ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II (8)
Câu 1 : Biển Đông có các quốc gia ven biển nào ? Vì sao việc giải quyết các vấn đề về biển Đông cần
phải tăng cường sự hợp tác của các nước trong vùng ?
Câu 2 : Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển biến theo ngành ?
Câu 3 : Dựa vào atlat em hãy cho biết :
a/. Vì sao số khách du lịch của nước ta ngày càng tăng ?
b/. Phân tích việc khai thác thế mạnh của Trung du miền núi Bắc Bộ .
c/. Nhận xét sự phân bố ngành công nghiệp chế biến LTTP ở Đông nam bộ và ĐBSCL .
Câu 4 : Cho bảng số liệu :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Năm (1000 ha) 2000 2005 2008 2010
Cây lúa 7 666 7 329 7 400 7 489
Cây CN hàng năm 778 862 806 798
Cây CN lâu năm 1 451 1 634 1 886 2 011
a/. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích của các loại cây trồng theo bảng số liệu .
b/. Nhận xét và giải thích .
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II (8)
Câu 1 : Biển Đông có các quốc gia ven biển nào ? Vì sao việc giải quyết các vấn đề về biển Đông cần
phải tăng cường sự hợp tác của các nước trong vùng ?
Câu 2 : Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển biến theo ngành ?
Câu 3 : Dựa vào atlat em hãy cho biết :
a/. Vì sao số khách du lịch của nước ta ngày càng tăng ?
b/. Phân tích việc khai thác thế mạnh của Trung du miền núi Bắc Bộ .
c/. Nhận xét sự phân bố ngành công nghiệp chế biến LTTP ở Đông nam bộ và ĐBSCL .
Câu 4 : Cho bảng số liệu :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Năm (1000 ha) 2000 2005 2008 2010
Cây lúa 7 666 7 329 7 400 7 489
Cây CN hàng năm 778 862 806 798
Cây CN lâu năm 1 451 1 634 1 886 2 011
a/. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích của các loại cây trồng theo bảng số liệu .
b/. Nhận xét và giải thích .
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II (8)
Câu 1 : Biển Đông có các quốc gia ven biển nào ? Vì sao việc giải quyết các vấn đề về biển Đông cần
phải tăng cường sự hợp tác của các nước trong vùng ?
Câu 2 : Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển biến theo ngành ?
Câu 3 : Dựa vào atlat em hãy cho biết :
a/. Vì sao số khách du lịch của nước ta ngày càng tăng ?
b/. Phân tích việc khai thác thế mạnh của Trung du miền núi Bắc Bộ .
c/. Nhận xét sự phân bố ngành công nghiệp chế biến LTTP ở Đông nam bộ và ĐBSCL .
Câu 4 : Cho bảng số liệu :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Năm (1000 ha) 2000 2005 2008 2010
Cây lúa 7 666 7 329 7 400 7 489
Cây CN hàng năm 778 862 806 798
Cây CN lâu năm 1 451 1 634 1 886 2 011
a/. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích của các loại cây trồng theo bảng số liệu .
b/. Nhận xét và giải thích .
Hướng dẫn trả lời
Câu 1 : Kể tên 9 QG chung biển Đông .
Vì : -Biển Đông là biển chung .
-Tạo môi trường hòa bình, ổn định giữa các nước .
-Bảo vệ được lợi ích chính đáng và chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước .
Câu 2 : Vì :
-Nước ta đang trong thời kỳ dổi mới nền kinh tế có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
ngành .
-Tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa .
Câu 3 :
a/. Vì :-Tài nguyên du lịch, dịch vụ du lịch đang được khai thác ngày càng tốt hơn .
-Chất lượng cuộc sống, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao .
b/. -Nuôi trồng và đánh bắt : Có ngư trường vịnh bắc bộ giàu tiềm năng, nhiều vũng, vịnh,
bãi triều; Ngành thủy sản phát triển mạnh, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng .
-Du lịch biển : Giàu tài nguyên du lịch (vịnh Hạ Long); Ngành du lịch phát triển mạnh
với trung tâm du lịch là TP Hạ Long .
-Giao thông vận tải biển : có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu; Ngành
GTVT phát triển mạnh (cảng Cái Lân)
c/. Ngành CNCBLTTP ở ĐNB và ĐBSCL gồm : LT, cà phê, thuốc lá, bánh kẹo, . . .
-Ở ĐNB chủ yếu tập trung ở TP HCM, V tàu, Thủ dầu một, Biên hòa, Tây ninh .
-Ở ĐBSCL :Cần thơ, Tân an, Bến tre, Long xuyên, Rạch giá, Cà Mau, sóc Trăng, trà Vinh .
Câu 4 :
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Năm (%) 2000 2005 2008 2010
Cây lúa 100,0 95,6 96,5 97,7
Cây CN hàng năm 100,0 110,8 103,6 102,6
Cây CN lâu năm 100,0 112,6 130,0 138,6
a/. Vẽ biểu đồ đường
b/. Nhận xét : Tốc độ tăng trưởng / diện tích cây CNLN tăng nhanh (SL), DT cây lúa giảm
(SL); DT cây CNHN tăng chậm và không ổn định (SL) .
c/. Giải thích :
-DT cây CNLN tăng nhanh do nhu cầu nguyên liệu cho ngành CNCB trong nước và xuất khẩu.
-DT cây lúa giảm do sự chuyển mục đich sử dụng trong quá trình CNH và đô thị hóa .
-DT cây CNHN tăng chậm nhưng thất thường do phụ thuộc vào nhu cầu thị trường không ổn
định .