Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi Học Sinh giỏi Vật Lý lớp 9 các trường (62)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.42 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2008 – 2009

Môn thi: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
Một người đi tàu hỏa nhưng đến ga trễ 18 phút sau khi tàu rời ga. Người đó bèn đi
taxi ngay lúc đó để đón tàu ở ga kế tiếp và đuổi kịp tàu tại thời điểm nó đã đi được ¾
quãng đường giữa hai ga. Hỏi người đó phải ngồi đợi tàu đó ở ga kế tiếp trong bao lâu?
(coi tàu và taxi có vận tốc không đổi trong quá trình chuyển động).
Câu 2: (3,0 điểm)
Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba
phần. Một phần là đoạn thẳng, hai phần còn lại được uốn
thành hai nửa vòng tròn rồi nối với nhau như hình vẽ (hình 1).
Đặt hiệu điện thế không đổi vào hai đầu AB (biết OA = OB và
có điện trở r).
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB theo r.
b) Tính tỷ số cường độ dòng điện qua hai dây hình nửa vòng tròn.
Câu 3: (3,0 điểm)
Một sơ đồ quang học vẽ ảnh của một điểm
sáng S đặt trước thấu kính hội tụ mỏng nhưng đã
mất nét, chỉ còn lại các điểm M, N, F

, S

(hình 2).


Trong đó M, N nằm trên thấu kính; F

là tiêu
điểm; S

là ảnh thật của S; ba điểm M, F

, S

thẳng
hàng.
a) Bằng phép vẽ hãy khôi phục vị trí quang tâm và điểm sáng S.
b) Khi đo khoảng cách giữa các điểm ta có: MF

= 15cm; NF

= 13cm; MN = 4cm.
Tính tiêu cự của thấu kính trên.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho hai điện trở R
1
, R
2
và một bóng đèn có ghi 36V-18W, mắc vào hiệu điện thế
U = 63V theo hai sơ đồ như hình 3a và hình 3b. Xác định giá trị của R
1
và R
2
biết rằng
cả hai sơ đồ, bóng đèn đều sáng bình thường (bỏ qua điện trở các dây nối).

HẾT
Họ và tên thí sinh: ; SBD: ; Phòng thi:
Chữ kí giám thị 1: ; Chữ kí giám thị 2:
(hình 1)
A
Đ
R
1
R
2
B
(hình 3b)
M
N
F

S

(hình 2)
A
R
1
R
2
B
(hình 3a)
Đ
O
B
A

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2008 – 2009

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lí
(Gồm 03 trang)

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2,0 điểm)
- Gọi A là ga khởi hành, B là ga kế tiếp, C là điểm taxi gặp tàu.
Ta có: AC = ¾ AB; CB = ¼ AB => AC = 3CB
- Gọi t là thời gian taxi đi từ A đến C (phút)
- Khi đó thời gian tàu đi từ A đến C là (t + 18) phút
- Vì chuyển động của tàu và taxi là đều nên thời gian tỷ lệ thuận
với quãng đường.
Vậy: - Thời gian taxi đi trên đoạn CB là t/3
- Thời gian tàu đi trên đoạn CB là (t + 18)/3 = t/3 + 6 (phút)
Người đó phải đợi tàu ở ga kế tiếp trong thời gian 6 phút.
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25

Câu 2
(3,0 điểm)
a) Tính R
AB
:
Ta có:
AMO
r
R
2


;
ANB
R r 
AO AOB AO
r 1
R ; R r R 2r
2 2
  
   
   
- Vậy
AOB ANB
AB
2
AOB ANB
R .R 2 ( 1)
R r
R R 4 2

  
 
    
0,5
0,5
0,5
b) Tính tỷ số cường độ dòng điện:
Đặt các dòng điện như hình vẽ.
Ta có:
2
3 AMO
I r 2
I R
 

<=>
2 2
2 3
I I r 2
r
I I I 2
r
2
  

  

0,25
0,25
0,25

A
C
B
O
B
A
N
M
I
1
I
2
I
I
3
=>
2
2
I I (1)
2

 
Mặt khác
1 AOB
ANB
I R 1 2( 1)
2r : r
I R 2 ( 2)
   
   

    
=>
1
2( 1)
I I (2)
( 2)
 

  
Từ (1) và (2) ta có:
1
2
I 1
I
 


0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3,0 điểm)
a) Khôi phục quang tâm và điểm sáng S:
- Nối MN ta được đường thẳng đặt thấu kính.
- Từ F

kẻ đường thẳng

vuông góc với MN, cắt thấu kính tại O.
Điểm O là quang tâm. Đường thẳng


là trục chính của thấu kính.
- Nối S

O và kéo dài. Từ M kẻ đường song song với trục chính gặp
S

O kéo dài tại S. Vậy S là điểm sáng.
b) Xác định tiêu cự:
Đặt ON = x; OF

= f. Xét hai tam giác vuông ONF

và OMF

. Theo
định lí Pitago ta có:
2 2 ' 2 2
2 2 ' 2 2
x f FN 13
(x 4) f FM 15

  

   

Giải hệ phương trình trên ta có x = 5cm; f = 12cm
0,5
0,25
0,25

0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(2,0 điểm)
- Điện trở và cường độ dòng điện định mức qua đèn:
P 18
I = = = 0,5(A)
U 36
Ñ
2 2
U 36
R 72( )
P 18
   
Ñ
- Với sơ đồ 1 (hình 3a) cường độ dòng điện qua đèn là:
AB
1 2 1 2
U 63
I 0,5(A) 0,5
R R R R R 72
Ñ
Ñ
   
   
=> R
1
+ R

2
= 54 (1)
- Với sơ đồ 2 (hình 3b) dòng điện qua đèn là:
Ta có:
1 1
1 1 1
I R I R
I R I I R R
  
 
Ñ Ñ
Ñ Ñ Ñ
1 1
2
2 1 1
I R R
I I
I R R R R
   
 
Ñ
Ñ
Ñ Ñ
(2)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
M

S
N
F

O
S

x
f

- Mặt khác
AB
2
1
2
1
U
I
R .R
R
R R



Ñ
Ñ
Thế vào (2) ta có
AB
2 2
2 2

1 1
U 63
I 0,5(A)
R R
R R R R 72 72
R R
Ñ
Ñ Ñ
  
   
2
2
1
R
R 72 54
R
  
(3)
Từ (1) và (3) ta có:
2
1 1
R 72R 3888 0  
Giải phương trình trên ta được: R
1
= 36

(loại nghiệm âm)
=> R
2
= 18


0,25
0,25
0,25
Lưu ý: - Các bài trên có thể giải theo cách khác, nếu kết quả đúng thì theo hướng dẫn
để cho điểm.
- Nếu sai hoặc không ghi đơn vị ở đáp số thì mỗi lần trừ 0,25 điểm. Toàn bài
không trừ quá 0,5 điểm.
HẾT

×