SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2009-2010
Đề chính thức
Môn thi: HÓA HỌC
Ngày thi: 01-7-2009
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho các chất Na
2
O, CuO, SO
3
, NaHCO
3
. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho lần
lượt các chất trên vào dung dịch HCl dư.
Câu 2: (2,0 điểm)
Hãy nêu cách nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na
2
SO
4
,
NaOH và HCl.
Câu 3: (2,0 điểm)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:
CaC
2
C
2
H
2
C
2
H
6
C
2
H
5
Cl C
2
H
5
OH
Câu 4: (2,0 điểm)
Có ba chất C
2
H
4,
C
2
H
4
O
2
, C
2
H
6
O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:
- Chất A và C phản ứng với Na.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất A phản ứng được với NaOH.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cáu tạo của A, B, C.
b) Để hòa tan hết 10 gam CaCO
3
thì cần tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch A nồng độ 0,8 M.
Câu 5: (2,0 điểm)
Chia hỗn hợp A gồm (Al và FeO) làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H
2
.
Phần 2 đun nóng trong CO dư đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 4,4 gam CO
2
.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng của một phần hỗn hợp.
c) Rớt từ từ dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, dư vào cốc chứa 12,6 gam hỗn hợp trên cho đến khi kết
thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu lít khí SO
2
.
(Biết rằng các khí đo ở đktc và Ca = 40; Al = 27; Fe = 56; C = 12; O = 16)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : HOÁ HỌC
A) Hướng dẫn chung:
- Nếu một phản ứng mà viết sai công thức hóa học của chất khí thì không cho điểm.
- Nếu một phản ứng mà cân bằng sai thì chỉ cho nửa số điểm của phản ứng đó.
- Học sinh làm khác với hướng dẫn chấm mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
B) Hướng dẫn cụ thể từng câu:
Câu 1: (2,0 điểm) Điểm
Các phản ứng xảy ra:
Na
2
O + 2HCl 2NaCl + H
2
O
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
Mỗi
phản
ứng
0,50
Câu 2: (2,0 điểm) Điểm
Nhận biết 4 chất HCl, NaOH, NaCl và Na
2
SO
4
Cho giấy quì tím vào bốn mẫu thử, mẫu thử nào:
Làm cho giấy quì tím hóa đỏ thì mẫu đó là HCl
0,50
Làm giấy quì tím hóa xanh thì mẫu đó là NaOH 0,50
Dùng BaCl
2
cho vào hai mẫu còn lại, mẫu tạo kết tủa trắng là Na
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
0,50
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaCl 0,50
Câu 3: (2,0 điểm) Điểm
Các phản ứng:
CaC
2
+ 2H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
C
2
H
2
+ 2H
2
Ni,t
0
C
2
H
6
C
2
H
6
+ Cl
2
as C
2
H
5
Cl + HCl
C
2
H
5
Cl + NaOH C
2
H
5
OH + NaCl
Mỗi
phản
ứng
0,50
Câu 4: (2,0 điểm) Điểm
a) A tác dụng được với NaOH và Na. Vậy A là axit có công thức phân tử là C
2
H
4
O
2
0,25
Công thức cấu tạo của A là: CH
3
-COOH 0,25
C không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng được với Na. Vậy C là rượu có công
thức phân tử là: C
2
H
6
O.
0,25
Công thức cấu tạo của C là: CH
3
-CH
2
-OH 0,25
Chất B còn lại ít tan trong nước là C
2
H
4
. Công thức cấu tạo của B là CH
2
=CH
2
0,25
b) Số mol CaCO
3
= 10/100 = 0,1 mol
Phản ứng: 2CH
3
-COOH + CaCO
3
(CH
3
-COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
0,25
Theo phản ứng số mol CH
3
COOH = số mol A = 2 số mol CaCO
3
= 0,1. 2 = 0,2 mol 0,25
Thể tích dung dịch CH
3
COOH tối thiểu, nghĩa là chỉ cần lượng vừa đủ để hòa tan
0,1 mol CaCO
3.
Thể tích dung dịch CH
3
COOH = V =
0,2
0,8
M
n
C
=
= 0,25 lít
0,25
Câu 5: (2,0 điểm) Điểm
a) Các phản ứng xảy ra:
Phần 1: 2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
(1)
FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
O (2)
0,25
Phần 2: FeO + CO Fe + CO
2
(3) 0,25
b)
2
6,72
0,3
22,4
H
n = =
mol. Theo phản ứng (1) thì số
2
2 2
.0,3 0,2
3 3
Al H
n n= = =
mol
0,25
2
4,4
0,1
44
CO
n = =
mol. Theo phản ứng (3) thì
2
0,1
CO FeO
n n mol= =
0,25
Vậy trong một phần có [ 0,2 mol Al; 0,1 mol FeO]
Khối lượng của Al = 0,2.27 = 5,4 gam
Khối lượng của FeO = 0,1.72 = 7,2 gam
Khối lượng một phần hỗn hợp là: 5,4 + 7,2 = 12,6 gam
0,25
c) Nếu rớt H
2
SO
4
đặc nóng, dư vào 12,6 gam hỗn hợp, các phản ứng xảy ra là:
2Al + 6H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O + 3SO
2
(4)
0,2 mol
0,25
2FeO + 4H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O + SO
2
(5)
0,1 mol
0,25
Theo phản ứng (4) và (5) ta có số mol SO
2
= số mol SO
2
ở phản ứng (4) + số mol SO
2
ở phản ứng (5) = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol.
Vậy thể tích khí SO
2
ở đktc = 0,35.22,4 = 7,84 lít.
0,25
t
0