Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 2 ĐỀ DIỄN TẬP THI TỐT NGHIỆP Môn thi Địa Lí – Giáo dục trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.15 KB, 5 trang )

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP KỲ THI TN THPT Năm Học 2011-2012
TRƯỜNG THPT THANH BÌNH 2 Môn thi: Địa Lí – Giáo dục trung học phổ thông
Đề thi đề cử Thời gian làm bài 90 phút ( không kể thời gian giao đề )

I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8,0 điểm )
Câu I. ( 3,0 điểm )
1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
2. Cho bảng số liệu sau:
Số dân và sản lượng lương thực nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
Năm 1995 1999 2007
Số dân ( nghìn người ) 71995 76596 85171
Sản lượng lương thực ( nghìn tấn ) 26142 33150 40247
a. Tính bình quân lương thực theo đầu người các năm 1995, 1999 và 2007.
b. Nhận xét mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực nước ta trong giai đoạn
1995 - 2007.
Câu II. ( 2,0 điểm )
Cho bảng số liệu :
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990 - 2008 (đơn vị : nghìn tấn)
Năm 1990 1995 2000 2006 2008
Sản lượng 890 1584 2250 3720 4602
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990-2008
2. Nhận xét tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta gia đoạn 1990-2008.
Câu III. ( 3,0 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
1. Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ theo
thứ tự từ Bắc xuống Nam.
2. Nhận xét sự phân bố các tung tâm công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải
Nam Trung Bộ.
II. PHẦN RIÊNG – TỰ CHỌN ( 2,0 điểm )
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên ở vùng Đông Nam Bộ :


1. Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện.
2. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển.
3. Các mỏ dầu.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết khả năng và thực trạng sản xuất lương thực ở Đồng
bằng sông Cửu Long.
Hết
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm
( Đề chỉ có 01 trang )
Họ tên thí sinh :……………………………………Số báo danh…………………………
Chữ ký giám thị 1……………………………… Chữ ký giám thị 2……………………
1
5000
Biểu đồ hình cột về tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta thời kỳ 1990-2008
890
1854
2250
3720
4602
0
1000
2000
3000
4000
1990
năm
Ng
hìn
tấn

1995
2000
2006
2008
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ CỬ TỐT NGHIỆP THPT
Năm học: 2011 – 2012
Câu Đáp án Điểm
Câu I
( 3 đ )
1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
a. Thế mạnh:
- Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
- Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công
nghiệp…
- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
b. Hạn chế:
- Bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
- ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành
các ô trùng ngập nước.
- ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều
và song biển, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn.
- Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ hẹp, bị chia cắt, đất nghèo dinh dưỡng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
2. Xử lý bảng số liệu
a. Bình quân lương thực theo đầu người qua các năm.
Năm 1995 1999 2007
Bình quân LT theo đầu người( kg/người ) 363,1 432,8 472,5
b. Mối quan hệ giữa dân số và sản lượng LT.
- Dân số nước ta giai đoạn từ 1995-2007 tăng 1,18 lần, sản lượng LT tăng 1,5 lần.
- Mức tăng SLLT nhanh hơn dân số kéo theo bình quân LT đầu người không ngừng
tăng, năm 1995 là 363,1 kg/người đến năm 2007 là 472,5 kg/người.
0,5
0,25
0,25
Câu II
(2,0 đ)
1.Vẽ biểu đồ 1,5
2
Vẽ biểu đồ hình cột đúng đủ các yêu cầu : có tên BĐ, các cột đúng tỉ lệ có số liệu trên
đầu mỗi cột, có đơn vị ở trục tung, trục hoành có năm…thiếu sai mỗi chi tiết trừ 0,25
điểm
2. Nhận xét :
Từ năm 1990 đến năm 2008 sản lượng thủy sản nước ta :
- Tăng liên tục
- Tăng không đều
0,25
0,25
Câu III
(3,0đ)
a. Các tỉnh thành phố của vùng BTB và DHNTB theo thứ tự từ Bắc xuống Nam
- BTB : Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,

- DHNTB: TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Bình Thuận.
b. Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của hai vùng.
- BTB có các TTCN như : Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế. Một số điểm CN như:
Quỳnh Lưu, Hà Tĩnh, Đồng Hới. TTCN có quy mô lớn nhất là Thanh Hóa.
- DHNTB có các TTCN như : Đà Nẵng, Quãng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang, phan
Thiết. Một số điểm CN như: Tam kỳ, , Tuy Hòa,…TTCN có quy mô lớn nhất là Đà
Nẵng, kế đến là Nha Trang.
- Hầu hết các TTCN và các điểm CN của hai vùng trên đều phân bố ở phía Đông.
- Nằm cặp duyên hải có nhiều cảng biển, dọc theo quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc -
Nam.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
IV.a
(2,0đ)
Theo chương trình Chuẩn
1. Các nhà mày thủy điện: Trị An/S.Đồng Nai(400MW), Trên sông Bé gồm Thác
Mơ(150MW) và mở rộng(75MW), Cần Đơn.
2. Nhiệt điện: Các nhà máy tuốc bin khí Phú Mỹ (1,2,3,4), Bà Rịa, Nhơn Trạch (hơn
4000MW), một số nhà máy chạy bằng dầu.
3. Các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển: Nam Cát Tiên, Côn Đảo, Bù Gia Mập,
Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
4. Các mỏ dầu tập trung ở thềm lục địa nam biển Đông: Hồng Ngọc, Rạng Đông
Bạch Hổ, Rồng, Mỏ Đại Hùng.
Lưu Ý : Kể từ ba mỏ dầu trở lên

0,5
0,5
0,25
0,75
Câu
IV.b
(2,0đ)
Theo chương trình Nâng cao
-Khả năng sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long :
+ Đồng bằng lớn nhất cả nước (khoảng 4 triệu ha, đất sử dụng cho nông nghiệp
khoảng 3 triệu ha). Chủ yếu đất phù sa màu mở được bồi đắp hàng năm gồm đất phù
sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
+ Khí hậu, nguồn nước thích hợp trồng lúa
0,50
3
- Thực trạng sản xuất lương thực ở đồng bằng sơng Cửu Long :
+ Diện tích lúa lớn nhất nước (3828 nghìn ha năm 2005)
+ Năng suất (50,4 tạ/ha năm 2005) cao hơn năng suất trung bình chung cả nước,
đứng thứ hai sau Đồng bằng sơng Hồng.
+ Sản lượng lúa vượt q ½ sản lượng lúa tồn quốc trung bình từ 17-19 triệu
tấn/năm.
+ Bình qn lương thực đầu người 1000kg/năm, gấp hơn 2 lần mức trung bình của
cả nước.
+ Các tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn : Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,
Long An.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
Hết
MA TRẬN ĐỀ THI ĐỀ CỬ THI TỐT NGHIỆP LỚP 12
Năm học : 2011 -2012
Mức độ Biết Hiểu
Vận Dụng
Cộng
Câu
TL TL TL
Câu I: Phần 1
+ 2,0đ +1,0đ
3,0
Câu II: Phần I
+ 2 đ
2,0
Câu III: Phần I
+ 3,0
3,0
Câu IV.a.Phần II
Tự chọn
+2,0
2,0
Câu IV.b.Phần II
(NC)
+2,0
2,0
Cộng 4 3 3 10
4
5

×