Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 11 chọn lọc số 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.98 KB, 2 trang )

BÀI LUYỆN THI HSG MÔN SINH 11 SỐ 5
Câu 1:( 3 điểm ) Cho đồ thị sau:
Hãy cho biết?
a. Đường cong nào biểu diễn cường độ quang hợp, đường cong nào biểu diễn cường độ
hô hấp?
Điểm A và B được gọi là gì?
b. Giải thích ảnh hưởng của nồng độ CO
2
đối với 2 quá trình trên?
c. Cần điều khiển nồng độ CO
2
như thế nào để thu được năng suất cao nhất?
d. Ứng dụng trong bảo quản nông sản?
Câu 2: (3 điểm)
1. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động
vật ăn thịt. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
2. Tại sao nói tiêu hóa ở ruột non là giai đoạn tiêu hóa quan trọng nhất?
Câu 3: (2 điểm)
1. So sánh pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật C3?
2. Hãy cho biết đặc điểm 2 con đường thoát hơi nước qua lá. Giải thích câu nói của nhà
Sinh lý học người Nga “ Thoát hơi nước là tai hoạ tất yếu của cây ”
Câu 4: (3 điểm)
1. Trình bày mối liên quan và sự khác nhau cơ bản giữa giữa quang hợp và hô hấp.
3. Dựa trên đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở khoa học của các phương pháp
bảo quản nông sản: bảo quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO
2
cao.
Câu 5: (3 điểm)
a. Khi không khí bão hoà hơi nước, lượng nước dư thừa do cây hút vào sẽ được thoát
ra ngoài bằng cách nào? Cách thoát nước này đã chứng minh được điều gì?
b. Dưới đây là sơ đồ tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối ở cây mía:


CO
2
+ ATP 1 2
4 3
Chu trình can vin 5

CO
2
I II
Hãy cho biết:
b1. Tên sơ đồ trên ?
b2. Các chất tương ứng với các số 1; 2; 3; 4; 5; là gì ? và chứa bao nhiêu nguyên tử
cacbon?
b3. Vị trí xảy ra quá trình I và II?
b4. Nếu đưa chúng về nơi khí hậu ôn hoà nhiệt độ ánh sáng vừa phải thì chúng có tổng
hợp chất hữu cơ theo con đường như trên hay không ? Tại sao?
Câu 6: ( 3 điểm )
Xét 3 tế bào sinh dưỡng I, II, III của một loài, các tế bào này đều nguyên phân
trong cùng một thời gian 3h. Số tế bào con sinh ra từ tế bào I bằng số NST đơn trong bộ
NST lưỡng bội của loài. Các tế bào con của tế bào II có số NST đơn gấp 4 lần số NST
đơn trong bộ NST n của 1 tế bào. Các tế bào con thuộc tế bào III có 16 NST đơn. Tổng
số tế bào con được tạo thành từ 3 tế bào trên có 112 NST ở trạng thái chưa tự nhân đôi.
a. So sánh tốc độ phân bào của 3 tế bào trên?
b. Tính thời gian cần thiết cho mỗi chu kỳ tế bào đối với mỗi tế bào.
c. Cũng ở loài trên, xét 1 tế bào sinh dục sơ khai với các NST thường kí hiệu A
đồng dạng với a, B đồng dạng với b, D đồng dạng với d. Môi trường tế bào đã
cung cấp cho tế bào này 31 NST A để hình thành các tế bào con, các tế bào con
đều giảm phân để tạo 128 giao tử. Tế bào sinh dục nêu trên là tế bào sinh tinh hay
sinh trứng? Vì sao?
Câu 7: ( 3 điểm )

Một hợp tử của một loài sinh vật, sau 7 đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế
bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 1016 NST đơn.
a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Khi loài đó phát sinh giao tử, có mấy loại tinh trùng, mấy loại trứng được tạo ra
khác nhau về nguồn gốc NST của cha và mẹ.
c. Tính tỷ lệ các kiểu giao tử có 1,2,3,4 NST có nguồn gốc từ bố.
………Hết……

×