Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 12 chọn lọc số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 23 trang )

Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:1
***************************************************************************************************************************


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH
LÂM ĐỒNG Năm học 2000 - 2001
Ngày thi: 20 -12 - 2000
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Bài I:
1. Viết công thức cấu tạo các chất sau:
a. cis-2-mêtyl xiclopentanol
b. axit di n-propylaxêtic
c. axit 2,3-dihiroxibutadioic
2. Gọi tên theo danh pháp IUPAC các chất sau:
a. HO – CH
2
– CH(CH
3
) – CH = CH – C(=O) – CH
3
b. C
6
H
5
CH
2
COOH
c. CH
3
– CH (C
2


H
5
) – CH
2
– CH(C
2
H
5
) – CHO
3. a. Hoàn thành phương trình phản ứng và trình bày cơ chế:
CH
2
= O + H – CN
nöôùc
¾¾¾®
(1)
CH
2
= CH
2
+ HBr
nöôùc
¾¾¾®
(2)
Tốc độ của mỗi phản ứng biến thiên như thế nào khi thay thế 1 nguyên tử hidrô trong phân tử
hợp chất hữu cơ bằng nhóm CH
3
và khi cho thêm NaOH vào hỗn hợp phản ứng. Giải thích dựa
vào cơ chế phản ứng.
b. Viết phương trình phản ứng khi cho xiclo penten lần lượt tác dụng với dung dịch Br

2
/CCl
4
, dung
dịch KMnO
4
/H
2
O. Cho biết cấu tạo của sản phẩm.
Bài II:
1. Sơ đồ biến hoá sau:
A (C
6
H
8
O
4
) + 2NaOH
→
X + Y + Z
o Y tác dụng với H
2
SO
4
tạo thành X
1
, X
1
tác dụng với Ag
2

O/NH
3
tạo thành X
2
.
o Y tác dụng với H
2
SO
4
tạo thành Y
1
, Y
1
tác dụng với H
2
SO
4
đặc, 170
0
C tạo thành Y
2
. Y
2
tác dụng
với HBr tạo thành Y
3
, Y
3
tác dụng với NaOH tái tạo thành Y
.

o Z cho phản ứng tráng gương.
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân với công thức phân tử C
5
H
6
O
4
biết rằng khi thuỷ phân chúng
bằng dung dịch NaOH thì thu được chỉ một muối và một rượu đầu không phải là hợp chất tạp chức.
3. Hạt độc sâm có độc tố tên là coniin. Coniin có khối lượng phân tử bằng 127 đ.v.C, chứa 75,60% C,
13,38% H theo khối lượng. Coniin làmxanh quỳ tím ẩm, không làm mất màu dung dịch Br
2
/CCl
4
cũng không làm mất màu dung dịch thuốc tím. Khi dehidro hoá coniin thì thu được chất A (C
8
H
11
N).
Khi oxi hoá A thì thu được một hợp chất dị vòng B có công thức C
5
H
4
N-COOH.
Biết rằng trong cả hai phản ứng trên không có sự đóng hay mở vòng và ở phân tử coniin không có C
bậc ba.
a. Xác định công thức cấu tạo của coniin và cho biết bậc amin của coniin A, B . Vì sao khối lượng
phân tử của coniin, của A, B đều là số lẻ.
b. Để tách lấy coniin từ hạt độc sâm với hiệu suất và độ tinh khiết cao nên chiết với dung môi nào
sau đay (có giải thích): Nước, rượu êtylic, dung dịch NaOH, dung dịch HCl.

Bài III:
1. Cho hỗn hợp khí A gồm một anken E và H
2
có tỷ lệ mol 1:1 (ở đktc). Cho hỗn hợp A đi qua ống sứ
chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí B có tỷ khối hơi đối với H
2
là 23,2.
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:2
***************************************************************************************************************************
a. Tìm công thức phân tử của anken và tính hiệu suất phản ứng.
b. Từ B và các chất vô cơ cần thiết, hãy điều chế m-bromphenol.
c. E có 6 đồng phân lần lượt kí hiệu là E, F, G, H, I, J.
- E, F, G, H làm mất màu dung dịch brom còn I, J thì không.
- E, F, G cộng H
2
cho sản phẩm hoàn toàn giống hệt nhau.
- I có điểm sôi cao hơn J, G có điểm sôi cao hơn F.
Xác định công thức cấu tạo của từng đồng phân.
2. Vẽ cấu trạng lệch và che khuất (theo phép chiếu Newman) của 2-metyl butan theo thức tự năng
lượng tăng dần.
3. Inden có công thức phân tử C
9
H
8
có các tính chất sau:
- Làm phai màu dung dịch brôm và dung dịch KmnO
4
loãng.
- Hấp thụ nhanh 1 mol h
2

cho indan có công thức phân tử C
9
H
10
.
- Tác dụng với H
2
dư (Ni, t
0
C) tạo hợp chất C
9
H
16
.
- Bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO
4
/H
2
SO
4
tạo axit phtalic.
Xác định công thức cấu tạo của inden và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài IV:
Khi cho PVC tác dụng với Zn trong rượu thì thấy tách ra ZnCl
2
và thu được polime có chứa 20,82% Cl.
Polime không có chứa nối đôi và không có tính dẻo như PVC.
a. Kết quả trên cho biết gì về cấu tạo của PVC (sự phân bố các nguyên tử clo trong mạch polime)
và về cấu tạo của polime mới thu được.
b. Tính % mắc xích vinylclorua đã bị tách clo bởi Zn.

o0o
Ngày thi: 20 -12 – 2000
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Bài I:
1. Hoà tan hoàn toàn Fe
x
O
y
trong dung dịch H
2
SO
4
đâc nóng, thu được dung dịch A và khí B. Sau đó
làm tiếp các thí nghiệm sau: Cho khí B tác dụng với dung dịch brôm, dung dịch NaOH, dung dịch
Na
2
CO
3
, PCl
5
, khí clo (dưới ánh sáng mặt trời).
Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa rồi đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi được chất rắn A
1
. Trộn A
1
với bột nhôm rồi nung ở nhiệt độ cao thu được
hỗn hợp A
2
gồm các oxit trong đó có Fe

n
O
m
. Hoà tan A
2
trong dung dịch HNO
3
thì thu được chất khí
dễ hoá nâu ngoài không khí.
Viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình thí nghiệm trên.
2. Có 5 dung dịch đánh số từ 1 đến 5, đó là những dung dịch Ba(NO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, MgCl
2
, K
2
SO
4

Na
3
PO
4
( số thứ tự không theo trật tự các chất hoá học). Xác định tên các chất được đánh số. Biết

rằng:
- Dung dịch 1 tạo thành kết tủa trắng với các dung dịch 3 và 4.
- Dung dịch 2 tạo kết tủa trắng với dung dịch 4.
- Dung dịch 3 tạo kết tủa trắng với dung dịch 1, 5.
- Dung dịch 4 tạo kết tủa trắng với các dung dịch 1, 2, 5.
Kết tủa sinh ra do dung dịch 1 và dung dịch 3 bị phân huỷ ở nhiệt độ cao, tạo ra oxit kim loại.
Bài II:
1. Năng lượng phát ra (+) hay thu vào (-) khi có một electron kết hợp vào một nguyên tử tự do ở trạng
thái khí, tạo thành một ion âm, được gọi là ái lực với electron của nguyên tử.
Người ta đo được giá trị ái lực electron (A) của một vài nguyên tố xếp theo thứ tự số điện tích hạt
nhân (Z) tăng dần thuộc các chu kỳ nhỏ như sau:
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:3
***************************************************************************************************************************
Nguyên tố (A) (B) (C) (D) (E) (F) (G) (H)
Z Z Z + 1 Z + 2 Z + 3 Z + 4 Z + 5 Z + 6 Z + 7
A (eV) -0,10 +1,47 +3,45 + 0,57 + 0,54 + 0,30 + 0,52 +1,39
a. Nguyên tố nào thuộc nhóm khí hiếm, kim loại kiềm, halogen. Giải thích.
b. Tại sao nguyên tố (A) có A < 0 (eV).
c. Dự đoán A của các nguyên tố (Z – 3), nguyên tố (Z + 10) có trị số âm hay dương, giải thích.
d. Đơn chất của (H) có nhiệt độ nóng chảy cao hay thấp, vì sao?
e. Cho biết một vài hợp chất của những nguyên tố có tính chất hoá học giống như (D).
2. Có các muối sau: NH
4
NO
2
, (CH
3
COO)
2
Ca, NH

4
NO
3
, NaClO
2
, KMnO
4
, NaN
3
, Hg
2
(NO
3
)
2
, Ga(NO
3
)
3
.
Lần lượt cho vào chén sứ, đem nung trong tủ hốt, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để nguội thì
thấy có các chén sứ không còn lại gì cả, có chén sứ còn lại chất rắn. Hãy xác định muối nào phù hợp
với hiện tượng trên?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Ion R
2+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d
5
.
a. Hãy xác định vị trí của R trong bảng HTTH, R là nguyên tố gì?

b. Cho biết RO là oxit bazơ, RO
2
là oxit lưỡng tính, R
2
O
7
là oxit axit. Viết phương trình phản ứng
xảy ra khi cho các oxit trên tác dụng với dung dịch HCl, NaOH và RO
2
tác dụng với axit oxalic
(trong môi trường H
2
SO
4
).
Bài III
1. a. Theo phương pháp cặp electron liên kết thì có thể tồn tại các phân tử sau không? Giải thích.
SF
6
, BrF
7
, ClF
3
, OF
6
, I
7
F.
b. Cho biết cấu trúc không gian của các phân tử và ion sau: BeCl
2

, BCl
3
, NH
4
+
, PCl
5
.
2. Hãy giải thích:
- Tại sao nhiệt độ sôi của nước cao hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của HF mặc dù chúng đều có liên
kết hidrô và có khối lượng phân tử gần bằng nhau.
- Sự biến thiên của moment lưỡng cực của các hidrôhalogenua HX (khí)
- Tại sao moment lưỡng cực của các mêtyl halogenua có sự biến thiên sau:
CH
3
F: 1,82 D; CH
3
Cl: 1,94 D; CH
3
Br: 1,79D; CH
3
I: 1,64D
3. Có kết tủa Mg(OH)
2
tạo thành hay không khi:
- Trộn 100 ml dung dịch Mg(NO
3
)
2
1,5.10

-3
M với 50 ml dung dịch NaOH 3.10
-3
M
- Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch Mg(NO
3
)
2
2.10
-3
M và dung dịch NH
3
4.10
-3
M.
Biết rằng T Mg(OH)
2
= 1.10
-11
và K
b
(NH
3
) = 1,58.10
-5
Bài IV:
1. Khí NO tác dụng với khí H
2
theo phản ứng: 2NO + 2H
2


¾¾®
2H
2
O + N
2
- Hãy xác định bậc của phản ứng, biết rằng nếu dùng lượng dư lớn H
2
thì tốc độ phản ứng là bậc 2
đối với NO, nếu dùng lượng dư lớn NO thì tốc độ phản ứng là bậc 2 đối với H
2
.
- Hãy cho biết mối liên quan giữa tốc độ tiêu hao NO, H
2
với tốc độ hình thành N
2
, H
2
O.
2. Có dung dịch (A) CH
3
COOH 0.1M, K
a
(CH
3
COOH) = 1,58.10
-5
.
a. Cần bao nhiêu mol CH
3

COOH cho vào 1 lít dung dịch (A) để độ điện li của axit giảm đi một
nửa. Tính pH của dung dịch mới.
b. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm vào 1 lít dung dịch (A):
- 0,05 mol HCl
- 1.10
-3
mol HCl.
o0o


Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:4
***************************************************************************************************************************
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI VỊNG TỈNH
LÂM ĐỒNG Năm học 2001 - 2002
Ngày thi: 21 -12 - 2001
Thời gian làm bài: 180 phút (Khơng kể thởi gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch NaOH dư tác dụng với:
CH
3
COOC
2
H
5
; CH
3
COOC
6
H
5

, ClH
3
NCH
2
COOH; CH
3
COOCH
2
CH
2
OCOH; CH
3
COOC
2
H
5
2. Hồn thành sơ đồ phản ứng:
Propanol-2
→
C
3
H
6

2
Br+
→
A
→
KOH đặc/Rượu

B
→
Trùng hợp
C
4
KMnO
→
D
Biết C là dẫn xuất của benzen và D là muối kali của axit hữu cơ trong phân tử có 3 nhóm cacboxil.
Câu 2: (4 điểm)
1. X, Y là hai hidrocacbon đồng phân.
Hidro hố hố tồn X thu được 1,3-đietyl ciclohexan. Hidro hố hồn tồn Y theo tỷ lệ 1:5. X tác
dụng với dung dịch brơm theo tỷ lệ mol 1:3, Y khơng tác dụng với dung dịch brơm. Tìm Cơng thức
cấu tạo của X và Y.
2. Cho sơ đồ biến hố sau:
Natriphenolat
2
CO+
→
Áp suất cao
A
1

2 4
H SO+
→
A
A + B
→
C

8
H
8
O
3
(dầu nóng xoa bóp) + H
2
O
A + C
→
C
9
H
8
O
4
(aspirin) + CH
3
COOH
Hồn thành các phương trình phản ứng dưới dạng cơng thức cấu tạo. Giải thích cơ chế phản ứng tạo
thành A
1
. Cho biết A là dẫn xuất của benzen chứa hai nhóm chức ở vị trí ortho đối với nhau.
Câu 3: (3,5 điểm)
1. Theo phép chiếu Newman, hãy vẽ các cấu dạng bền nhất của êtylamin, êtylenglicol, buten-1,
butadien-1,3.
2. a. Khi phân tích một loại cao su lưu hố người ta thấy hàm lượng lưu huỳnh chiếm 4% ( theo khối
lượng)
Giả sử cần nối lưu huỳnh trong cao su lưu hố đều ở dạng cầu disunfua. Hãy tính trung bình mấy
mắt xích có một cầu nối disunfua trong loại cao su này.

b. Sơn vỏ tàu biển được chế tạo bằng cách clo hố cao su tự nhiên với hàm lượng clo bằng 60%. Từ
hàm lượng clo này, hãy đề nghị q trình clo hố và viết các phương trình phản ứng qua các giai
đoạn.
Giải thích tại sao loại cao lưu hố này bền với dầu mỡ và các dung mơi hữu cơ.
Câu 4: (4 điểm)
1. Cho các chất sau:
Cl-CH
2
-CH=O (1) CH
3
-CH=CH-CN (2) CH
2
=C=O (3)
a. Hãy cho biết kiểu lai hố của các ngun tử trong các phân tử trên.
b. Giải thích tại sao –CH
3
trong phân tử chất (2) có thể tự quay tự do.
c. So sánh độ dài liên kết C-H, những liên kết C-C trong phân tử chất (2). Giải thích.
2. Khi đun nóng hỗn hợp gồm butadien-1,3 và etylen xảy ra phản ứng cộng đóng vòng Diels-Alder tạo
thành xiclohexen. Phản ứng này sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu thay ngun tử H trong êtylen bằng
nhóm hút electron như –COOH, -COOR, -CHO … và thay H trong butadien bằng nhóm đẩy
electron như –CH
3
, -C
2
H
5

a. Khi tham gia phản ứng, butadien có cấu trúc khơng gian như thế nào? Viết phương trình phản
ứng xảy ra giữa butadien-1,3 và rtylen.

b. đun nóng trans-pentadien-1,3 với axit acrilic và isopren với mêtylacilat. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra với cơng thức cấu tạo của sản phẩm chính.
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:5
***************************************************************************************************************************
c. so sánh tốc độ phản ứng khi đun nóng mỗi dien sau với axit acrilic. Giải thích.
- 2-metyl butadien-1,3 và 2-clo butadien-1,3
- cis-pentadien-1,3 và trans-pentadien-1,3.
Câu 5: (3,5 điểm)
1. Andehitfomic, axeton tác dụng với nước trong một phản ứng thuận nghịch để tạo ra sản phẩm không
bền gọi là gem-diol.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Aùp dụng để giải thích các trường hợp sau:
- Ninhydrin có thể tồn tại dưới dạng monohidrat.
Vậy nhóm cacboxyl nào sẽ bị hidrat hoá.
- Khi chiết tách axêton (CH
3
)
2
C=
16
O từ H
2
O giàu
18
O thì thu được (CH
3
)
2
C=
18

O
2. Cho ba chất phênol, anilin, axit 2-aminobenzoic.
a. Viết các phương trình phản ứng khi cho dung dịch brom đến dư vào dung dịch phenol, anilin.
Cho biết hiện tượng gì xảy ra.
b. Hidrohoá axit 2-aminobenzoic người ta thu được một aminoaxit khác. Hai amino axit này có một
số tính chất trái ngược nhau. Dùng công thức cấu tạo để giải thích.
3. Epiclohidrin là một epoxit, nguyên liệu chính để chế tạo nhựa epoxi dùng làm keo dán kim loại,
kính, sành sứ. Epiclohidrin phản ứng với C
6
H
5
MgBr tạo thành C
6
H
5
CH
2
CH(OH)CH
2
Cl.
a. Xác định công thức cấu tạo của epiclohidrin.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho epiclhidrin tác dụng với rượu etylic, dung dịch NH
3

khi epiclohidrin bị thuỷ phân trong môi trường kiềm.
c. Để điều chế nhựa epoxi, người ta đun nóng epiclohidrin với bisphenol-A (2,2-bis-[p-
hidroxiphenyl] propan. Viết phương trình phản ứng.
d. Khi trộn nhựa epoxi nói trên với một amin đa chức ví dụ như với N(CH
2
CH

2
NH
2
)
3
thì sẽ thu
được polime mạng không gian. Giải thích.
Ngày thi: 20 -12 – 2001
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
1. Có ba bình đựng khí riêng biệt; O
2
, NO, NO
2
. hãy nhận biết từng chất khí khi không có thuốc thử.
2. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử thực hiện các chuyển hoá sau:
a. SO
4
2-

→
SO
2

b. H
2
S
→
SO
2

c. Cl
-

→
Cl
2

d. NO
3
-

→
NH
4
+
3. Chọn 3 muối với 3 gốc axit khác nhau để cho phản ứng hoá học sau xảy ra hoàn toàn. Viết phương
trình phản ứng.
BaCl
2
+ ?
→
NaCl + ?
Câu 2: (4 điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng biễu diễn các quá trình phản ứng hoá học sau:
- Cho Clo tác dụng với: Ca(OH)
2
rắn ẩm, dung dịch dịch KI cho đến dư, dung dịch Na
2
CO
3

.
- Cho F
2
đi qua dung dịch NaOH 2% lạnh.
2. Có 8 ống nghiệm mất nhãn chứa các dung dịch NH
4
Cl 1M, BaCl
2
0,2M, HCl 1M, C
6
H
5
ONa 0,2M,
Na
2
CO
3
0,1M, NaOH 1M, Na
2
SO
4
0,1M và H
2
SO
4
.
Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết hoá chất chứa trong mỗi ống nghiệm.
O
O
O

Ninhydrin

Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:6
***************************************************************************************************************************
3. Cho H
2
S lội chậm qua dung dịch A gồm AlCl
3
, NH
4
Cl, FeCl
3
và CuCl
2
(nồng độ mỗi chất xấp xỉ
0,1M) cho đến bão hoà thu được kết tủa và dung dịch B.
a. Cho biết các chật trong kết tủa và trong dung dịch B.
b. Thêm dần dung dịch NH
3
vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết tất cả các
phươngtrình phản ứng ion đã xảy ra.
Câu 3: (3,5 điểm)
1. Để phát hiện oxi có trong một hỗn hợp khí người ta dùng dung dịch phức đồng. Dung dịch phức
đồng này được điều chế bằng cách cho các phoi đồng vào dunmg dịch hỗn hỡp NH
3
đặc + NH
4
Cl
trong bình kín. Ở đây, ban đầu, khi có mặt NH
3

+ NH
4
Cl, Cu bị oxi có trong nước oxi hoá tạo ra
phức đồng màu xanh, sau đó phức đồng này bị Cu khử thành một dung dịch phức đồng khác không
màu và khi tiếp xúc với oxi, dung dịch sẽ có màu xanh trở lại. Khi ngừng tiếp xúc với oxi dung dịch
lại mất màu do tính khử của đồng. Viết các phương trình phản ứng để giải thích các hiện tượng trên.
Trong thí nghiệm, nếu thay phoi đồng bằng phoi kẽm hoặc bạc thì có phát hiện được oxi hoặc
clo không? Viết các phương trình phản ứng để giải thích.
2. HA là hợp chất khí rất độc, có thể nhận biết khi khói thuốc lá trở nên cay hoặc có trong củ sắn mì và
khi đốt cháy cho ngọn lửa màu tím. Trong nước, HA là một axit yếu và còn xảy ra phản ứng thuỷ
phân tạo thành muối amoni của axit hữu cơ.
Trong phòng thí nghiệm, HA có thể điều chế bằng cách nhỏ từ từ dung dịch muối NaA vào dung
dịch H
2
SO
4
đun nóng. Trong tổng hợp hữu cơ, điều chế HA bằng cách đun nóng ở 500
0
C và dưới áp
suất một hỗn hỡp CO và NH
3
.
Muối của HA để ngoài không khí có mùi khó chịu vì chúng bị phân huỷ chậm bới CO
2
luôn có
mặt trong không khí.
Khi có mặt của oxi ion A
-
có thể tác dụng với vàng kim loại nên dùng để tách vàng ra khỏi tạp
chất.

a. Viết phương trình phản ứng để minh hoạ các tính chất hoa 1học trên.
b. Trong tự nhiên HA tồn tại đồng thời ở hai dạng đồng phân mà khi đun nóng độ dài liên kết giữa
hai nguyên tử tạo thành A
-
tăng dần. Xác định công thức cấu tạo của đồng phân của HA (có giải
thích).
Câu 4: (3,5 điểm)
1. Có các phân tử và ion sau: ZnCl
2
, NF
3
, SF
6
, SO
3
2-
, SO
2
, H
2
SO
4
, [Ni(CN)
4
]
2-
.
a. Trên cơ sở của thuyết lai hoá, hãy cho biết dạng lai hoá của nguyên tử trung tâm và dạng hình
học các phân tử trên.
b. Hãy giải thích sự lai hoá tạo liên kết trong phân tử ZnCl

2
.
c. So sánh góc liên kết FNF trong phân tử NF
3
trong hai trường hợp xét theo thuyết công hoá trị
thuần tuý và theo thuyết lai hoá.
d. So sánh nhiệt độ sôi giữa NH
3
và NF
3
. Giải thích.
2. Thêm từ từ từng giọt dung dịch AgNO
3
vào dugn dịch chứa hỗn hợp KCl 0,1M và KI 0,001M
a. Kết tủa nào sẽ xuất hiện trước.
b. Khi kết tủa thứ hai bắt đầu kết tủa thì nồng độ ion thứ nhất còn lại là bao nhiêu? (Bỏ qua sự thay
đổi thể tích dung dịch khi cho dung dịch AgNO
3
vào)
Cho T
AgCl
= 1.10
-10
. T
AgI
= 1.10
-16
Câu 5: (4 điểm)
1. Có cân bằng sau N
2

O
4(k)

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
2NO
2 (k)
a. Cho 18,4 gam N
2
O
4
vào bình có dung tích 5,904 lít ở 27
0
C. Lúc cân bằng áp suất của hỗn hợp
khí trong bình là 1atm. Tính áp suất riêng phần của NO
2
và N
2
O
4
lúc cân bằng.
b. Nếu giảm áp suất của hệ lúc cân bằng xuống còn 0,5 atm thì áp suất riêng phần cùa NO
2
và N
2
O
4
lúc cân bằng là bao nhiêu?
2. Trong qúa trình xác định khí độc H
2

S trong không khí người ta lấy 30 lít không khí nhiễm H
2
S

(có

d
= 1,2 g/l) cho đi chậm qua bình đựng lượng dư dung dịch CdSO
4
để hấp thụ hết khí H
2
S. Tiếp theo
đem axit hoá hoàn toàn lượng kết tủa trong bình, rồi hấp thụ hết lượng khí thoát ra bằng cách cho
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:7
***************************************************************************************************************************
vào ống đựng 10 ml dung dịch I
2
0,0107M. Lượng iod còn dư phản ứng vừa đủ với 12,85 ml dung
dịch Na
2
S
2
O
3
0,01344M. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và tính hàm lượng H
2
S trong không
khí theo ppm. Biết rằng ppm là số microgam chất trong 1g mẫu. (1 ppm = 10
-6
g)


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH
LÂM ĐỒNG Năm học 2002 - 2003
Ngày thi: 21 -12 - 2002
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm)
1. Bốn hợp chất hữu cơ A, B, C, D có cùng công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N, trong phân tử của mỗi chất chỉ
có một mạch cacbon. Hãy xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên mỗi chất biết:
- A, B, C là những hợp chất lưỡng tính.
- Chỉ có C làm mất màu nước brom
- D là hợp chất trung tính
- Chất A, D có nhóm chức liên kết với nguyên tử cacbon đầu mạch.
2. Để đốt cháy hết 1,02 gam chất hữu cơ X cần dùng 2,016 lít khí Oxi (đktc), sản phẩm cháy là CO
2

hơi nước có tỉ lệ thể tích là VCO
2
:VH
2
O = 6:7. Đun nóng X với H
2
SO
4
đặc ở 180

0
C thì thu được hỗn
hợp 3 đồng phân olefin A, B, C. xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X biết rằng khi
ozonit hoá hỗn hỡp A, B, C sau đó thuỷ phân thì thu được hỗn hợp 3 andehit và một xeton.
3. Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra giữa hai trong số các chất sau:
NaOH, (CH
3
)
2
NH
2
Cl, NH
4
Cl, C
6
H
5
NH
3
Cl, NH
3
, CH
3
NH
2
Câu 2: (6 điểm)
1. a. Phản ứng este hoá có đặc điểm gì và được tiến hành trong điều kiện nào? Tại sao?
b. Cho amol rượu etylic và 1 mol axit axetic vào bình cầu rồi thêm nướv vào cho được 100ml. Tạo
điều kiện cho phản ứng xảy ra cho đến khi đạt trạng thái cân bằng có K
cb

= 4.
- Hãy tính nồng độ của este theo a lúc cân bằng.
- Cho a = 2. hãy tính khối lượng este thu được?
2. Xác định công thức cấu tạo và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
C
4
H
5
O
4
Cl + NaOH
→
A + B + NaCl
B + O
2

→
C + H
2
O
C + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
→
D + NH
4

NO
3
+ 4Ag
D + NaOH
→
A + NH
3
+ H
2
O
3. Từ tinh bột viết các phương trình điều chế Propiolactit (3,6-dimetyl-1,4-dioxan-2,5-dion). Từ toluen
viết các phương trình điều chế ra m-Toluidin. Hoá chất vô cơ đầy đủ.
4. Dự đoán hàm lượng phần trăm các sản phẩm dẫn xuất mono clo khi clo hoá 2,2,4-trimetylpentan,
nếu tỷ số tốc độ phản ứng thế hydro ở cacbon bậc 1,2,3 là 1:3,3:4,4.
5. Chất A có công thức phân tử C
8
H
18
. Biết A có khả năng trùng hợp, công hợp với hidro, làm mất màu
dung dịch nước brôm và khi bị oxi hoá mạnh thì thu được sản phẩm:
HOOC-CH
2
-CH(COOH)-CH
2
-CH
2
-COOH
Xác định cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng.
o0o
Ngày thi: 20 -12 – 2002

Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:8
***************************************************************************************************************************
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng trong các các trường hợp sau:
a. Dẫn khí NO
2
vào dung dịch KOH dư và sau đó cho Zn vào dung dịch sau phản ứng thì thu được
NH
3
và H
2
.
b. Natri tan hết trong dung dịch CuSO
4
thấy có kết tủa.
c. Cho dung dịch Ba(HCO
3
)
2
vào các dung dịch riêng biết: HNO
3
, Ca(OH)
2
, Na
2
SO
4
và NaHSO
4

.
Câu 2: (2,5 điểm)
Do nhiều nguồn ô nhiễm, trong khí quyển thường tồn tại các khí NO, CO
2
, SO
2
có một phần SO
2
và NO
bị oxi hoá. Đó là nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn nước mưa có pH thấp hơn nhiều so với nước
nguyên chất. Viết các phương trình phản ứng cho những biến hoá hoá học đã xảy ra.
Câu 3: (2 điểm)
Một chất X màu xanh lục nhạt, tan trong nước tạo thành dung dịch phản ứng với NH
3
lúc đều cho kết
tủa, sau đó kết tủa tan dần trong NH
3
dư tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Thêm H
2
SO
4
đặc vào dung
dịch X và đun nhẹ thì hơi bay ra có mùi giấm.
Cho biết X là chất gì?
Câu 4: (2 điểm)
a. CO có tính chất vật lý và khả năng khử tăng lên khi ở nhiệt độ cao giống như Nitơ. Hãy căn cứ
vào sự hình thành liên kết trong phân tử CO, N
2
để giải thích các tính chất này.
b. CO có thể khử được oxit của một số kim loại nên được dùng trong luyện kim, dễ dàng bị clo, lưu

huỳnh oxi hoá khi đốt nóng. Viết phương trình phản ứng để minh hoạ.
c. CO là một khí độc, có trong thành phân của khói thuốc lá, khói xe… gây ảnh hưởng xấu tới môi
trường. Người ta dùng dung dịch muối palađi để phát hiện vết CO và dùng dung dịch I
2
O
5
để
định lượng CO có trong không khí. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 5: (2 điểm)
CO có khả năng phản ứng cộng với các kim loại chuyển tiếp (Ni, Co, Fe…) tạo thành các phức chất
Cabonyl kim loại. Có được khả năng này là do cặp electron tự do của cacbom trong phân tử CO và
nhờ các obitan trống có được khi nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp ở trạng thái kích
kích. Từ cơ sở lí luận đó, hãy trình bày liên kết cho nhận trong các phân tử Cr(CO)
6
và Fe(CO)
5
.
o0o

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH
LÂM ĐỒNG Năm học 2003 - 2004
Ngày thi: 9 -12 - 2003
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1: (2.5 điểm)
Cho biết A, B, C, D, E là các hợp chất của Natri. Cho A lần lượt tác dụng với các dung dịch B, C
thu được các khí tương ứng X, Y. Cho D, E lần lượt tác dụng với nước thu được các khí tương ứng
Z, T. Cho biết X, Y, Z, T là các khí thông thường, chúng tác dụng được với nhau từng đôi một.
Tỷ khối hơi của X so với Z bằng 2 và tỷ khối hơi của Y so với T cũng bằng 2. Viết tất cả các
phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (2 điểm)

Cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm và cấy trúc hình học của các phân tử và ion
sau: CO, ClF
3
, I
3
-
, PF
3
Cl
2
. Vẽ hình các dạng và cho biết trạng thái bền nhất. Vì sao ClF
3
bị biến dạng,
I
3
-
có bị biến dạng như vậy không?
Câu 3: (2 điểm)
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:9
***************************************************************************************************************************
1. Một nguyên tố R tạo với oxi hai loại oxit R
a
O
x
và R
b
O
y
với a


1 và b

2. Tỷ số khối lượng phân
tử của 2 oxit bằng 1,25 và tỷ số % oxi trong 2 oxit bằng 1,2 (giả sử x>y).
a. Xác định khối lượng nguyên tử của R. Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 oxit.
b. Hoà tan môt lượng oxit R
a
O
x
vào nước được dung dịch D. Cho D tác dụng vừa đủ với 1,76 gam
oxit M
2
O
z
thu được 1 lít dung dịch E có nồng độ mol chất tan là 0,011M. Xác định nguyên tử
lượng của M và công thức cấu tạo của M
2
O
z
?
2. Một dung dịch axit nồng độ 30% không hoà tan chiếc đinh sắt ở nhiệt độ thường. Thêm nước cẩn
thận vào dung dịch axit trên thu được dung dịch A 100% và dung dịch này cũng không hoà tan được
chiếc đinh sắt. Nếu tiếp tục cho nước vào dungm dịch đó thu được dung dịch axit 30%, dung dịch
này hoà tan được chiếc đinh sắt, giải phóng khí không màu, không mùi. Hãy cho biết dung dịch axit
ban đầu là dung dịch gì? Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu 4: (3 điểm)
1. Phân biệt dung dịch các chất sau đựng trong các lọ riêng biệt:
a. Chỉ dùng một thuốc thử: BaCl
2
, KBr, Zn(NO

3
)
2
, Na
2
CO
3
, AgNO
3
.
b. Không dùng thuốc thử: NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
2. A là dung dịch H
2
SO
4
, B là dung dịch NaOH. Trộn 0,2 lít A với 0,3 lít B thu được 0,5 lít dung dịch
C. ấy 20 ml dung dịch C thêm 1 ít quỳ tím và thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl
0,05M tới khi quỳ đổi sang màu tím thấy hết 40 ml axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B ta được 0,5 lít dunmg dịch D. lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quỳ
tím vào thấy quì đổi sang màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 M tới khi quì đổi thành
màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol/lit của các dung dịch A và B.
Câu 5: (2,5 điểm)

Ba hợp chất A, B, C mạch hở có công thức phân tử tương ứng là C
3
H
6
O, C
3
H
4
O, C
3
H
4
O
2
và chúng
có các tính chất sau:
- A, B không tác dụng với Na, khi hợp với khí H
2
(xt Ni) thu được cùng một sản phẩm như nhau.
- B cộng với H
2
(xt Ni) tạo ra A.
- A có đồng phân A’ khi bị oxi hoá A’ tạo ra B.
- C có đồng phân C’ cùng thuộc loại đơn chức như C.
- Oxi hoá B thu được C’.
- Khi oxi hoá B thu được C’.
Hãy phân biệt A, A’, B, B’ trong 4 lọ mất nhãn.
Câu 6: (2 điểm)
1. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử: C
3

H
6
O
2
và chỉ rõ
những đồng phân nào có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
2. Đốt cháy hoàn toàn b mol một axit cacboxilic ta thu được p mol CO
2
và q mol H
2
O. Biết p – q = b.
hãy tìm công thức chung của axit, cho ví dụ cụ thể.
Câu 7: (2,25 điểm)
Hợp chất a là một
α
-amionaxit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,125
M, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 1,835 gam muối khan Mặt khác khi trung hoà 2,94 gam A bằng
dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 3,82 gam muối. A có cấu tạo mạch thẳng, hãy gọi tên thường
dùng của A, dẫn xuất nào của A thường được dùng trong đời sống hằng ngày. Viết phương trình
phản ứng của A với dung dịch NaNO
2
trong HCl.
Câu 8: (2,75 điểm)
1. Một rượu đa chức no A (C
x
H
y
O
z
) với y = 2x = z có d

A/KK
< 3. xác định công thức cấu tạo của A biết
rằng A không tác dụng với Cu(OH)
2
.
2. Một hỗn hợp X gồm A và một rượu B có cùng số nguyên tử cacbon với A (tỉ lệ mol n
A
/n
B
= 3/1) khi
cho hỗn hợp này tác dụng với natri dư thu được khí H
2
với nH
2
> n
X
. Chứng minh rằng B là rượu đa
chức, viết công thức cấu tạo của B. Tính thể tích H
2
(đktc) thu được khi cho 80 gam hỗn hợp X tác
dụng với Na dư.
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:10
***************************************************************************************************************************
3. Đề nghị một phương pháp có thể dùng để điều chế B từ một rượu no đơn chức C bậc 1 có cùng số
nguyên tử cacbon với B. Tính hiệu suất chung của phản ứng điều chế B và C, giả sử hiệu suất mỗi
giai đoạn trong qui trình trên đều bằng 80%. Tính khối lượng C phải dùng để có 1 mol B.
o0o
Cho: O = 16, C = 12, H = 1, S = 32, Cu = 64, Fe = 56, Cl = 35,5, N = 14
Ngày thi: 19 -12 – 2003
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)

Câu 1: (3,5 điểm)
1. Hãy giải thích vì sao bằng cách thay đổi pH có thể oxi hoá lần lượt Cl
-
, Br
-
, I
-
bằng KMnO
4
.
2. Trình bày phản ứng khử ion NO
3
-
bằng Fe
2+
trong môi trường H
2
SO
4
. ion NO
2
-
có cản trở phản ứng
không?
3. Tính pH của từng dung dịch sau:
a. NaHS 0,02 M. H
2
S có hằng số ion hoá K
1
= 5,7.10

-8
, K
2
= 1,2.10
-15
.
b. Na
2
CO
3
0,01M, axit H
2
CO
3
có hằng số ion hoá K
1
= 4,37.10
-7
; K
2
= 5,61.10
-11
.
Câu 2: (2,5 điểm)
1. A, B, C, D, E, F là các hợp chất có oxi của nguyên tố X và khi cho tác dụng với NaOH đều tạo ra
chất Z và H
2
O. X có tổng số hạt proton và notron bé hơn 35, có tổng đại số số oxi hoá dương cực đại
và 2 lần số oxi hoá âm là -1. hãy lập luận để xác định các chất trên và viết các phương trình phản
ứng xảy ra. Biết rằng dung dịch A, B, C làm quì tím hoá đỏ, dung dịch E, F phản ứng được với axit

mạnh, bazơ mạnh.
2. Giải thích hiện tượngthực nghiệm sau đây:
a. Thêm từ từ dung dịch NaNO
2
vào dung dịch I
2
trong KI cho tới dư, khi ấy dd mất màu nâu.
b. Thêm từng giọt HCl vào hỗn hợp thu được dung dịch có màu nâu. Biết rằng phản ứng tự oxi hoá
khử của HNO
2
xảy ra chậm.
Câu 3: (1,5 điểm)
Khi cho 0,632 lít (300
0
C và 98,5 kPa) khí A có tỷ khối hơi đối với không khí là 2,21 sục vào 200 ml
nước brôm 0,125M thì khí bị hấp thụ hết và dung dịch cũng mất màu. Tổ hợp một lượng A như vậy
với 0,28 lít (đktc) oxi sẽ cho chất B không tác dụng với nước brôm và dung dịch thuốc tím. Nếu cho
A tác dụng với PCl
5
sẽ thu được chất C, đây là chất thông dụng trong tổng hợp hữu cơ với vai trò
làm thuốc thử và rất dễ bị thuỷ phân.
a. Xác định công thức cấu tạo A, B và C.
b. Xác định cấu trúc 3 chiều của A.
c. Viết phương trình phản ứng cho các biến đổi hoá học trên.
d. khi sục A qua dung dịch nước của KmnO
4
thì dung dịch mất màu. Viết phương trình phản ứng
hoá học xảy ra.
Câu 4: (3 điểm)
Cho 4 gam PbSO

4
tinh khiết vào 150 ml nước và khuấy cho đến khi cân bằng dung dịch trên phần
rắn được thiết lập. Sau đó nhúng một điện cực chì và một điện cực đối chiếu (E
0
= 0,237V) vào dung
dịch. Người ta đo được ở 298K một hiệu điện thế E = 0,478V; E
0
Pb
2+
/Pb = -0,126V.
1. Hãy cho biết điện cực nào trong hai điện cực trên có thế thấp hơn. Điện cực nào là catot, điện cực
nào là anot. Tính tích số tan của PbSO
4
. Cho biết mẫu PbSO
4
sẽ không cho vào nước mà cho vào
150 ml dung dịch H
2
SO
4
có pH = 3. Hãy giải thiết rằng axit sunfuric đã bị proton hoá hoàn toàn.
2. Hiệu điện thế nào có thể có giữa điện cực chì và điện cực đối chiếu. Tại một nhiệt độ nhất định thì
tích số tan của PbSO
4
là T = 1,1.10
-8
. Cho 3 hằng số cân bằng dưới đây:
PbSO
4 (r )
+ 2I

-

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
PbI
2 (r )
+ SO
4
2-
, K
1
= 4,6.10
-1
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:11
***************************************************************************************************************************
PbI
2
+ CrO
4
2-

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
PbCrO
4
+ 2I
-
, K
2
= 4,3.10

-12
PbS + CrO
4
2-

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
PbCrO
4
+ S
2-
, K
3
= 7,5.10
-8
3. Hãy tính tích số tan của PbS.
Câu 5: (3 điểm)
1. Mức tối thiểu cho phép của H
2
S trong không khí là 0,01 mg/lit. Để đánh giá sự ô nhiễm không khí ở
một nhà máy người ta làm như sau: điện phân dung dịch KI trong 2 phút bằng dòng điện 2 mA. Sau
đó cho 2 lít không khí lội từ từ qua dung dịch điện phân trên cho đến khi iod hoàn toàn mất màu.
Thêm hồ tinh bột vào bình và tiếp tục điện phân trong 35 giây nữa với dòng điện trên thì thấy dung
dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh. Giải thích thí nghiệm và cho biết sự ô nhiễm không khí ở nhà máy
trên nằm dưới hay trên mức cho phép. Tính hàm lượng H
2
S trong không khí theo thể tích.
2. a. Tại sao H
2
S lại độc với người?

b. Ta biết H
2
S nặng hơn không khí và trong tự nhiên có nhiều nguồn phát sinh ra nó, nhưng tại sao
trên mặt đất khí này lại không tích tụ lại?
Câu 6: (3 điểm)
1. Ở 27
0
C, 1atm có 20% N
2
O
4
biến đổi thành NO
2
. Tính
a. K
p
b. phần trăm N
2
O
4
bị biến đổi khi tổng áp suất hỗn hợp là 0,1 atm.
c. Khi có 69 gam N
2
O
4
vào trong bình kín 20 lít ở 27
0
C. Tính phần trăm N
2
O

4
bị phân tích.
2. a. Tính pH của dung dịch HCl 6,3.10
-8
M. Tính pH của dung dịch NaOH 1.10
-8
.
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng: 3HIO
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
HIO
3
+ 2HI
Cho biết
2
0
HIO/ I
E
= + 1,45V;
0
HIO/ 2I
E

= + 0,45V;
3 2
0
IO /I
E

= +1,2V

Câu 7: (1,5 điểm)
Cho cân bằng hoá học: N
2
+ H
2

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
2NH
3
với

H = -92KJ.mol
-1
.
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N
2
và H
2
theo tỷ lệ mol đúng bằng hệ số tỷ lượng tức tỷ lệ 1:3 thì khi
đạt trạng trạng thái cân bằng ở 450
0
C, 300atm) NH
3
chiếm 36% thể tích.
1. Tính hằng số cân bằng K
p
.
2. Giữ nhiệt độ không đổi 450
0

C cần tiến hành phản ứng dưới áp suất bao nhiêu để khi đạt trạng thái
cân bằng NH
3
chiếm 50% thể tích.
Câu 8: (2 điểm)
1. Nguyên tử của một nguyên tố
A
Z
X
có cấu hình electron các phân lớp ngoài cùng là 5f
3
6d
1
7s
2
. Hãy
dựa vào sự sắp xếp electron trong các lớp (không viết cấu hình elctron) cho biết vị trí của X trong
bảng HTTH.
2. Nguyên tử X trên đứng đầu dãy phóng xạ của một họ phóng xạ. Trong chuỗi phóng xạ từ
A
Z
X
đến
một nguyên tử con
A-24
Z-9
X
có bao nhiêu hạt
α
và hat

β
đã phóng ra? Giải thích.
3. Trong họ phóng xạ
A
Z
X
, các nguyên tố có trong họ có số khối được tính theo công thức A = 4n + 2
với 51

n

59. Trong một mẫu đá chứa 13,33
µ
g đồng vị đầu và 3,09
µ
g đồng vị cuối của dãy
phóng xạ. Tính tuổi của mẫu đá coi như chu kỳ bán rã từ
A
Z
X
đến đồng vị cuối là 4,51.10
-9
năm.
o0o

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH
LÂM ĐỒNG Năm học 2004 - 2005
Ngày thi: 2 -12 - 2004
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:12

***************************************************************************************************************************
Câu 1: (2 điểm)
1. Cho NaF, NaCl, NaBr, NaI lần lượt tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc thì có thể điều chế được HF,
HCl, HBr, HI không? tại sao? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Hoà tan Fe dư vào dung dịch chứa hỗn hợp HCl, HBr thu được dung dịch A. cho dung dịch A lần
lượt tác dụng với Cl
2
dư, Br
2
dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Giải thích tại sao HF là axit yếu nhất trong các axit halgenhidric nhưng lại tạo ra muối axit.
Câu 2: (1,5 điểm)
1. a. Phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra theo chiều nào? Ví dụ.
b. Có thể dùng dung dịch bazơ nào (dd NH
3
, NaOH) để điều chế Cu(OH)
2
, Zn(OH)
2
, Fe(OH)
3
,
Al(OH)
3
từ dung dịch muối của kim loại đó.
2. Cho hỗn hợp đồng số mol Cu

2
S và FeS tác dụng với dung dịch HNO
3
, đun nóng thu được dung dịch
A và khí B. A tạo thành kết tủa trắng với BaCl
2
, để trong không khí B chuyển thành khí màu nâu B
1
.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH
3
tạo ra dung dịch A
1
và kết tủa A
2
. Nung A
2
ở nhiệt độ
cao được chất rắn A
3
. Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
Câu 3: (2 điểm)
1. a. Thế nào là kết tủa phân đoạn?
b. Cho dung dịch X Chứa Cl
-
0,1M và CrO
4
2-
10
-4

M. Thêm từ từ dung dịch AgNO
3
vào. Hỏi kết tủa
AgCl hay Ag
2
CrO
4
kết tủa trước và khi kết tủa thứ hai bắt đầu xuất hiện thì tỷ lệ nồng độ các ion
Cl
-
và CrO
4
2-
bằng bao nhiêu? cho T AgCl = 1.10
-10
và TAg
2
CrO
4
= 1.10
-12
. (Giả sử thể tích dung
dịch không thay đổi không đáng kể khi thêm dung dịch AgNO
3
vào X)
2. Hỏi có thể hoà tan 0.01 mol AgCl trong 100 ml dung dịch NH
3
1M. Biết TagCl = 1,8.10
-10
. Kbền của

phức Ag(NH
3
)
2
+
là 1,0.10
-8
.
Câu 4: (2 điểm)
Ba hợp chất A, B, C mạch hở có công thức phân tử tương ứng C
3
H
6
O, C
3
H
4
O, C
3
H
4
O
2
có các tính
chất sau:
1. A, B không tác dụng với Natri, khi cộng hợp hidrô tạo ra cùng một sản phẩm như nhau.
2. B cộng hidro tạo ra A.
3. A có đồng phân A’ khi bị oxi hoá thì A’ tạo ra B.
4. C có đồng phân C’ cùng thuộc loại đơn chức như C.
5. Khi oxi hoá B thu được C’.

Hãy phân biệt A, A’, B, C’ trong 4 lọ mất nhãn.
Câu 5: (3 điểm)
Một hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O trong đó C chiếm 40% và H chiếm 6,67% về khối
lượng. Thực hiện các phản ứng sau với hợp chất A:
- Phản ứng 1: Cho A vào dung dịch NaOH thu được 2 hợp chất hữu cơ B và C.
- Phản ứng 2: Cho thêm axit HCl vào thì tạo thành hợp chất D.
- Phản ứng 3: Oxi hoá C cũng thu được chất D.
1. Xác định công thức đơn giản của A.
2. Xác định công thức cấu tạo của A. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên các chất từ A đến D
theo danh pháp IUPAC.
3. Trình bày cơ chế của phản ứng ở thí nghiệm 1.
4. Viết phương trình phản ứng của D với H
2
SO
4
đặc, nóng.
Câu 6: (3,5 điểm)
1. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chất lỏng sau: (C
2
H
5
)O, CH
3
OH, C
6
H
5
OH, CH
3
COOH.

2. Từ tinh bột, các chất vô cơ khác và các điều kiện kỹ thuật cần thiết, hãy viết các phương trình phản
ứng điều chế: Polivinyl axêtat, Natri p-crezolat và cao su buna.
3. Dùng CTCT, viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (cho biết B là chất khí):
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:13
***************************************************************************************************************************
CH
2

CH
2
Cl Cl
NaOH loaõng
KOH ñaëc, t cao
Zn, t cao
0
0
A
B
D
A
1
B
1
B
2
AgNO
3
/NH
3
A

2
B
2
B
3
A
3
dietyl oxalat
B
4
Axeton
Ca(OH)
2
Câu 7: (1,5 điểm)
Có 6 đồng phân cấu tạo của C
5
H
8
là những anken vòng không chứa nhóm etyl.
1. Cho biết cấu tạo của 6 hợp chất này.
2. Lấy mẫu thử của 3 trong 6 hợp chất trên cho vào các chai dán nhãn A, B, C nhưng không biết hợp
chất nào trong chai nào. Dựa trên kết quả của những phản ứng sau với KMnO
4
hãy cho biết cấu tạo
của các hợp chất A, B, C, D, E, F.
- Hợp chất A tạo ra axit cacboxilic (D) có chứa nguyên tử cacbon bất đối.
- Hợp chất B tạo ra dixeton (E) không chứa cacbon bất đối.
- Hợp chất (C) tạo ra (F) vừa chứa nhóm cacboxyl vừa chứa nhóm xeton và cũng có nguyên tử
cacbon bất đối.
Câu 8: (1,5 điểm)

1. So sánh liên kết Nitơ – nitơ trong hidrazin và trong khí cười N
2
O.
- Trong phân tử nào liên kết Nitơ – nitơ ngắn hơn?
- Trong phân tử nào liên kết Nitơ – nitơ bền hơn? Giải thích.
2. Phân tử nào sau đây phân cực? Không phân cực? a. BF
3
b. HBF
2
.
Câu 9: (1,5 điểm)
Sự oxi hoá I
-
bởi S
2
O
8
2-
được xúc tác bởi các ion Fe
2+
cũng như Fe
3+
.
1. Cần làm những thí nghiệm nào để thấy vai trò xúc tác của các ion Fe
2+
, Fe
3+
.
2. Giải thích cơ chế xúc tác.
3. Hãy rút ra kết luận về thế oxi hoá – khử của chất xúc tác.

Câu 10: (1,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
A
KMnO
4

HNO
3
ñaëc, mol
H
2
SO
4
ñaëc
Cl
2
, mol, Fe
B
D E
G H
HCl dö
1
1
(
1 mol)

C
+
+
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết a thuộc dãy đồng đẳng của benzen và có tỷ khối hơi so

với metan bằng 5,75. Các chất B, C, D, G, H đều là các chất hữu cơ.
2. Cho biết vai trò của H
2
SO
4
trong phản ứng (3) và Fe trong phản ứng (4). Viết cơ chế của phản ứng
(3) và (4)
o0o
Ngày thi: 17 -12 – 2004
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm)
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:14
***************************************************************************************************************************
1. Cho sơ đồ sau:
C
7
H
13
O
4
N (A)
→
C
3
H
3
O
4
NNa
2

(B) + (C)
B
→
C
3
H
6
O
4
NCl (D) + …
C
→
C
4
H
6

→
(E)
→
etylxicloxexan (F)
Biết hợp chất A có cấu tạo đối xứng. Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng (dưới dạng công
thức cấu tạo) để thực hiện chuyển hoá trên.
2. Cho axêton và benzandehit phản ứng với nhau trong dung dịch NaOH, viết các sản phẩm và giải
thích?
3. Thuỷ phân 13 gam một este quang hoạt có công thức phân tử C
7
H
14
O

2
bằng cách đun este với một
lượng dư dung dịch NaOH. Sau phản ứng chiết hỗn hợp bằng ete (để hoà tan một trong hai sản
phẩm) tách lấy lớp ete, làm khô và chưng cất đuổi ete thu được một chất lỏng quang hoạt cân được
7,4 gam (hiệu suất 100%) dung dịch nước sau khi chiết là không quang hoạt. Xác định công thức cấu
tạo của este.
Câu 2: (3,5 điểm)
1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a. 2,3,3-trimetyl pentadien-1,4 + KmnO
4

→
b. 3-alylxiclohexen-1 + K
2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4

→
2. a. Hãy đề nghị công thức cấu tạo của các chất từ A đến G trong dãy tổng hợp papaverin C
20
H
21
O
4

N
(G)
(3,4-CH
3
O)
2
C
6
H
3
CH
2
Cl
KCN
¾¾¾®
A
2
H / Ni
→
B
0
3
H O / t
+
→
C
5
PCl
→
D

+
→
B
E
2 5
P O
→
F
0
Pd,t
→
G
b. Trong papaverin có dị vòng nào?
3. Hợp chất A (C
5
H
9
OBr) khi tác dụng với Iod trong môi trường kiềm tạo kết tủa màu vàng. A tác dụng
với dung dịch NaOH tạo ra hai xeton B và C có cùng công thức phân từ là C
5
H
8
O. (B) và (C) đều
không làm mất màu dung dịch KMnO
4
ở lạnh, chỉ có B tạo kết tủa màu vàng khi tác dụng với Iod
trong môi trường kiềm. Cho B tác dụng với CH
3
MgBr rồi với nước thì thu được D (C
6

H
12
O). D tác
dụng với HBr tạo ra 2 đồng phân cấu tạo E và F có công thức phân tử C
6
H
11
Br

trong đó chỉ có E làm
mất màu dung dịch KMnO
4
ở lạnh. Dùng CTCT, viết sơ đồ phản ứng từ A tạo thành B, C, D, E, F.
Viết tên A và D theo danh pháp IUPAC.
Câu 3: (4 điểm)
1. Từ phênylaxetandehit, axit malonic và axit axetic hãy điều chế cis-decalin.
2. Viết phương trình phản ứng của isobutylclorua với:
a. KOH trong atanol
b. Amoniac (dun nóng trong ống hàn kín)
c. Magie trong ete khan.
3. Khi cho tert-butyl axetat tác dụng với CH
3
ONa, dùng CH
3
OH làm dung môi đều thu đu7ọc metyl
axetat, nhưng phản ứng của etyl axetat nhanh gấp 10 lần phản ứng của tert-butyl axetat. Mặt khác,
khi có một lượng nhỏ HCl thì metanol nhanh chóng phản ứng với tert-butyl axetat tạo ra axit axêtic
và tert-butyl metyl ete, trong khi đó metanol lại phản ứng rất chậm với etyl axetat tạo ra etanol và
metyl axetat.
a. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn cơ chế của những phản ứng trên.

b. Có thể sử dụng đồng vị
18
O như thế nào để chứng minh được cơ chế của phản ứng trên.
Câu 4: (3 điểm)
1. Có 6 đồng phân của C
4
H
8
(là chất khí ở nhiệt độ phòng) đựng trong 6 bình gas bị mất nhãn. Xác định
các chất trong 6 bình gas từ A đến F. Bắt đầu suy tìm trong mỗi bình gas chứa chất nào, ta quan sát
thấy:
a. A, B, C, D làm nhạt màu nhanh chóng (ngay cả trong bóng tối), trong khi E, F không làm nhạt
màu brom.
b. Các sản phẩm từ phản ứng của B và C với brom là đồng phân lập thể của nhau.
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:15
***************************************************************************************************************************
c. A, B và C đều cho sản phẩm giống nhau khi phản ứng với H
2
xúc tác Pd.
d. E có điểm sôi cao hơn F.
e. C có điểm sôi cao hơn B.
2. Cho sơ đồ phản ứng:
CH
3
C=O
C
3
H
7
C

2
H
5
H
1
. C
6
H
5
MgBr
2
. H
2
O
B
HBr ñaëc
C
(A)
a. Viết cơ chế phản ứng và công thức cấu tạo các sản phẩm.
b. Gọi tên các cấu hình của B vaa C theo danh pháp R, S.
3. Hãy giải thích sự hình thành nhanh chóng 2,4,6-Br
3
C
6
H
2
NH
2
(C) khi cho p-H
2

N-C
6
H
4
-SO
3
H (A)
hoặc p-O
2
N-C
6
H
4
-COOH (D) tương tác với dung dịch nước brom.
Câu 5: (2,5 điểm)
1. Một hợp chất triền quang 5-bromo hexanol-2 trong môi trường kiềm sẽ tạo thành chất A không có
tính triền quang, trong khi đó một đối quang của 5-bromo hexanol-2 trên trong môi trường kiềm lại
cho hợp chất B có tính triền quang. Cả hai chất A và B đều có CTPT là C
6
H
12
O. Dựa vào cấu trúc
lập thể, hãy giải thích 2 trường hợp trên.
2. X là một disaccarit không khử được AgNO
3
trong dung dịch NH
3
. Khi thuỷ phân X tạo ra sản phẩm
duy nhất là M (
α

-D-andozơ). M chỉ khác D-Ribozơ ở cấu hình nguyên tử C
2
. Biết:
M
3
CH OH,xtHCl
→
N
3
CH I,xtOH

→
Q
2
H O,xtH
+
→
dẫn xuất 2,3,4-tri-O-metyl của M.
a. Xác định công thức của M, N, Q, X (dạng vòng phẳng)
b. Viết sơ đồ các phản ứng đã xảy ra.
Câu 6: (3 điểm)
1. Làm thế nào thực hiện chuyển hoá sau với hiệu suất tốt nhất:
NH
2
C
O
NH
2
2. Hãy tìm cách tổng hợp các bazơ được tìm thấy trong axit nucleic là xitozin và timon.
3. Hãy cho biết cấu trúc bậc I của polipeptit theo kết quả phân tích sau:

o Thuỷ phân hoàn toàn peptit thu được 5 aminoaxit là Gly, Ala, Arg, Leu, Tyr.
o Cho peptit tác dụng với 2,4-dinitro flo benzen ta thấy Glixin bị tách ra khỏi peptit.
o Thuỷ phân Peptit nhờ enzim cacboxipeptidaza thì Alanin được tách ra.
o Khi xử lý Peptit bằng tripsin thu được hỗn hợp tripeptit, còn khi thuỷ phân bằng chimotripsin thu
được các dipeptit.
o0o
Ngày thi: 16 -12 – 2004
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1:
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:16
***************************************************************************************************************************
a. Dẫn một luồng không khí lẫn các tạp chất hidrosunfua, khí cacbonic lần lượt đi qua dung dịch
NaOH, H
2
SO
4
đặc và vụn đồng nóng đỏ. Sau thí nghiệm còn lại những khí gì? Nêu hiện tượng và
viết các phương trình phản ứng.
b. Dùng P
2
O
5
để làm mất nước một axit A thì thu được một chất rắn màu trắng B. biết B dễ phân
huỷ thành hai chất khí mà khi được hấp thụ vào nước thì tạo lại A. Hãy xác định A và B. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2:
a. Ag
3
PO
4

là chất kết tủa màu vàng, nhưng dùng AgNO
3
để nhận biết H
3
PO
4
thì không thể thực
hiện được. Vì sao? muốn dùng AgNO
3
để nhận biết H
3
PO
4
thì phải tiến hành như thế nào?
b. Kim loại Rb đứng cao hơn Ca trong dãy điện hoá, nhưng có thể điều chế được Rb khi đốt nóng
hỗn hợp RbCl và Ca trong chân không. Hãy cho biết tại sao có thể điều chế được Rb theo
phương pháp trên và phải thực hiện phản ứng trong chân không.
c. Hãy cho biết cấu trúc hình học, sự lai hoá của các phân tử: SCl
2
, OF
2
, OCl
2
và hãy giải thích sự
khác nhau về các góc liên kết trong phân tử.
d. Dựa vào cấu hình electron của Uran [Rn]5f
3
6d
1
7s

2
,hãy :
- Cho biết hai hợp chất A và B của Uran với Flo và giải thích tại sao có được hai hợp chất này
- Viết phản ứng ClF
3
+ A  B + Cl
2

Câu 3:
a. Hoàn thành sơ đồ sau :
(1)
X
Z
A
-> ? +
2
He
4
(hạt alpha) ; cho ví dụ với nguyên tố
88
Ra
226

(2)
X
Z
A
-> ? + e
-
(hạt beta ) ; cho ví dụ với nguyên tố

19
K
40
b. Trong dãy phóng xạ
92
U
23
, qua một dãy phóng xạ liên tiếp thì
92
U
238
biến thành đồng vị bền
82
Pb
206
. Hỏi trong quá trình phóng xạ đó có bao nhiêu hạt alpha, hạt beta được phóng ra từ một
hạt nhân
92
U
238
c. Nghiên cứu một mảnh gỗ lấy từ một di vật khảo cổ người ta thấy tốc độ phân rã (đối với mỗi
gam cacbon) chỉ bằng 0.636 lần tốc độ phân rã của cacbon trong gỗ ngày nay
Xác định tuổi của mảnh gỗ đó, biết rằng C
14
phóng xạ beta với chu kỳ bán huỷ là 5730 năm
Câu 4:
Hợp chất X ở dạng tinh thể màu trắng có tính chất hoá học sau :
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng .
- Hoà tan X vào nước được dung dịch A . Cho khí SO
2

từ từ vào dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu.
Tiếp tục cho SO
2
vào thì màu nâu mất đi, thu được dung dịch B. Thêm một lượng dư AgNO
3
vào
dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
- Hoà tan X vào nước, cho thêm vào một ít dung dịch H
2
SO
4
loãng và KI, thấy xuất hiện màu nâu và
màu nâu bị mất đi khi thêm dung dịch Na
2
S
2
O
3
vào.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn.
b. Biết trong phân tử X, nguyên tố trung tâm thể hiện số oxi hoá dương cao nhất. Xác định công
thức phân tử của X.
Câu 5:
Nung một mẫu quặng chứa MnO, Cr
2
O
3
và các tạp chất trơ với lượng dư chất oxi hoá mạnh Na
2
O

2
thu được hỗn hợp chứa Na
2
MnO
4
và Na
2
CrO
4
. Hoà tan các chất thu đu7ọc sau phản ứng vào nước
thu được kết tủa MnO
2
và dung dịch B có chứa ion MnO
4
-
, CrO
4
2-
. Cho thêm dung dcịh H
2
SO
4

vào dung dịch B thu được dung dịch C có chứa các ion MnO
4
-
, Cr
2
O
7

2-
. Thêm dung dịch FeSO
4

vào dung dịch C. Cho dung dịch H
2
SO
4
và dung dịch FeSO
4
vào kết tủa MnO
2
. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 6:
De-Nol là tên một dược phẩm đựoc sử dụng rộng rãi để điều trị bệnh loét dạ dày, là một phức chất
của Bitmut BiO[(OOC)C(OH)(CH
2
COOH)
2
]. tác dụng của thuốc dựa tyrên phản ứng của nó với HCl
trong dịch vị để tạo ra BiOCl ít tan có tác dụng diệt khuẩn trên vết loét.
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:17
***************************************************************************************************************************
a. Tính hằng số bền của phức bitmout oxo citrat trên. Biết thuốc được dùng trước bửa ăn mội lần
500 mg thể tích dạ dày người trung bình khoảng 1 lít, dịch vị được coi là dung dịch HCl 0,27M.
b. Có thể dùng thuốc De-Nol kết hợp với các thuốc làm, giảm lượng axit được không nghĩa là dùng
đồng thời với các thuốc có dược chất chứa Mg(OH)
2
, Al(OH)

3
để làm giảm độ axit của dịch vị;
Biết Bitmutil hidroxit BiOOH có tính kháng khuẩn rất yếu.
Cho TbiOCl = 7.10
-9
; TBiOOH = 4.10
-10
, Bi = 209, H = 1, O = 16.
Câu 7:
Mắt nối tiếp ba bình điện phân có điện cực trơ: Bình 1: 100 ml dung dịch CuCl
2
0,1 M; Bình 2: 100
ml dung dịch FeCl
3
0,1M và Bình 3: 100 ml dung dịch Ag
2
SO
4
0,02 M. Cho dòng điện 1 chiều I =
1,34 A đi qua. Tính khối lượng kim loại thoát ra ở các catot sau 6 phút; 12 phút; 18 phút và 24 phút.
Hỏi sau thời gian bao lâu (kể từ khi bắt d0ầu đện phân) khối lượng kim loại ở các catot không đổi?
Cho Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108.
Câu 8:
a. Thêm từ từ NaOH vào 1 lít dung dịch chứa 0,2 mol Fe
2+
và 0,2 mol Fe
3+
có pH =1 cho tới khi pH
= 5 thì thế điện cực của dung dịch đo được là 0,152 Volt. Hỏi chất nào kết tủa trước và có khối
lượng là bao nhiêu. Tính tích số tan của Fe(OH)

3
(bỏ qua sự thay đổi thể tích dung dịch). Cho
E
0
Fẻ+/Fè+
= 0.77V. Fe = 56.
b. Cho một dung dịch axit yếu HG có nồng độ dung dịch là C (M) hằng số axit là K
a
. hãy chứng
minh [HG] = [H
+
].C /K + [H
+
] và [G] = K.C/K + [H
+
]
Câu 9:
a. Hai hợp chất X và Y có công thức (AB)
n
và (CD)
n
với AC là kim loại; BD là phi kim. X và X có
cùng tổng số electron trong phân tử là 28. A, B, C, D cùng trong một chu kỳ. Xác định giá trị của
n suy ra công thức có thể có của X và Y.
b. Chọn công thức ứng với trường hợp X, Y có tính công hoá trị cao hơn tính ion. Lấy X, Y tác
dụng với dung dịch HCl. Viết phương trình phản ứng.
Câu 10:
a. Xét phản ứng 2A + B = C + D.
Hằng số tốc độ phản ứng tính ra: mol
-1

.l.s
-1
. Xác định bậc của phản ứng.
b. Để hoà tan hết một mẫu kẽm trong dung dịch axit HCl ở 20
0
C cần 27 phút. Cũng mẫu kẽm đó
tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 40
0
C trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Zn nói trên ở
55
0
C thì cần thời gian bao nhiêu?
o0o

Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
Trường THPT chuyên Thăng long Năm học 2005 - 2006


Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:18
***************************************************************************************************************************
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
1. Chỉ dùng thêm một dung dịch axit và một dung dịch bazơ, hãy phân biệt các mẫu hợp kim sau:
a. Cu – Ag
b. Cu – Zn
c. Cu – Al
d. Na - K
2. Có 6 gói bột có màu tương tự nhau: CuO, FeO, Fe
3
O

4
, MnO
2
, Ag
2
O và hỗn hợp Fe + FeO. Chỉ dùng
dung dịch HCl có thể phân biệt được 6 gói bột đó hay không? Nếu được hãy trình bày cách phân
biệt.
3. Viết 6 loại phản ứng trực tiếp tạo ra NO
2
.
4. Tính % N
2
O
4
bị phân li thành NO
2
ở 27
0
C và 1 atm, biết khối lượng riêng của hỗn hợp N
2
O
4
và NO
2
ở điều kiện trên là 3,11 g/l.
Câu 2: (2 điểm)
1. Để 1 ít phoi sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất. Chia hỗn hợp X
thành 2 phần. Hòa tan phần 1 trong dung dịch H
2

SO
4
loãng dư thu được dung dịch Y. Nhỏ dung dịch
thuốc tím vào dung dịch Y thấy dung dịch thuốc tím bị mất màu. Hòa tan phần 2 trong dung dịch
HNO
3
loãng thu được dung dịch Z và khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho bột đồng kim
loại vào dung dịch Z cho đến dư. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol/lit của NH
3
, KOH, Ba(OH)
2
. Giải thích.
Câu 3: (2 điểm)
1. Phát biểu điều kiện để kim loại (không tan trong nước) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H
3
PO
4.
Viết phương trình phản ứng minh họa với kim loại Mg
2. Đốt cháy 0,3 mol Mg trong bình chứa 0,1 mol không khí(gồm 20% ôxi và 80% nitơ ) thu được sản
phẩm A. Cho A vào dung dịch H
3
PO
4
0,1M.
Tính thể tích tối thiểu dung dịch H
3
PO
4
0,33M cần để hòa tan hoàn toàn sản phẩm A. Biết các phản

ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4: (3 điểm)
A, B là 2 nguyên tố không phải là hidro. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của AB
x
nhiều hơn của
A
x
B là 3 (x là số nguyên dương). Trong phân tử AB
x
: A chiếm 30,435% về khối lượng và số hạt
mang điện của B nhiều hơn của A là 18.
1. Xác định tên của A, B và viết công thức cấu tạo của AB
x
, A
x
B.
2. Hoàn thành phương trình phản ứng:
M + XAB
x+1
→ M(AB
x+1
)
n
+ A
a
B
b
+ ?
Với : M là kim loại, X là nguyên tố phù hợp, x là chỉ số ở câu a, bao nhiêu là chất phù hợp.
Với 5a - 2b = 8 thì A

a
B
b
có thể là AB
x
hay A
x
B? Viết lại phương trình trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG VÒNG TRƯỜNG - 2005
Câu 1: (3 điểm)
1. (0,5 điểm)
Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ các chất.
Dùng dung dịch HCl nhận ra mẫu a. không tan; mẫu d. tan hoàn toàn; mẫu b. và c. tan một phần.
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:19
***************************************************************************************************************************
Zn + 2HCl = ZnCl
2
+ H
2
(0,25 đ)
2Al + 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
2Na + 2HCl = 2NaCl + H
2
2K + 2HCl = 2KCl + H
2
Dùng dung dịch NH

3
cho vào dung dịch thu được ở mẫu b. và mẫu c. ở trên đến dư, mẫu b. tạo kết tủa
keo trắng, tan trong NH
3
dư, mẫu c. tạo kết tủa keo trắng không tan.
ZnCl
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O = Zn(OH)
2
+ 2NH
4
Cl (0,25 đ)
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O = Al(OH)
3
+ 3NH
4
Cl
Zn(OH)
2
+ 4NH

3
= Zn(NH
3
)
4
(OH)
2
2. (0,75 điểm)
Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ các chất.
(0,125 đ x 6 = 0,75đ)
Cho dung dịch HCl đặc lần lượt vào các mẫu thử.
+ Mẫu thử nào tan tạo dung dịch màu xanh là CuO: CuO + 2HCl  CuCl
2
+ H
2
O
+ Mẫu thử nào tan tạo dung dịch xanh nhạt là FeO: FeO + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
O
+ Mẫu thử nào tan tạo dung dịch màu nâu đỏ là Fe
3
O
4
: Fe
3
O
4
+ 8HCl  2FeCl

3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
+ Mẫu thử nào tan tạo khí có màu vàng lục nhạt là MnO
2
: MnO
2
+ 4HCl  MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ag
2
O: Ag
2
O + 2HCl  2AgCl + H
2
O
+ Mẫu thử nào tan tạo khí không màu là Fe + FeO: Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
FeO + 2HCl  FeCl
2

+ H
2
O
3. (0,75 điểm)
Các phản ứng tạo ra NO
2
(0,125 đ x 6 = 0,75đ)
a. N
2
O
4

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
2NO
2

b. Cu + 4HNO
3
= Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
c. 4HNO
3

= 4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O
d. 2NO + O
2
= 2NO
2

e. 6HNO
3
+ S = 6NO
2
+ H
2
SO
4
+ 2H
2
O
f. 2Fe(NO
3
)
3
= Fe
2
O

3
+ 6NO
2
+ 3/2O
2
4. (1 điểm)
Ta có cân bằng: N
2
O
4

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
2NO
2
(0,125đ)
Tính M của hỗn hợp:
M = 22,4 x 3,11 x
273 27
273
+
= 76,554 (0,25 đ)
Gọi x là % N
2
O
4
trong hỗn hợp, ta có:
76,554 = 92x + 46(1 – x)

x = 0,663 =

2
3
(0,25 đ)
Vậy cứ có 2 mol N
2
O
4
thì có 1 mol NO
2
. Vậy % N
2
O
4
đã bị phân huỷ: h =
1
100
2
1
2
2
+
= 20% (0,375 đ)
Câu 2: (2 điểm)
1. (1,5 điểm)
Các phương trình phản ứng: (0,25 đ)
2Fe + O
2
= 2FeO
3Fe + 2O
2

= Fe
3
O
4
4Fe + 3O
2
= 2Fe
2
O
3
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
Phần 1 + dd H
2
SO
4
loãng: (0,5 đ)
FeO + H
2
SO
4
= FeSO
4
+ H

2
O
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:20
***************************************************************************************************************************
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
= Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeSO
4
+ 4H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO

4
= Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Fe + H
2
SO
4
= FeSO
4
+ H
2
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
= 5Fe
2
(SO
4

)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O
Phần 2 + dd HNO
3
loãng (0,75 đ)
Fe + 4HNO
3
= Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
3FeO + 10HNO
3
= 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H

2
O
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
= 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
= 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
3Cu + 8HNO
3

= 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Cu + 2Fe(NO
3
)
3
= Cu(NO
3
)
2
+ 2Fe(NO
3
)
2
2NO + O
2
= 2NO
2
2. (0,5 điểm)
Ba(OH)
2
= Ba
2+
+ 2OH
-

(0,25 đ)
C 2C (mol/l)
NaOH = Na
+
+ OH
-
C C (mol/l)
NH
3
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
4
+
+ OH
-
C C
1
Vì NH
3
chỉ điện ly một phần nên ta có: 2C > C > C
1
.
Khi nồng độ OH
-
càng cao thì pH càng lớn, nên pH (Ba(OH)
2

) > pH (NaOH) > pH (NH
3
) (0,25đ)
Câu 3: (3 điểm)
1. (2,5 điểm)
Xác định A, B và CTCT A
x
B, AB
x
:
Hiệu số hạt:
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2 3
A A B B A A B B
Z N Z N x Z N x Z N
+ + + − + + + =   
   
hay (x – 1) (2Z
B
+ N
B
– 2Z
A
+ N
A
) = 3 (0,125đ)
2 2 3(1)
1 1 2
2 2 1(1')
1 3 4

B B A A
B B A A
Z N Z N
x hay x
Z N Z N
x hay x
 + − − =



− = =




+ − − =



− = =



* Với hệ (1): AB
x
là AB
2
% khối lượng:
30,435
2 2 100

A A
A A B B
Z N
Z N Z N
+
=
+ + +
⇒ 69,565(Z
A
+ N
A
) = 60,87 (Z
B
+N
B
) (2) (0,25đ)
Hiệu số hạt mang điện:
4Z
B
– 2Z
A
= 18 hay 2Z
B
– Z
A
= 9 (3) (0,125đ)
Từ (1), (3) ⇒ N
A
= 15 + N
B

– 2Z
B
(4) (0,125đ)
Từ (2), (3) ⇒ N
A
= 9 + 0,875N
B
– 1,125Z
B
(5) (0,125đ)
Từ (4), (5) ⇒ N
B
= 7Z
B
– 48 (0,125đ)
Vì Z
B
≤ N
B
≤ 1,5 Z
B

⇒ 8 ≤ Z
b
≤ 8,727
⇒ Z
B
= 8⇒ B là oxi (0,25đ)
⇒ Z
A

= 7 ⇒ A là Nitơ
(Hệ 1)
(Hệ 2)
(0,125đ)
(0,125đ)
O
•N
O
t
0
t
0
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:21
***************************************************************************************************************************
AB
x
là NO
2
có CTCT là :
(0,25đ)
A
x
B là N
2
O có CTCT là N ≡ N → O hoặc N N = 0
* Với hệ 2: AB
x
là AB
4


% khối lượng:
30,435
4 4 100
A A
A A B B
Z N
Z N Z N
+
=
+ + +
(0,25đ)
⇒ 69,565(Z
A
+ N
A
) = 121,74 (Z
B
+ N
B
) (2’)
Hiệu số hạt mang điện:
8 Z
B
– 2Z
A
= 18 hay 4Z
B
– Z
A
= 9 (3’) (0,125đ)

Từ (1’), (3’) ⇒ N
A
= 17 + N
B
– 6Z
B
(4’) (0,125đ)
Từ (2’), (3’) ⇒ N
A
= 9 + 1,75N
B
– 2,25Z
B
(5’) (0,125đ)
Từ (4’), (5’) ⇒ 3,75Z
B
+ 0,75N
B
= 8
Vì: Z
B
≤ N
B
≤ 1,5Z
B
(0,125đ)
⇒ Z
B
≥ 2,04 và Z
B

≤ 1,77 (vô lí → loại) (0,125đ)
2. (0,5đ)
(5a–2b)M + (6na–2nb)HNO
3
= (5a–2b)M(NO
3
)
n
+ n N
a
O
b
+ (3na–nb)H
2
O(1) (0,125đ)
Thử với N
2
O và NO
2
ta thấy chỉ có N
2
O phù hợp (a = 2, b = 1), tức là A
a
B
b
là A
x
B (hay N
2
O)

8M + 10nHNO
3
= 8M(NO
3
)
n
+ nN
2
O + 5nH
2
O (0,125đ)
Câu 4: (2 điểm)
1. (0,75 điểm)
Điều kiện để kim loại (không tan trong nước) tác dụng hoàn toàn với dd H
3
PO
4
là :
- Kim loại phải mạnh hơn H
2
trong dãy điện hoá.
- Muối tạo thành sau cùng phải là muối tan . (0,25 đ)
Thí dụ : Mg tan hoàn toàn trong dd H
3
PO
4
theo trình tự sau :
3Mg + 2H
3
PO

4
→ Mg
3
(PO
4
)
2
+ 3H
2
↑ (0,125 đ)
Mg
3
(PO
4
)
2
+ H
3
PO
4
→ 3MgHPO
4
(0,125 đ)
MgHPO
4
+ H
3
PO
4
→ Mg(H

2
PO
4
)
2
tan (0,25 đ)
2. (1,25 điểm)
Các phản ứng của Mg khi cháy trong không khí :

2
2
1
+ OMg
MgO (0,125 đ)
0,04 0,02mol 0,04
3Mg + N
2
Mg
3
N
2
(0,125 đ)
0,24 0,08mol 0,08
Với
0,08mol0,02 - n vaø
2
N
=1,0=02,0=1,0•
5
1

=
2
moln
O

Vậy số mol Mg dư = 0,3 – (0,04 + 0,24) = 0,02 mol (0,25 đ)
Sản phẩm A gồm Mg : 0,02 mol
MgO : 0,04 mol
Mg
3
N
2
: 0,08 mol
MgO + 2H
3
PO
4
→ Mg(H
2
PO
4
)
2
+ H
2
O (0,125 đ)
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:22
***************************************************************************************************************************
0,04mol 0,08
Mg + 2H

3
PO
4
→ Mg(H
2
PO
4
)
2
+ H
2
↑ 0,125 đ)
0,02 mol 0,04
3Mg
3
N
2
+ 20H
3
PO
4
→ 9Mg(H
2
PO
4
)
2
+ 2(NH
4
)

3
PO
4
(0,25 đ)
0,08mol
3
6,1
Số mol H
3
PO
4
= 0,08 + 0,04 +
mol
3
96,1
=
3
6,1
Thể tích dd H
3
PO
4
0,33M tối thiểu cần dùng là :

98,1=
33,0.3
96,1
=V
(0,25 đ)
* Chú ý : Trong dung dịch

-
42
POH
: không thể hình thành ↓MgNH
4
PO
4

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thởi gian phát đề)
Câu 1:
1. Nitơ tạo ra một số oxit. Một trong những oxit quan trong của nitơ là NO
2
, một khí hoạt động có màu
nâu đỏ.
Tuyển Tập Đề Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Trang:23
***************************************************************************************************************************
a. Viết cấu trúc Lewis của NO
2
và dự đoán hình dạng của nó bằng thuyết đẩy đôi electron hoá trị
b. Dùng thuyết đẩy đôi electron hoá trị, dự đoán hình dạng của ion NO
2
-
, NO
2
+
. So sánh hình dạng
của hai ion với hình dạng của NO
2
.
c. Xét hai hợp chất khác của nitơ là trimêtylamin và trisylylamin. Góc liên kết quan sát được tại

nitơ trong các hợp chất này lần lượt bằng 108
0
và 120
0
. Giải thích sự khác biệt góc liên kết này.
2. Cả Nitơ và Bo đều có thể tạo triflorua. Năng lượng liên kết trong BF
3
bằng 646Kj.mol
-1
, còn trong
NF
3
chỉ bằng 280 Kj.mol
-1
. Hãy giải thích sự khác biệt các năng lượng liên kết.
3. Điểm sôi của NF
3
làø

–129
0
C trong khi đó điểm sôi của NH
3
là –33
0
C. Ammoniac tác dụng như là
một bazơ Lewis trong khi NF
3
lại


không. Moment lưỡng cực quan sát được của NF
3
là 0,24 D nhỏ
hơn nhiều so với moment lưỡng cực của NH
3
(1,46 D) mặc dù độ âm điện của flo lớn hơn nhiều so
với hiđrô. Giải thích các sự khác biệt đóã.
4. Phản ứng của dung dịch NaNO
3
trong nước với hỗn hống natri cũng như của êtyl nitrit với
hiđrôxylamin có mặt natri êtoxit cho cùng sản phẩm. Sản phẩm này là muối của một axit yếu không
bền của nitơ. Hãy xác định axit và viết công thức cấu trúc của axit. Axit này đồng phân hoá thành
một sản phẩm có ứng dụng trong thành phần nhiên liệu tên lửa. Viết công thức cấu trúc của đồng
phân này.
Câu 2:
1. Chuẩn độ điện thế một dung dịch chứa ion Sn
2+
bằng Fe
3+
.
a. Viết phương trình phản ứng chung và tính biến thiên thế đẳng áp tiêu chuan của phản ứng chung.
b. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng chung.
Cho E
0
Sn
4+
/Sn
2+
= 0,154 V E
0

Fe
3+
/Fe
2+
= 0,771 V
2. Một trong những phương pháp phân tích quan trọng để ước lượng Cu
2+
là chuẩn đô iod. Trong phản
ứng này, Cu
2+
bị khử thành Cu
+
bởi I
-
và I
2
tạo thành được chuẩn độ bằng dung dịch natrithiosunfat
tiêu chuẩn. Phản ứng oxihoá khử như sau:
2Cu
2+
+ 4I
-
→ 2CuI
(r)

+ I
2(aq)
(1)
Cho: E
0

Cu
2+
/Cu
+
= 0,153 V E
0
I
2
/2I
-
pK
sp
CuI = 12.
Tính hằng số cân bằng của phản ứng (1).
Câu 3:
Phản ứng giữa 24,71g muối clorua của một nguyên tố phân nhóm chính (phân nhóm A) với 10,9g
amoniac tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm gồm 25,68g NH
4
Cl; 2,57g một nguyên tố ở thể rắn và
7,37g muối nitrua kết tinh màu vàng của nguyên tố đó; phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
nA
w
Cl
x
+ mNH
3
→ pNH
4
Cl + qA + rA
y

N
z
(Trong đó n ,m p, q,r ,w, x ,y, z là các hệ số và các chỉ số phải xác định )
Một mẫu Nitrua trên nổ mạnh khi đập bằng búa, nhưng khi polime hóa có kiểm soát bằng cách
đun nóng tạo thành một chất rắn, dạng sợi, màu đỏ hồng, có khả năng dẫn điện như kim loại.
a. Xác định nguyên tố A.
b. Viết và cân bằng một phương trình đầy đủ cho các phản ứng giữa muối clorua với amoniac nói
trên.
Viết và cân bằng một phương trình cho qúa trinh oxi hóa khử có trong phản ứng trên.
o o

×