103
o
15’
Tỉnh: An Giang
Trường: THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu
Môn: HÓA HỌC Khối: 10
Tên giáo viên biên soạn: Nguyễn Thu Nga
Số mật mã Phần này là phách
___________________________________________________________________________
Số mật mã
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
CÂU 1: (5điểm)
(1) Nguyên tố R thuộc nhóm nào ? phân nhóm nào trong bảng hệ thống tuần
hoàn ? Nguyên tố R là kim loại hay phi kim ? Biết số oxi hoá của nguyên tố R trong
hợp chất oxit cao nhất là m
o
, trong hợp chất với hidro là m
H
và:
m
o
- m
H
= 6
(2) Xác định nguyên tố R, biết trong hợp chất với hidro có %H = 2,74% về khối
lượng. Viết CTPT oxit cao nhất của R và hợp chất của R với hidro.
(3) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
NaRO + SO
2
+ H
2
O → …………………………………
HRO + I
2
+ H
2
O → …………………………………
FeR
3
+ SO
2
+ H
2
O → …………………………………
KRO
3
+ HI → …………………………………
R là nguyên tố trên (câu 2)
CÂU II: (5 điểm)
(1) Cho biết sự biến đổi trạng thái lai hoá của nguyên tử Al trong phản ứng sau và
cấu tạo hình học của AlCl
3
, AlCl
Θ
4
.
AlCl
3
+ Cl
Θ
→ AlCl
Θ
4
(2) Biểu diễn sự hình thành liên kết phối trí trong các trường hợp sau:
(o): Sản phẩm tương tác giữa NH
3
và BF
3
.
(b): Sản phẩm tương tác giữa AgCl với dung dịch NH
3
.
(3): Giải thích sự khác nhau về góc liên kết trong từng cặp phân tử sau:
(a)
S O
Cl Cl Cl Cl
(b)
O O
F F Cl Cl
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 1
111
o
103
o
và
111
o
và
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
CÂU III: (5 điểm)
(1) Xét cân bằng: CaCO
3
(r) ⇌ CaO (r) + CO
2
(k)
- Ở 800
o
C, áp suất hơi của khí CO
2
là 0,236atm.
(a). Tính hằng số cân bằng K
p
và K
c
của phản ứng ?
(b). Cho 125 (gam) canxi carbonat vào một bình có dung tích không đổi là 100 lít.
Hỏi ở trạng thái cân bằng có bao nhiêu phần trăm canxi carbonat đã bị nhiệt phân ?
(2) Xét phản ứng thuận nghịch sau:
H
2
(k) + I
2
(k) 2HI (k)⇌
- Ở 400
o
C phản ứng trên có giá trị hằng số cân bằng K
c
= 50.
- Tại một thời điểm nào đó của hệ phản ứng, nồng độ mol/lít của các chất có giá trị
sau đây:
[H
2
] (mol/l) [I
2
] (mol/l) [HI] (mol/l)
a 2,0 5,0 10,0
b 1,5 0,25 5,0
c 1,0 2,0 10,0
Hỏi tại thời điểm đó phản ứng đang diễn biến theo chiều nào để đạt trạng thái cân
bằng.
CÂU IV: (5 điểm)
(1) Canxi hidroxit là một bazơ ít tan. Trong dung dịch nước có tồn tại cân bằng:
Ca(OH)
2
(r) ⇌ Ca
2+
(t)
+ 2OH
-
(t)
Biết: AG
o
(KCal.mol
-1
) – 214,30 - 132,18 - 37,59
Hãy tính:
(a) Tích số tan của Ca(OH)
2
ở 25
o
C ?
(b) Tính nồng độ các ion Ca
2+
; OH
-
trong dung dịch nước ở 25
o
C.
(2) Ở nhiệt độ thường độ tan của BaSO
4
trong nước là 1,05.10
-5
(mol.l
-1
). Tính xem
độ tan của BaSO
4
sẽ thay đổi thế nào nếu người ta pha thêm vào nước BaCl
2
hay Na
2
SO
4
để
cho nồng độ của chúng bằng 0,01 (mol.l
-1
).
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 2
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
CÂU V: (5 điểm)
Cho các phương trình phản ứng sau đây:
1. A
1
→
A
2
+ A
3
+ A
4
2. A
1
→
o
t;xt
A
2
+ A
4
3. A
3
→
o
t
A
2
+ A
4
4. A
1
+ Zn + H
2
SO
4
→
A
2
+ ZnSO
4
+ H
2
O
5. A
3
+ Zn + H
2
SO
4
→
A
2
+ ZnSO
4
+ H
2
O
6. A
1
+ A
2
+ H
2
SO
4
→
A
5
+ NaHSO
4
+ H
2
O
7. A
5
+ NaOH
→
A
2
+ A
6
+ H
2
O
8. A
6
→
o
t
A
1
+ A
2
Biết:
* Trong điều kiện thường A
4
; A
5
là các chất khí
* A
1
có chứa 21,6% Na theo khối lượng.
* A
3
có chứa 18,78% Na theo khối lượng
* A
1
; A
3
là hợp chất của Clor.
Cho: Na = 23; Cl = 35,5; H = 1; S = 32; O = 16
CÂU IV: (5 điểm)
(1) Cho hai bình có thể tích bằng nhau:
- Bình (1) chứa 1 (mol) Cl
2
; bình (2) chứa 1 (mol) O
2
- Cho vào hai bình 2,40 (gam) bột kim loại M có hoá trị không đổi. Đun nóng hai
bình để các phản ứng trong chúng xảy ra hoàn toàn, rồi đưa hai bình về nhiệt độ ban đầu,
nhận thấy lúc đó tỉ số áp suất khí trong hai bình là:
91
81
2
1
,
,
P
P
=
Hãy xác định kim loại M ?
(2) Một hỗn hợp (A) đồng số mol của FeS
2
và FeCO
3
vào một bình kín dung tích
không đổi chứa lượng khí O
2
dư. Nung bình đến nhiệt độ cao đủ để oxi hoá hoàn toàn hết các
chất trong (A), rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Hỏi áp suất trong bình trước và sau phản ứng
thay đổi thế nào ?
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 3
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
Cho: Ca = 40; Fe = 56; S = 32; C = 12 ; O = 16
Ba = 137; Ag = 108; Cu = 64; Mg = 24
Zn = 65; Pb = 207; Cr = 52
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 4
Tỉnh: An Giang
Trường: THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu
Môn: HÓA HỌC Khối: 10
Tên giáo viên biên soạn: Nguyễn Thu Nga
Số mật mã Phần này là phách
___________________________________________________________________________
Số mật mã
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU 1: (5điểm)
(1) Nguyên tố R thuộc nhóm nào ? phân nhóm nào trong bảng hệ thống tuần
hoàn ? Nguyên tố R là kim loại hay phi kim ? Biết số oxi hoá của nguyên tố R trong
hợp chất oxit cao nhất là m
o
, trong hợp chất với hidro là m
H
và:
m
o
- m
H
= 6
(2) Xác định nguyên tố R, biết trong hợp chất với hidro có %H = 2,74% về khối
lượng. Viết CTPT oxit cao nhất của R và hợp chất của R với hidro.
(3) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:
NaRO + SO
2
+ H
2
O → …………………………………
HRO + I
2
+ H
2
O → …………………………………
FeR
3
+ SO
2
+ H
2
O → …………………………………
KRO
3
+ HI → …………………………………
R là nguyên tố trên (câu 2)
BÀI GIẢI THANG ĐIỂM
(1) Ta có: m
o
- m
H
= 6 m
o
= 7
m
o
+ m
H
= 8 m
H
= 1
R là phi kim thuộc nhóm VIIA
(2) Hợp chất hidro của R có CTTQ: RH
535
742
2697
1
,
,
,R
m
m
H
R
===
R là nguyên tố clor
CTPT: HCl ; Cl
2
O
7
(3) NaClO +SO
2
+ H
2
O → NaHSO
4
+ HCl
5HClO + I
2
+ H
2
O → 2HIO
3
+ 5HCl
2FeCl
3
+ SO
2
+ 2H
2
O → 2FeCl
2
+ H
2
SO
4
+ 2HCl
KClO
3
+ 6HI → 3I
2
+ KCl + 3H
2
O
1,0đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 5
103
o
15’
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
CÂU II: (5 điểm)
(1) Cho biết sự biến đổi trạng thái lai hoá của nguyên tử Al trong phản ứng sau và
cấu tạo hình học của AlCl
3
, AlCl
Θ
4
.
AlCl
3
+ Cl
Θ
→ AlCl
Θ
4
(2) Biểu diễn sự hình thành liên kết phối trí trong các trường hợp sau:
(o): Sản phẩm tương tác giữa NH
3
và BF
3
.
(b): Sản phẩm tương tác giữa AgCl với dung dịch NH
3
.
(3): Giải thích sự khác nhau về góc liên kết trong từng cặp phân tử sau:
(a)
S O
Cl Cl Cl Cl
(b)
O O
F F Cl Cl
BÀI GIẢI THANG ĐIỂM
AlCl
3
+ Cl
Θ
→ AlCl
Θ
4
(1) - Trước phản ứng trạng thái lai hoá của Al là: sp
2
- Sau phản ứng trạng thái lai hoá của Al là: sp
3
- Cấu tạo hình học
Cl Cl Θ
Al Al
Cl Cl Cl Cl
Cl
Tam giác phẳng Tứ diện
(2)
H F
H – N
+
→ B
-
– F NH
3
→ Ag
+
← NH
3
Cl
Θ
H F
* Nitơ còn 1 cặp electron tự do * Ag+ còn obital/hoá trị trống
* B còn obital hoá trị trống
0,25đ
0,25đ
1,0đ
1,0đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 6
111
o
103
o
và
111
o
và
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
(3) Trong các phân tử, nguyên tử trung tâm đều có trạng thái lai
hoá sp
3
và có cấu tạo góc.
(a). Sự sai biệt góc hoá trị trong phân tử SCl
2
và OCl
2
là do sự
khác biệt về độ âm điện của oxi và lưu huỳnh. ĐÂĐ của nguyên tử
trung tâm càng nhỏ thì các cặp electron liên kết bị đẩy nhiều về phía
các nguyên tử liên kết, nên chúng chiếm vùng không gian nhỏ xung
quanh nguyên tố trung gian. ĐÂĐ của oxi lớn hơn S nên góc hoá trị
Cl – O – Cl lớn hơn Cl – S – Cl.
(b). Sự sai biệt góc hóa trị trong phân tử OF
2
và OCl
2
cũng do
sự khác biệt về ĐÂĐ của các nguyên tử liên kết. Nguyên tử liên kết
có ĐÂĐ càng lớn thì góc hóa trị càng nhỏ. Flor có ĐÂĐ lớn hơn Clor
nên góc hóa trị F – O – F nhỏ hơn Cl – O – Cl.
0,5đ
1,0đ
1,0đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 7
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
CÂU III: (5 điểm)
(1) Xét cân bằng: CaCO
3
(r) ⇌ CaO (r) + CO
2
(k)
- Ở 800
o
C, áp suất hơi của khí CO
2
là 0,236atm.
(a). Tính hằng số cân bằng K
p
và K
c
của phản ứng ?
(b). Cho 125 (gam) canxi carbonat vào một bình có dung tích không đổi là 100 lít.
Hỏi ở trạng thái cân bằng có bao nhiêu phần trăm canxi carbonat đã bị nhiệt phân ?
(2) Xét phản ứng thuận nghịch sau:
H
2
(k) + I
2
(k) 2HI (k)⇌
- Ở 400
o
C phản ứng trên có giá trị hằng số cân bằng K
c
= 50.
- Tại một thời điểm nào đó của hệ phản ứng, nồng độ mol/lít của các chất có giá trị
sau đây:
[H
2
] (mol/l) [I
2
] (mol/l) [HI] (mol/l)
a 2,0 5,0 10,0
b 1,5 0,25 5,0
c 1,0 2,0 10,0
Hỏi tại thời điểm đó phản ứng đang diễn biến theo chiều nào để đạt trạng thái cân
bằng.
BÀI GIẢI THANG ĐIỂM
(1) a. Ta có:
K
p
=
2
CO
P
= 0,236
K
c
= K
p
(RT)
-
∆
n
Kc = 0,236
3
1
106821073
273
422
−
−
=
.,.
,
b. CaCO
3
(r) ⇌ CaO (r) + CO
2
(k)
2680
1073 422
273 100 2360
2
,
x,
xx,
T.R
V.P
n
CO
===
(mol)
Số mol CaCO
3
bị nhiệt phân =
2
CO
n
= 0,268 (mol)
Số mol CaCO
3
ban đầu =
251
100
125
,=
(mol)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 8
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
Tỉ lệ % CaCO
3
bị nhiệt phân =
%,%.
,
,
4421100
251
2680
=
(2) H
2
(k) + I
2
(k) ⇌ 2HI (k)
Ta có: K
c
=
nt
n
t
K.K
K
K
5050 ==>=
V
t
= K
t
[H
2
] [I
2
] Vn = Kn [HI]
2
V
t
/V
n
Chiều diễn
bíên p. ứ
a 500K
n
100.K
n
5/1 Chiều thuận
b 18,75K
n
25.K
n
¾ Chiều nghịch
c 100K
n
100K
n
1/1 Cân bằng
0,5đ
0,25đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 9
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
CÂU IV: (5 điểm)
(1) Canxi hidroxit là một bazơ ít tan. Trong dung dịch nước có tồn tại cân bằng:
Ca(OH)
2
(r) ⇌ Ca
2+
(t)
+ 2OH
-
(t)
Biết: AG
o
(KCal.mol
-1
) – 214,30 - 132,18 - 37,59
Hãy tính:
(a) Tích số tan của Ca(OH)
2
ở 25
o
C ?
(b) Tính nồng độ các ion Ca
2+
; OH
-
trong dung dịch nước ở 25
o
C.
(2) Ở nhiệt độ thường độ tan của BaSO
4
trong nước là 1,05.10
-5
(mol.l
-1
). Tính xem
độ tan của BaSO
4
sẽ thay đổi thế nào nếu người ta pha thêm vào nước BaCl
2
hay Na
2
SO
4
để
cho nồng độ của chúng bằng 0,01 (mol.l
-1
).
BÀI GIẢI THANG ĐIỂM
(1) Ca(OH)
2
(r) ⇌ Ca
2+
(t)
+ 2OH
-
(t)
:
?G
p
o
ö
∆
o
öp
G∆
=
o
)Ca(
G
+
∆
2
+
2
o
)OH(
G
−
∆
-
o
)OH(Ca
G
2
∆
= - 132,18 + 2(-37,59) – (-214,30)
= + 6,9 . KCal.
Mặt khác: AG
o
= - RT lnk
Nên: lgk = -
RT.,
G
o
3032
∆
=> lgk = -
065
298 x1,987.10 x3032
96
3-
,
,
,
−=
=> K = 8,71.10
-8
=
2
)OH(Ca
T
<=> [Ca
2+
] [OH
-
]
2
= 8,71.10
-8
4[Ca
2+
]
3
= 8,71.10
-8
=> [Ca
2+
] = 1,30.10
-2
(M)
[OH
-
] = 2[Ca
2+
] = 2,60.10
-2
(M)
(2)
- BaCl
2
: Na
2
SO
4
: tan tốt, ta xem độ điện li biểu kiến bằng 1
BaSO
4
(r) ⇌ Ca
+2
)t(
+ SO
−2
4
)t(
(1)
- Ta có: [Ba
2+
] = [SO4
2-
] = 1.05.10
-5
(M)
aSO
4
B
T
= [Ba
2+
] [SO4
2-
] = (1,05.10
-5
)
2
= 1,1.10
-10
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 10
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
- Ở nhiệt độ cố định, việc cho thêm vào dung dịchcác ion Ba
2+
, SO
4
2-
với nồng độ như nhau thì cân bằng (1) chuyểndịch theo chiều nghịch ở mức
độ như nhau, BaSO
4
sẽ ít tan hơn.
- Gọi x là độ tan của BaSO
4
tính ra (mol.l
-1
)
- Xét trường hợp thêm Na
2
SO
4
, ta có:
x (x + 0,01) = 1,1.10
-10
=> x = 1,1.10
-8
1,0đ
0,5đ
0,5đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 11
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
CÂU V: (5 điểm)
Cho các phương trình phản ứng sau đây:
1. A
1
→
A
2
+ A
3
+ A
4
2. A
1
→
o
t;xt
A
2
+ A
4
3. A
3
→
o
t
A
2
+ A
4
4. A
1
+ Zn + H
2
SO
4
→
A
2
+ ZnSO
4
+ H
2
O
5. A
3
+ Zn + H
2
SO
4
→
A
2
+ ZnSO
4
+ H
2
O
6. A
1
+ A
2
+ H
2
SO
4
→
A
5
+ NaHSO
4
+ H
2
O
7. A
5
+ NaOH
→
A
2
+ A
6
+ H
2
O
8. A
6
→
o
t
A
1
+ A
2
Biết:
* Trong điều kiện thường A
4
; A
5
là các chất khí
* A
1
có chứa 21,6% Na theo khối lượng.
* A
3
có chứa 18,78% Na theo khối lượng
* A
1
; A
3
là hợp chất của Clor.
Cho: Na = 23; Cl = 35,5; H = 1; S = 32; O = 16
BÀI GIẢI THANG ĐIỂM
Theo đề bài:
- A
1
; A
3
là hợp chất của clor có chứa natri.
* A
1
có 21,6% Na => A
1
là NaClO
3
* A
3
có 18,78% Na => A
3
là NaClO
4
- Trong điều kiện thường A
4
; A
5
là chất khí và dựa vào mối quan hệ các
chất trong 8 phương trình phản ứng xác định.
* A
2
là NaCl ; A
5
là Cl
2
; A
4
là O
2
* A
6
là NaClO
(1) 2 NaClO
3
NaCl + NaClO
4
+ O
2
(2) 2NaClO
3
2NaCl + 3O
2
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 12
t
o
t
o
MnO
2
(3) NaClO4 NaCl + 2O
2
0,5đ
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
(4) NaClO
3
+ 3Zn + 4H
2
SO
4
NaCl + 2ZnSO
4
+ 3H
2
O
(5) NaClO
4
+ 4Zn + 4H
2
SO
4
NaCl + 4ZnSO
4
+ 4H
2
O
(6) NaClO
3
+ 5NaCl + 6H
2
SO
4
3Cl
2
+ 6NaHSO
4
+ 3H
2
O
(7) Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
(8) 3NaClO NaClO
3
+ 2NaCl
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
CÂU IV: (5 điểm)
(1) Cho hai bình có thể tích bằng nhau:
- Bình (1) chứa 1 (mol) Cl
2
; bình (2) chứa 1 (mol) O
2
- Cho vào hai bình 2,40 (gam) bột kim loại M có hoá trị không đổi. Đun nóng hai
bình để các phản ứng trong chúng xảy ra hoàn toàn, rồi đưa hai bình về nhiệt độ ban đầu,
nhận thấy lúc đó tỉ số áp suất khí trong hai bình là:
91
81
2
1
,
,
P
P
=
Hãy xác định kim loại M ?
(2) Một hỗn hợp (A) đồng số mol của FeS
2
và FeCO
3
vào một bình kín dung tích
không đổi chứa lượng khí O
2
dư. Nung bình đến nhiệt độ cao đủ để oxi hoá hoàn toàn hết các
chất trong (A), rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Hỏi áp suất trong bình trước và sau phản ứng
thay đổi thế nào ?
Cho: Ca = 40; Fe = 56; S = 32; C = 12 ; O = 16
Ba = 137; Ag = 108; Cu = 64; Mg = 24
Zn = 65; Pb = 207; Cr = 52
BÀI GIẢI THANG ĐIỂM
(1) Bình 1: 2M + nCl
2
→ 2MCl
n
(1)
a na/2 (mol)
Gọi a (mol) là số mol của M tương ứng với 2,4 (gam)
0,25đ
0,5đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 13
t
o
=> sau phản ứng trong bình (1) còn
−
2
1
na
mol.Cl
2
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
Bình 2: 4M + nO
2
→ 2M
2
O
n
a
4
na
(mol)
=> sau phản ứng trong bình (2) còn
−
4
1
na
mol O
2
Ta có:
n
,
a
,
,
na
na
P
P
20
91
81
4
1
2
1
2
1
==>=
−
−
=
=>
n.M
n
,
M
,
12
2042
==>=
Nghiệm phù hợp:
=
=
24
2
M
n
là Mg
(2) 4FeS
2
+ 11O
2
→
o
t
2Fe2O
3
+ 8SO
2
a → 2,75a 2a (mol)
4FeCO3 + O2
→
o
t
2Fe2O3 + 4SO2
a → 0,25a a (mol)
Theo 2 ptpứ khi oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp (A) chứa a(mol) mỗi chất ta
có:
pöù
2
O
n
= 2,75a + 0,25a = 3,0a (mol)
2
SO
n
= 3,0a (mol)
Nên áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng không đổi.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 14
Đề thi môn Hóa học lớp 10 - Trang 15