BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 2014
/>
AXIT NITRIC – MUỐI NITRAT
BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
Họ và tên : Lớp :
ĐỀ BÀI
Câu 1: Tổng số mol khí sinh ra khi nhiệt phân 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
với hiệu suất 80% là:
A. 0,15 mol B. 0,4 mol C. 0,20 mol D. 0,25 mol
Câu 2: Xét CB: N
2
(k) + 3H
2
(k) →2NH
3
(k) ∆H = -92kJ. Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận cần phải:
A. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất B. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất
C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất D. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn hh 2 muối KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
có khối lượng 5,4 gam. Sau khi phản ứng kết thúc
thu được hỗn hợp khí X. Biết
X
M
−−−
=32,1818. Vậy khối lượng của mỗi muối nitrat trong hh bằng:
A. 18 gam và 60 gam B. 30 gam và 70 gam
C. 19,2 gam và 74,2 gam D. 20,2 gam và 75,2 gam
Câu 4: Nồng độ ion NO
3
-
trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm. Nếu thừa ion NO
3
-
sẽ gây một loại bệnh
thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin, một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa. Để nhận biết ion NO
3
-
, người ta
dùng:
A. Cu và NaOH. B. Cu và H
2
SO
4
. C. CuSO
4
và H
2
SO
4
. D. CuSO
4
và NaOH.
Câu 5: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
, phản ứng làm giải phóng ra khí N
2
O (sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 4,8 gam B. 2,4 gam C. 7,2 gam D. 3,6 gam
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO
3
là:
A. Ag, NO
2
, O
2
. B. Ag, NO, O
2
. C. Ag
2
O, NO
2
, O
2
. D. Ag
2
O, NO, O
2
.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn, Cu vào dung dịch HNO
3
1M, thu được dung dịch X và 0,04
mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 1,44 gam. Thể
tích dung dịch HNO
3
đã dùng và lượng muối thu được khi cô cạn Y là :
A. 400 ml và 27,04 gam B. 440 ml và 29,52 gam C. 360 ml và 29,52 gam D. 340 ml và 24,56 gam
Câu 8: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách
1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH
3
?
A. Cách 1 B. Cách 2 C. Cách 3 D. Cách 2 hoặc Cách 3
Câu 9: Hoà tan hết 24 gam Cu bằng 500 ml dung dịch HNO
3
xM thu được hỗn hợp X gồm NO và NO
2
(là sản
phẩm khử duy nhất). Tỉ khối của X so với H
2
bằng 20,3333. Giá trị của x là :
A. 2,1M B. 1,8M C. 1,5M D. 2,4M
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol Zn và 0,02 mol Fe
3
O
4
tác dụng hết với dung dịch HNO
3
vừa đủ, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa Fe
3+
và Zn
2+
) và 0,896 lit khí Z (đktc). Khí Z là :
A. NO
2
B. N
2
C. NO D. N
2
O
Câu 11: Sự giống nhau giữa nước mưa vùng thảo nguyên và khu công nghiệp là:
A. Đều có HNO
3
B. Đều có H
2
SO
3
C. Đều có H
3
PO
4
D. Đều có H
2
SO
4
Câu 12: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO
3
1M , sau đó thêm tiếp 500 ml dung dịch HCl 2M thu
được khí NO duy nhất và dung dịch A. Thể tích khí NO (đktc) là:
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít
Lê Thanh Phong – 0978.499.641 Trang 1/3
Câu 13: Cho 4,32 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,784 lít khí B
(ở đktc) có khả năng gây cười và dung dịch D. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch D là
A. 27,44 gam. B. 26,64 gam. C. 21,68 gam. D. 26,02 gam.
Câu 14: Cho phương trình hoá học: M + HNO
3
→ M(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O . Tổng hệ số các chất trong phương trình là (số
nguyên tối giản) :
A. 16 B. 20 C. 22 D. 10
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào dung dịch HNO
3
dư thu được dung
dịch Y và 3,36 lít khí NO (đkc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. (chỉ chứa 3 muối). Giá trị m là:
A. 19,7 gam B. 22,1 gam C. 40,7gam D. 50,0gam.
Câu 16: Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí
B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A.
Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat.
Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Khí F là
A. N
2
O B. O
2
C. H
2
S D. N
2
Câu 17: Cho các phát biểu sau :
1. Nhỏ từ từ dung dịch NH
3
đến dư vào dung dịch CuSO
4
và lắc đều dung dịch, hiện tượng quan
sát được là : lúc đầu có kết tủa keo xanh lam ,sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch xanh thẫm.
2. Trong phân tử HNO
3
, N có hoá trị V và số oxi hoá +5.
3. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.
4. Khi cho kim loại tác dụng với HNO
3
không tạo ra N
2
O
5
.
5. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dd HNO
3
đặc là dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí
không màu thoát ra.
6. Dung dịch HNO
3
đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành màu đen.
7. Cho S tác dụng với dd HNO
3
đặc, nóng .Lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl
2
dư thấy có hiện
tượng : vừa có kết tủa, vừa có khí bay lên.
Số phát biểu đúng là :
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch HNO
3
loãng, thu được dung dịch X và V lít khí
N
2
. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, tạo thành 2,9 gam kết tủa và 0,28 lit khí mùi khai thoát ra. Các thể tích
khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của V lần lượt là :
A. 84,42% và 0,448 lit B. 84,42% và 0,672 lit C. 15,58% và 0,672 lit D. 15,58% và 0,560 lit
Câu 19: NH
3
có những tính chất đặc trưng nào trong số các tính chất sau:
1) Hòa tan tốt trong nước. 2) Nặng hơn không khí. 3) Tác dụng với axit.
4) Khử được một số oxit kim lọai. 5) Khử được hidro. 6) dung dịch NH
3
làm xanh quỳ tím.
Những câu đúng là:
A. 1, 3, 4, 6 B. 1, 4, 6 C. 2, 4, 5 D. 1, 2, 3
Câu 20: Cho 9,6 gam Cu tan hết trong dung dịch HNO
3
12,6% (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) giải
phóng khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N
+5
). Nồng độ % của Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch sau phản ứng là :
A. 12,28% B. 12,44% C. 13,65% D. 13,86%
Câu 21: Nung 7,28 gam bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO
3
đặc, nóng, dư, thoát ra 1,568 lít NO
2
(ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 9,48 B. 10 C. 9,65 D. 9,84
Câu 22: Axit nitric đặc nguội có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây:
A. Fe, CuO, Zn, Fe(OH)
3
. B. Cu, Al
2
O
3
, Zn(OH)
2
, CaCO
3
.
C. Al, Al
2
O
3
, Mg, Na
2
CO
3
. D. S, ZnO, Mg, Au
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 12,3. B. 10,5. C. 15,6. D. 11,5.
Câu 24: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H
2
SO
4
loăng và NaNO
3
, vai tṛò của NaNO
3
trong phản ứng là
A. chất oxi hoá. B. môi trường. C. chất khử. D. chất xúc tác.
Câu 25: Cho các chất: Fe
2
O
3
, Cu, Al, CuO, FeCO
3
, MgCO
3
, S, FeCl
2
, Fe
3
O
4
, Fe(OH)
3
lần lượt tác dụng với
dung dịch HNO
3
. Số phản ứng oxi hoá khử là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 7
Lê Thanh Phong – 0978.499.641 Trang 2/3
Câu 26: Hoà tan hết 3,51 gam một kim loại R hoá trị không đổi bằng một lượng dung dịch HNO
3
vừa đủ, thu
được 268,8 ml hỗn hợp B hai khí không màu, không hoá nâu (đktc), là sản phẩm khử duy nhất. Tỉ khối của B so
với H
2
là 18. Kim loại R là :
A. Fe B. Zn C. Al D. Mg
Câu 27: Phản ứng giữa FeCO
3
và dung dịch HNO
3
loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu
ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là:
A. CO và NO
2
. B. CO
2
và NO
2
. C. CO và NO D. CO
2
và NO.
Câu 28: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) trong dung dịch HNO
3
dư giải
phóng 3,36 lit khí Y (có tỉ khối so với O
2
là 1,375) – là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m gam là :
A. 12,75 B. 5,1 C. 12,6 D. 10,2
Câu 29: Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng :
(I). Cho viên bi sắt vào dung dịch HNO
3
đặc, nguội
(II). Cho bột Cu vào dung dịch hỗn hợp chứa KNO
3
và H
2
SO
4
loãng.
(III). Cho dung dịch NH
3
đặc tác dụng với HCl đặc.
(IV). Trộn hỗn hợp khí NO và O
2
vào bình kín ở nhiệt độ thường.
A. (I), (II), (III) B. (II), (III), (IV) C. (III), (IV) D. (I), (II), (IV)
Câu 30: Điều chế HNO
3
từ 17 tấn NH
3
.Xem toàn bộ quá trình điều chế có hiệu suất 80% thì lượng dung dịch
HNO
3
63% thu được là
A. 60 tấn B. 120 tấn C. 100 tấn D. 80 tấn
Câu 31: Khi nhiệt phân các chất sau: KNO
3
, KMnO
4
, NH
4
NO
3
, NH
4
NO
2
, NH
4
HCO
3
, CaCO
3
, Hg(NO
3
)
2.
Số
phản ứng oxi hoá khử là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 32: Thực hiện phản ứng giữa N
2
và H
2
(tỉ lệ mol 1:4) trong bình kín có xúc tác , thu được hỗn hợp có áp
suất giảm 10% so với ban đầu (cùng đk) .Hiệu suất phản ứng là
A. 75% B. 60% C. 50% D. 25%
Câu 33: Nung 63,9 gam Al(NO
3
)
3
một thời gian để nguội cân lại được 31,5gam chất rắn. Vậy hiệu suất của
phản ứng bằng:
A. 55% B. 66,67% C. 33,33% D. 45%
HOÁ HỌC VUI
Hồi đầu thế kỷ XIX, các nhà bác học đã phát hiện ra sắt có trong máu người dưới dạng huyết cầu tố
(hemolobin). Một sinh viên khoa Hóa đã làm gì khi nghe cô gái mình yêu hỏi anh ta lấy gì làm chứng cho tình
yêu đang chảy cuồn cuộn trong cơ thể anh ta?
Anh ta đã quyết định tặng người yêu dấu một chiếc nhẫn bằng… sắt nhưng không phải bằng sắt thông
thường mà bằng sắt lấy từ chính máu của mình! Cứ định kỳ lấy máu ra, chàng trai thu được một hợp chất mà từ
đó tách sắt ra bằng phương pháp hóa học.Nhưng chiếc nhẫn đã không bao giờ được đeo trên tay cô gái như một
bằng chứng tình yêu bởi… nó chưa được làm xong thì chàng trai đã chết vì bị mất máu, cho dù lượng sắt lấy ra
khỏi cơ thể chàng chưa tới… 3gam!
Các chàng trai, cô gái ngày nay vẫn rất nhớ câu chuyện này. Nhưng chẳng ai chứng tỏ tình yêu bằng cách này
nữa, cho dù thật là cảm động.
Lê Thanh Phong – 0978.499.641 Trang 3/3
HNO
3
N
2
NO
NO
2
NaNO
3
Cu(NO
3
)
2
NH
4
NO
3
N
2
O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13