Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề tuyển sinh vào 10 môn Hóa học số 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.21 KB, 1 trang )

Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai ( sưu tầm)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
Năm học 2013-2014
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (1,5 đ)
Chỉ dùng nước, một dung dịch axit và một dung dịch bazơ , hãy hãy nêu phương pháp hóa học để nhận
biết 5 chất bột mất nhãn sau: Mg, MgCO
3
, MgSO
4
, Mg(NO
3
)
2
và MgO.Viết các phương trình hóa học.
Câu 2 (1,5 đ)
Quặng Trona có công thức là xNa
2
CO
3
.yNaHCO
3
.zH
2
O (x,y,z là các số nguyên). Lấy hai mẫu quặng
Trona có khối lượng bằng nhau, hòa tan mẫu 1 trong nước và cho phản ứng với HCl dư thu được V khí
(đktc). Đem mẫu 2 nung tới khối lượng không đổi,thấy chỉ còn 70,35% khối lương bạn đầu,hòa tan vào
nước và thêm HCl dư vào thu được 0,75V lít khí (đktc)


(a) Viết các phương trình phản ứng.
(b) Xác định x,y,z và viết công thức hóa học đúng của Trona.
Câu 3 (1,0 đ):
Kim loại đồng phản ứng với dung dịch HNO
3
tạo thành dung dịch đồng nitrat và hỗn hợp khí nitơ oxit
và nitơ đioxit có tỷ lệ thể tích là 2:3.
(a). Viết phương trình hóa học.
(b) Nếu sử dụng 10,0 gam đồng cho phản ứng này, tính thể tích hỗn hợp khí tạo thành ( đktc).
Câu 4 (2,0 đ):
Có bốn dung dịch khác nhau AgNO
3
,CuSO
4
,ZnSO
4
và FeSO
4
có nồng độ mol bằng nhau. Cho bốn mẫu
kim loại X có khối lượng như nhau vào 4 dung dịch trên, mỗi dung dịch thể tích 200ml, sau một thời gian
phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc phần chất rắn cân lại, thấy chỉ có một mẫu kim loại có khối lượng tăng thêm
3,04gam so với khối lượng ban đầu, còn ba mẫu kim loại còn lại có khối lượng không đổi.
(a) Xác định kim loại X, cho biết X chỉ có thể là một trong các kim loại Ag, Cu, Zn, Fe. Viết các
phương trình hóa học và tính nồng độ mol của các dung dịch muối ban đầu.
(b) Cho 100ml đ NaOH 0,5M vào mỗi bình chứa 100ml dung dịch ZnSO
4
và FeSO
4
có nồng độ như trên
( hai bình chứa hai dung dịch khác nhau ), khuấy đều, lọc thu kết tủa rồi nung nóng trong không khí đến

khối lượng không đổi. Viết các phương trình hóa học và tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung từ
mỗi dung dịch.
Câu 5 (1,0 đ):
Cho hỗn hợp khí chứa hai hiđrocacbon A và B. Khi hiđro hóa 1 lít hỗn hợp khí này cần dùng 1,8 lít khí
hiđro. Khi đốt cháy 1 lít hỗn hợp khí A và B này thấy tạo thành 2,2 lít khí CO
2
.
(a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi của hai hiđrocacbon A và B và thành phần %
theo thể tích của hỗn hợp khí. Tất cả thể tích đều được đo trong cùng điều kiện.
(b) Tính tỷ khối của hỗn hợp khí A và B so với khí hiđro.
Câu 6 (1,5 đ):
Hợp chất hữu cơ A có khối lượng 1,42g ở 250
0
C và 1 atm có thể tích 644,8ml. Dung dịch trong nước
cũng lượng A này cho phản ứng với kẽm tạo thành 168,3ml khí hidro (đktc). Phân tích nguyên tố A cho
thấy có chứa 25,41% C; 3,198% H ; 33,85% O.
(a) Xác định phân tử lượng, công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
(b) Viết phương trình hóa học của A với kẽm.
Câu 7 (1,5 đ):
Dầu diesel sinh học(RCOOCH
3
) được điều chế từ dầu thực vật theo phương trình hóa học:
C
3
H
5
(OCOR)
3
+3C
3

H
5
OH
→
C
3
H
5
(OH)
3
+ 3RCOOCH
3
.
Khi cho 6,75gam dầu diesel phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH thấy tạo thành 0,80gam CH
3
OH.
Khi đốt cháy, dầu diesel sinh học tạo thành 2 chất có thể tích bằng nhau (cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất).
(a) Xác định công thức phân tử của dầu diesel sinh học.
(b) Tính thể tích không khí cần thiết (m
3
) ở 28
0
C và 1atm để đốt cháy hoàn toàn 1kg dầu diesel sinh học.
Cho biết không khí chứa 20% thể tích oxi.
(c) Tính khối lượng metanol (kg) dùng và khối dầu diesel thu được (kg) nếu sử dụng 100 kg dầu thực
vật. Cho biết khối lượng metanol thực tế sử dụng gấp 4 lần so với khối lượng lí thuyết và hiệu suất phản
ứng là 92%.
1
HẾT

×