABb.
AAbb
×
(7) AaBB × aaBb.
A. (2), (3), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (7). C. (1), (3), (6), (7).
D. (2), (4), (5), (6).
Giải: đây là bài toan tương tác gen theo kiểu 9 đen :6 xám :1 trắng.
Xám thuần chủng x đen => Loại 7. Tương tự ta loại luôn 6 chọn A.
Câu 34: Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đơng.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Bệnh
ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh
câm điếc bẩm sinh.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tật
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6).
Giải: Phương pháp tế bào => bệnh liên quan đến NST => Chọn A.
Ab H
ab X D
X
h
d
aB
ab
h
H
D
d
X Y
Câu 35: Ở ruồi giấm, xét phép lai P:
×
. Biết mỗi gen quy
định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và
B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có
kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 40%.
C. 34,5%.
D. 25%.
Giải:
TH1: T_T_L_L
TH2: T_L_T_L
TH3: T_L_L_T
TH4: L_L_T_T
Trang 021/10 - Mã đề thi 406
TH5: L_T_T_L
TH6: L_T_L_T
Xét Ab/ab x aB/ab => T_T 25% T_L 25% L_T 25 % L_L 25 %
Xét XDHXdh x XhDYHd => T_T 50% T_L=L_T=25% L_L 0%
% cần tìm = 37,5%
Câu 36:Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính
là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ
nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên
vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y Gen thứ ba có 3 alen nằm
.
trên nhiễm sắc thể gới tính X khơng có alen tương ứng trên Y; gen thứ bốn có 5
alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và khơng có alen trên X. Tính theo lý
thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 1908.
B. 1800.
C. 2340
D. 1548.
Giải: NST 3 alen => Số kiểu gen là 4C2
Xét trên XX có 4x3=12 giao tử => Số kiểu gen 13C2
Xét trên XY ở X có 12 giao tử ở y có 5x4=20 giao tử => Số kiểu gen
là 20x12
Tổng số kiểu gen là 4C2(13C2+20x12)=1908 Chọn A.
Câu 37:Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:
Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ...
Thể đột biến về gen này có dạng:
Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...
Đột biến thuộc dạng:
A. Thêm 1 cặp nucleotit.
B. Thay thế 1 cặp nucleotit.
C. Mất 3 cặp nucleotit.
D. Mất 1 cặp nucleotit.
Giải: Đây chắc chắc phải là dạng thay thể Chọn B.
Câu 38:Khai thác tài nguyên một cách bền vững là
A. khai thác tài nguyên một cách tối đa cho phát triển kinh tế, xã hội nhằm
nâng cao đời sống cho con người.
B. cấm không được khai thác để bảo vệ tài nguyên.
C. bảo vệ những lồi sinh vật có giá trị cao, những lồi ít có giá trị cần khai
thác triệt để.
D. khai thác hợp lí tài nguyên tái sinh và tái chế, tái sử dụng tài nguyên
không tái sinh.
Giải: Chọn D.
Câu 39:Một bãi cỏ chăn nuôi được mặt trời cung cấp 35000 kcalo/m 2/ngày,
trong đó phần năng lượng được động vật sử dụng chỉ là 8600 kcalo. Do không
bảo vệ tốt, một số động vật khác tới ăn cỏ và sử dụng mất 2600 kcalo, gia súc
sử dụng phần còn lại, trong số này mất 1800 kcalo cho hô hấp và 3000 kcalo
cho bài tiết, cuối cùng người chỉ sử dụng phần năng lượng trong gia súC. Hiệu
suất sinh thái của bậc dinh dưỡng ở người là
A. 10%.
B. 13,9%.
C. 16,4%.
D. 20%.
=> Tổng năng lượng động vật sử dụng là 8600 mà bị những động vật
khác không phải gia súc ăn mất 2600 => gia súc chỉ ăn được 86002600=6000 mà trong q trinh gia súc ăn thì đã mất 1800 hơ hấp 3000
bài tiết => còn lại 6000-1800-3000=1200 cho người mà thôi => hiệu
suất so với gia súc là
1200/6000= 20% Chọn D.
Trang 022/10 - Mã đề thi 406
Câu 40:Ở gà tre, P thuần chủng lai giữa gà lơng đỏ tía, chân cao với gà lơng
vàng nâu, chân thấp. F1 thu được tồn gà có lơng đỏ tía, chân cao. Cho gà trống
F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen, F 2 xuất hiện 36 gà lơng vàng nâu,
chân thấp: 4 gà lơng đỏ tía, chân thấp: 4 gà lông vàng nâu, chân cao, tất cả gà
trống của F2 đều có lơng đỏ tía, chân cao. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và
khơng có tổ hợp nào bị chết.
Kiểu gen của gà mái và tần số hoán vị gen của gà F 1 lần lượt là
A. XABXab, 10%.
B. XABXab, 16%.
C. XABY, 10%.
D. XABY, 16%.
Giải: Gà mái là XY loại A,B. Chú ý người ta khơng cho gà mái đỏ tía
chân cao vì gà mái đỏ tía chắc chắn sẽ bằng gà mái vàng nâu = 36
con.Dễ tinh được f=10%. Chọn C
II.PHẦN RIÊNG [ 10 câu]
Thí sinh được làm một trong hai phần ( phần A hoặc B)
A.Theo chương trình Chuẩn ( 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41:Trong nghề đánh cá, ở nhiều mẻ lưới đánh lên, người ta thống kê thấy tỉ
lệ những cá thể già chiếm ưu thế, còn con non rất ít. Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Nghề cá đã khai thác hợp lí.
B. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C. Nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
Giải: Chọn D vì mẻ lưới mà cá thể già q nhiều thì là vung rất ít
đanh bắt tức chưa khai thác hết tiềm năng.
Câu 42:Thực hiện phép lai sau ở ruồi giấm P: Aa
× Aa
. Cho biết khơng
phát sinh đột biến mới, ở đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 27
B. 30
C. 12
D. 21
* Chú ý là rồi giấm. Chọn D.
Câu 43:Sơ đồ phả hệ sau phản ánh sự di truyền của một bệnh đơn gen (hiếm
gặp trong cộng đồng) của một dòng họ. Nếu người IV 17 lấy chồng bình thường
thì xác suất họ sinh con trai bình thường là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 3/8
C. 1/6
D. ¼
Giải: chú ý thì gen này nằm trên NST thường và gen bệnh là gen trội.
Cô số 17 có thể là (1/3 AA: 2/3 Aa) Chồng bình thường (aa)=> Xác
suất sinh bình thường là 1/3 => Con trai nữa là 1/6 Chọn C.
Trang 023/10 - Mã đề thi 406
7
8
9
10
11
12
Câu 44:Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so
với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn ni có 15 con đực giống chân
cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá
thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bị đực trên, có bao nhiêu
con có kiểu gen dị hợp?
A. 8 con.
B. 5 con.
C. 3 con.
D. 6 con.
Giải: Gọi x% là số con dị hợp cần tìm, y% đồng hợp.
x% Aa x aa = ½ x% Aa ½ x% aa
y% AA x aa = y% Aa
Ta có ½ x + y = 80% và ½ x = 20% => x%=0.4 => Số con bằng 0.4 x
15 =6 con. Chọn D.
Câu 45:Đặc điểm nổi bật của động, thực vật ở đảo đại dương là gì?
E. Có tồn các loài du nhập từ các nơi khác đến.
F. Giống với hệ động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất.
G. Có tồn những lồi đặt hữu.
H. Có hệ động vật nghèo nàn hơn ở đảo lục địa.
Giải: Chọn D.
Câu 46:Chọn lọc tự nhiên là quá trình
E. Đào thải những biến dị có lợi cho sinh vật.
F. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
G. Vừa đào thải biến dị bất lời vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
H. Tích lũy những biến dị có lời cho con người và bản thân sinh vật.
Giải: Chọn C
Câu 47:Sự hóa đen của các lồi bướm vùng cơng nghiệp ở những nước châu Âu
cuối thể kỉ XIX và nữa đầu thế kỉ XX là do.
B. Một đột biến trội đa hiệu.
B.Một đột biến
lặn.
D. Một đột biến trung tính.
D.Một đột biến
chuyễn đoạn NST
Giải: Chọn A. Câu này là một phần nhỏ trong ví dụ bướm hóa đen
mà học sinh rất ít để ý.
Câu 48:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hồn tồn,
các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh ×
AaBbDdHh, biết q trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, ở đời
con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ
lệ
A. 1/64.
B. 1/16.
C. 6/16.
D. 6/64.
4
Giải: Chọn C . 4C2x(0.5) =6/16
Câu 49: Cho các bước sau:
Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong mơi trường nhân tạo.
Chọn lọc và nhân dịng tế bào xơma có chứa ADN tái tổ hợp.
Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.
Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu.
Lấy nhân tế bào xôma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen
sản sinh prơtêin của người.
Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prơtêin của
người là
A. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6). B. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).
Trang 024/10 - Mã đề thi 406
C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6). D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).
Giải: Chọn D
Câu 50: Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích
nào sau đây là đúng nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
C. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
D. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
Giải: Chọn A.
B. Theo chương trình Nâng Cao ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60).
Câu 51:Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi
thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000
Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là :
A. 12%
B. 10%
C. 15%
D. 9%
Giải: Chọn A. Chú ý là bậc dinh dưỡng.
Câu 52:Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau P:0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2
aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ
cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 49/640
B. 177/640
C. 324/640
D. 161/640
Giải:Chú ý 0.4 AABb dù có tự thụ mấy triệu lần thì cũng khơng tạo ra aabb
Xét AaBb tự thụ 3 lần => tỷ lệ aabb tạo ra sẽ là 7/16 x 7/16
Mà chỉ có 0.4 AaBb => Tổng aabb sẽ là 7/16x7/16x0.4 +0.2=177/640 Chọn
B.
Câu 53:Ở một lồi động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1
chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32%
số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao
đổi chéo 1 điểm ở cặp số 2, các cặp NST cịn lại phân li bình thường và không xảy
ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang
NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 36%
B. 128 và 18%
C. 96 và 36%
D. 96 và 18%
Giải: Dễ tính được số tinh trùng tối đa là 96 và tỉ lệ tinh trùng mang
NST trao đổi chéo là 36%.Chọn C
Câu 54:Ở người, alen A quy định máu đơng bình thường trội hồn tồn so với
alen a quy định máu khó đơng, gen nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên
Y Trên một hịn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống trong đó:
.
Nam: 780 người có kiểu gen XAY;
220 người có kiểu gen XaY;
Nữ: 320 người có kiểu gen XAXA;
480 người có kiểu gen XAXa;
200 người có kiểu gen XaXA.
Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể này là:
A. A = 0,505; a = 0,495.
B. A = 0,495; a = 0,505.
Trang 025/10 - Mã đề thi 406