Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi hsg 9 môn hóa học, đề tham khảo số 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.8 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Bài 1. ( 2 điểm )
Nung nóng Cu trong không khí 1 thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng H
2
SO
4

đặc nóng thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được
dung dịch D. D vừa tác dụng với BaCl
2
vừa tác dụng với NaOH. Cho B tác dụng với dung
dịch KOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: ( 2 điểm)
Không dùng thuốc thử khác hãy phân biệt 5 dung dịch sau: NaOH, NH
4
Cl, BaCl
2
,
MgCl
2
, H
2
SO
4
Bài 3: ( 2 điểm)
Cho 416 gam dung dịch BaCl
2


12 % tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 27,36 gam
muối sunfat kim loại A. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dung dịch 0,2M của muối
clorua kim loại A. Tìm hóa trị A, tên A, công thức sunfat .
Bài 4: ( 4 điểm)
Một hỗn hợp X gồm Al, Fe
2
O
3
có khối lượng là 234gam. Thực hiện phản ứng nhiệt
nhôm ( Al khử Fe
2
O
3
cho ra Fe và Al
2
O
3
) thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung
dịch NaOH dư còn lại chất rắn Z có khối lượng là 132 gam ( trong phản ứng không có khí
H
2
bay ra )
a. Tính khối lượng Al, Fe, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3

trong hỗn hợp Y.
b. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X.
Bài 5: ( 1 điểm)
Một kim loại oxit M ( hóa trị n) có phần trăm khối lượng M ( %M) bằng 7/3 phần trăm
khối lượng oxi (%O). Xác định % M và %O suy ra công thức của oxit.
( Biết Al = 27, O = 16, H = 1,Fe = 56, Cl = 35,5, S = 32 , Ba = 137)
HẾT
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HÓA HỌC 9
Câu Đáp án Điểm
1
2Cu + O
2

→
0
t
2CuO Chất rắn A có CuO và Cu dư
Cu + 2H
2
SO
4

→
0
t
CuSO
4

+ SO
2
+ 2H
2
O
CuO + H
2
SO
4
 CuSO
4
+ H
2
O dd B chứa CuSO
4
và H
2
SO
4

SO
2
+ 2KOH  K
2
SO
3
+ H
2
O
dd D t/d với BaCl

2
, t/d với NaOH D chứa K
2
SO
3
và KHSO
3
SO
2
+ KOH  KHSO
3
2KHSO
3
+ 2NaOH  K
2
SO
3
+ Na
2
SO
3
+ 2H
2
O
K
2
SO
3
+ BaCl
2

 BaSO
3
+ 2 KCl
CuSO
4
+ 2KOH  Cu(OH)
2
+ K
2
SO
4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2
- Đun nóng 5 dd có khí mùi khai  NH
4
Cl
NH
4
Cl
→
0
t
NH

3
+ HCl
- Dùng NH
4
Cl vừa nhận ra cho tác dụng với các dd còn lại có khí
mùi khai  NaOH: NH
4
Cl + NaOH  NH
3
+ NaCl + H
2
O
- Dùng NaOH vừa nhận ra cho tác dụng với các dd còn lại  kết tủa
 MgCl
2
: MgCl
2
+ 2NaOH  Mg(OH)
2
+ 2NaCl
- Lọc kết tủa cho tác dụng với 2 dd còn lại  kết tủa tan  H
2
SO
4
Mg(OH)
2
+ H
2
SO
4

 MgSO
4
+ 2 H
2
O còn lại là BaCl
2
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

3
- Gọi CTTQ của hợp chất là: A
x
(SO
4
)
y

A
x
(SO
4
)
y
+ yBaCl
2
 xACl
2y/x
+ yBaSO

4
0,24mol 0,16mol
Theo PTHH x: y = 0,16 : 0,24 = 2: 3  A
2
(SO
4
)
3
 hóa trị của A
bằng III
nA
2
(SO
4
)
3
= 0,24 : 3 = 0,08  2A + 288 = 27,36 : 0,08 = 342
 A = 27  A là nhôm ( Al)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
4 a) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng  m
Y
= m
X
= 234g
PTHH: 2Al + Fe
2
O

3

→
0
t
2Fe + Al
2
O
3
Y có thể gồm Al dư , Fe
2
O
3
dư, Al
2
O
3
và Fe, Y tác dụng với NaOH
nhưng không tạo khí  trong Y không có Al dư  mAl = 0
- Độ giảm khối lượng m
X
- m
Z
chính là khối lượng Al
2
O
3
tan trong
dd NaOH: mAl
2

O
3
= 234 – 132 = 102g
Theo PTHH  nFe = 2nAl
2
O
3
nFe = 2.( 102: 102) = 2 mol  mFe = 56.2 = 112g
m
Z
= mFe + mFe
2
O
3
dư = 132  mFe
2
O
3
= 20g
b) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng nguyên tố ta có:
nAl(X) = nAl (Y)
nAl (Y) = nAl (Al
2
O
3
) = 2.1 = 2 mol
 mAl = 2.27 = 54g
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
mFe(X) = nFe( Fe
2
O
3
dư) + nFe = ((2.20): 160 ) + 2 = 2,25 mol
 nFe(X) = 2,25. 56 = 126g 0,5đ
5 Ta có %M + %O = 100%  7/3.%O + %O = 10/3.%O = 100%
 %O = 30% và % M = 70%
Gọi M
2
O
n
là công thức của oxit: 2M / 70 = 16n / 30  M = 56n/3
 n = 3, M = 56  Vậy M là Fe – oxit: Fe
2
O
3
0,5đ
0,5đ
Chú ý: nếu Hs có phương pháp giải khác hợp lý vẫn cho điểm tối đa
HẾT

×