Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề khảo sát Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.92 KB, 10 trang )


PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài khảo sát chất lượng
Năm học: 2014-2015
Môn: Tiếng việt
ĐIỂM
Đọc Viết
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1 .Đọc thành tiếng (4điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi :(6 điểm)
Đọc thầm bài :
Đôi cánh Ngựa Trắng
Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh
trên nền trời xanh thẳm. Mẹ chú ta yêu chú ta nhất, lúc nào cũng dặn:
- Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé!
Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày. Tiếng ngựa con hí thật đáng yêu. Ngựa Mẹ sung
sướng lắm nên thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc đá
hậu thật mạnh mẽ.
Gần nhà Ngựa có anh Đại Bàng Núi. Đó là một con chim non nhưng sải cánh
đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là
chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ.
Ngựa Trắng mê quá, cứ ao ước được bay như Đại Bàng.
- Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh?
Đại Bàng cười:
- Phải đi tìm ! Cứ quanh quẩn cạnh mẹ, biết bao giờ mới có cánh.
Theo THY NGỌC
Câu 1: Câu chuyện trên có những nhân vật nào?
a.Ngựa Trắng và Đại Bàng Núi.


b.Ngựa Mẹ và Ngựa Trắng.
c.Ngựa Mẹ, Ngựa Trắng và Đại Bàng Núi.
Câu 2: Trạng ngữ trong câu: Ngày xưa, có một chú ngựa trắng, trắng nõn nà như
một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm là:
a.Ngày xưa.
b.Có một chú ngựa trắng.
c.Ngựa trắng.
Câu 3: Câu: “Con hãy hí to khi mẹ gọi nhé!” là câu gì?
a.Câu kể.
b.Câu hỏi.
c.Câu khiến.
Câu 4: Vị ngữ trong câu kể: “Ngựa Mẹ gọi con suốt ngày” là:
a.Mẹ gọi con suốt ngày.
b.Gọi con suốt ngày.
c.Suốt ngày.
Câu 5: Tìm từ đồng nghĩa với từ " Vàng " trong đoạn văn sau:
Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn,
lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi
tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối
Đó là từ:


II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm)
Nghe - viết bài : Việt Nam thân yêu (trang 6, SGK TV5, Tập 1).

2.Tập làm văn ( 5 điểm)
Em hãy tả một con vật mà em yêu thích nhất
Bài Làm

PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài khảo sát chất lượng
Năm học: 2014-2015
Môn: Toán
ĐIỂM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phân số nào sau đây lớn hơn 1?
A.
4
5
B.
4
1
C.
7
7
D.
5
4
Câu 2: Dãy phân số nào sau đây viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
A.
20
12
;
20
9

;
20
6
;
20
2
B.
20
2
;
20
9
;
20
12
;
20
6
C.
20
9
;
20
6
;
20
12
;
20
2

D.
20
12
;
20
6
;
20
9
;
20
2
Câu 3: Phân số
9
5
bằng :
A.
27
10
B.
8
15
C.
27
15
D.
27
20
Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm 10dm
2

90cm
2
= cm
2
là:
A.1090cm
2
B.1900cm
2
C.1009cm
2
D.10090cm
2
Câu 5: Phép tính 9 x
4
1
có kết quả là:
A.
4
24
B.
4
9
C.
6
4
D.
24
6
Câu 6: Phép tính

30
37
+
30
20
+
30
5
+
30
3
A.
30
65
B.
30
60
C.
30
48
D.
30
55
Câu 7: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm
9

=
36
4
là:

A.1 B.4 C.9 D.36
Câu 8: Trên bản đồ tỉ lệ 1:600, độ dài 1mm ứng với độ dài nào?
A.600 B.600cm C.600dm D.600mm
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1: Tính (2 điểm)
a.
4
6
+
6
5
b.
7
8
-
3
2





c.
4
3
x
6
5
d.
:

7
9
3
1




Bài 2: Tìm x ( 2 điểm)
a. x +
5
4
=
2
3
b.
3
25
- x =
6
5



Bài 3: (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi 125 mét, chiều rộng bằng
2
3
chiều
dài. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài làm






ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC 2014-2015
I.PHẦN ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
HS trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.Riêng câu 5 mỗi từ đúng được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4
Đáp án C A C B
Câu 5: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối
II. KIỂM TRA VIẾT:
1.Chính tả:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đẹp: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định ): trừ 0,25 điểm
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn trừ 0,25 đến 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn:
HS viết được bài văn theo đúng yêu cầu của đề bài, đảm bảo có bố cục chặt
chẽ, câu văn có hình ảnh gợi tả, gợi cảm, dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ
viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm:
4,5 - 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2; 1,5-1; 0,5
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KHẢO SÁT MÔN TOÁN LỚP 5
NĂM HỌC 2014-2015
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
HS trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A A C A B A B D
II.PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Tính (2 điểm)
a.
4
6
+
3
7
24
56
24
2036
6
5
==
+
=
b.
21
10
21
1424
3
2
7
8
=


=−
c.
8
5
24
15
6
5
4
3
==x
d.
7
27
1
3
7
9
3
1
:
7
9
== x
(Mỗi câu đúng được 0,5đ).
Bài 2: Tìm x (2 điểm)
a/ x+
5
4
=

2
3
b/
6
5
3
25
=− x
x =
5
4
2
3

x=
6
5
3
25

x =
10
815 −
x=
18
135
18
15150
=


x =
10
7
x=
2
15
(Mỗi câu đúng được 1 điểm).
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Chiều rộng : I I I

125m

Chiểu dài: I I I I ( 0,5 điểm)
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần) (0,25 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 (m). (0,5 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 ( m ). (0,5 điểm).
Đáp số: Chiều rộng: 75 m
Chiều dài: 50 m (0,25 điểm).
Học sinh làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa

×