Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi hsg 9 môn hóa học, đề tham khảo số 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.37 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 3điểm)
1.( 2điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng bằng cách thay các chất thích hợp vào các chữ
cái A,B,C,D… , ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
B (2) H (3) E
(1)
(5) (4) G
A
C (6) D (7) E

Biết A là một hợp chất của Fe
2.(1điểm) Viết các PTHH chỉ ra 4 cách điều chế khí Cl
2
Câu 2:(3điểm)
1.(1điểm) A,B,C là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt cháy đều cho ngọn
lửa màu vàng. A tác dụng với B tạo thành C.Nung nóng B ở nhiệt độ cao được C, hơi
nước và khí D là hợp chất của Cacbon. Biết D tác dụng với A tạo được B hoặc C.Xác
định CTHH của A,B,C.
2.(1điểm) Một mẫu Cu có lẫn Fe,Ag, S.Nêu phương pháp tinh chế Cu.
3.(1điểm) Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl,
Na
2
CO
3
, Na
2
SO


4
, BaCO
3
, BaSO
4
. Chỉ được dùng thêm H
2
O và CO
2
hãy nêu cách phân
biệt từng chất.
Câu 3 (3 điểm)
Cho 27,4g Ba vào 400g dung dịch CuSO
4
3,2% thu được khí A kết tủa B và dung dịch
C
1.Tính thể tích khí A (đktc)
2.Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam
chất rắn?
3.Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
(Biết Ba =137, Cu = 64, S = 32, O = 16, H = 1)
Câu 4 (1 điểm)
Cho 1,68g một kim loại hóa trị II tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl.Sau khi
phản ứng xong nhận thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng
dung dịch ban đầu là 1,54g. Xác định CTHH của kim loại đã dùng.
HẾT
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHÁM THI CHỌN HSG
MÔN: HOA HỌC 9

Câu/ý Đáp án Điểm
Câu 1 3đ
1(2đ) A.Fe
3
O
4
B.FeCl
2
C. FeCl
3
D. Fe(NO
3
)
3
E Fe(OH)
3
G. Fe
2
O
3
H.Fe(OH)
2
1. Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2 FeCl
3

+ 4 H
2
O
2. FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + 2NaCl
3. 4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4 Fe(OH)
3

4.2Fe(OH)
3
t
o
Fe
2
O
3
+ 3 H
2
O
5. 2FeCl
2

+ Cl
2
t
o
2FeCl
3
6. FeCl
3
+ 3AgNO
3
→ 3AgCl↓ + Fe(NO
3
)
3
7. Fe(NO
3
)
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaNO
3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

2(1đ) 1. 2NaCl đpnc 2Na + Cl
2

2.2NaCl + 2H
2
O đpcó màng ngăn xốp 2NaOH + Cl
2
↑ + H
2

3.MnO
2
+ 4HCl đun nhẹ MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O
4.2KMnO
4
+ 16HCl đun nhẹ 2KCl + 2MnCl
2
+5 Cl
2
↑ + 8H
2
O
Học sinh viết PT khác đúng vẫn cho điểm
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2 3 đ
1(1đ) A,B,C phải là hợp chất của Na
D chỉ có thể là CO
2
B là : NaHCO
3
, C là: Na
2
CO
3
, A là: NaOH
PTHH:
1. NaOH + NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+H
2
O
2. 2NaHCO
3
t
o
Na
2

CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
3. CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
4. CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+H
2
O
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
2 (1đ) Hoà tan bằng axit để loại bỏ Fe

PTHH:
Fe


+ 2HCl → FeCl
2
+H
2

Đốt trong Oxi để loại bỏ S:
2Cu + O
2
→ 2CuO
S + O
2
→ SO
2

Chất rắn thu được là CuO và Ag đem hoà tan bằng axit
CuO + 2 HCl → CuCl
2
+ H
2
O
Lọc thu được dung dịch CuCl
2
.Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung
dịch thu được kết tủa: CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
t
o


Cu(OH)
2
→ CuO + H
2
O
t
o

CuO + H
2
→ Cu + H
2
O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3.(1đ) - Hòa tan 5 mẫu thử trên vào nước chất nào không tan là BaCO
3

BaSO
4
các chất tan là NaCl, Na
2
CO
3,
Na
2
SO

4.
- Sục khí CO
2
dư vào kết tủa BaCO
3
và BaSO
4
kết tủa nào tan là
0,2đ
0,2đ
BaCO
3
,

không tan là BaSO
4
BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ba(HCO
3
)
2
- Lấy dung dịch Ba(HCO
3
)
2

cho tác dụng với 3 mẫu thử NaCl,
Na
2
CO
3,
Na
2
SO
4
dung dịch nào không có kết tủa là NaCl dung dịch
nào có kết tủa là Na
2
CO
3
và Na
2
SO
4.
PTHH:
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓ + 2 NaHCO

3
Ba(HCO
3
)
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2 NaHCO
3
Sục từ từ khí CO
2
dư vào 2 kết tủa vừa tạo thành kết tủa nào tan là
BaCO
3
→ dung dịch ban đầu là Na
2
CO
3
vì:
BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ba(HCO

3
)
2
Kết tủa nào không tan là: BaSO
4
→ dung dịch ban đầu là: Na
2
SO
4
0,2đ
0,2đ
0,2đ
Câu 3 3đ
1(1,4đ) Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
↑ (1)
Ba(OH)
2
+ CuSO
4
→ BaSO
4
↓ + Cu(OH)
2
↓ (2)
Cu(OH)

2
t
o
CuO + H
2
O (3)
Theo bài ra ta có:
n
Ba
= 0,2 (mol)
m
CuSO4
=12,8(g) → n
CuSO4
=0,08(mol)
Theo PT (1) n
H2
= n
Ba(OH)2
= n
Ba
= 0,2(mol)
→ V
H2 (đktc)
= 4,48 (l)
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ

0,2đ
0,2đ
2.(0,6đ) Theo PT (2), (3) n
BaSO4
= n
Ba(OH)2
= n
Cu(OH)2
= n
CuO
= 0,08(mol)
→ n
Ba(OH)2 dư
=0,12 (mol)
→ m chất rắn = m
BaSO4
+ m
CuO
= 25,04 (g)
0,2đ
0,2đ
0,2đ
3 (1đ) m
ddBa(OH)2
= m
Ba
+ m
CuSO4
– (m
BaSO4

+ m
Cu(OH)2
+ m
H2
) = 400,52 (g)
m
Ba(OH)2dư
= 0,12 x 171 = 20,52(g)
→ C%
ddBa(OH)2
= 5,12%
0,5đ
0,2đ
0,3đ
Câu 4 1đ
Gọi A là kim loại hóa trị II và a là số mol của A (a > 0)
Theo bài ra ta có PT:
A +2HCl → ACl
2
+ H
2

a a
Gọi x là khối lượng dung dịch HCl ban đầu:
→ Khối lượng dung dịch sau phản ứng: x + 1,68 – m
H2
→ (x + 1,68 – m
H2
) – x = 1,54
→ m

H2
= 0,14 (g) → n
H2
= 0,07 (mol)
Theo bài ra và theo PTHH ta có:
→ A = 24 (Vậy A là Mg)
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác mà khoa học lập luận
chặt chẽ, đúng kết quả thì cho điểm tối đã bài ấy.
- Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản
ứng hoặc cân bằng sai: cho ½ số điểm.

×