Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học số 88

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.5 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: HÓA HỌC - Ngày thi: 27/06/2012
Thời gian làm bài:120 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,5 điểm):
1- Cho các hóa chất: KMnO
4
, S, Zn, Cu , dung dịch KOH, dung dịch HCl và dung dịch HNO
3
. Hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế 8 chất khí khác nhau. Không được dùng phương pháp điện phân.
2- Bằng cách nào có thể loại bỏ mỗi khí sau trong hỗn hợp khí tương ứng:
a) SO
2
trong hỗn hợp SO
2
CO
2
b) SO
3
trong hỗn hợp SO
3
và SO
2
.
c) CO
2
trong hỗn hợp CO


2
và CH
4
.
3- Hãy giải thích vì sao không dùng đồ dùng bằng nhôm để đựng nước vôi ( nêu cụ thể các quá trình xảy ra
và viết các phương trình phản ứng).
Câu II (2,5 điểm):
1- Các hợp chất hữu cơ A,B,C,D chỉ chứa C,H,O, trong đó M
A
= 180g/mol. Cho A tác dụng với oxit kim
loại R
2
O trong dung dịch NH
3
tạo ra kim loại R. Cho chuỗi phản ứng:
A + R
2
O
3
NH+
→
R (1)
A
→
B (2)
B
→
C (3)
C + B
→

D (4)
Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng.
2- Có các dung dịch: natri cacbonat, amoni hidrosunfat, nhôm clorua, bari clorua, natri hidroxit. Cho từng
cặp dung dịch trên tác dụng với nhau. Viết các phương trình phản ứng nếu có xảy ra.
3- X là dung dịch AlCl
3.
Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung
dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8 gam kết tủa. Lại thêm 100 ml dung dịch Y vào cốc, khuấy đều thì
lượng kết tủa có trong cốc là 10,92g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hãy xác định nồng độ mol/l của dung dịch X.
Câu III (1,5 điểm):
Có chất A là: C
n
H
2n+1
COOH ; B là C
m
H
2m+1
OH ; C là: C
x
H
y
(OH)
2
(n,x,y nguyên dương,m=n+1).
1- Trộn A và B theo tỉ lệ mol 1:1 được hỗn hợp Y. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thấy thể tích khí
CO
2
sinh ra gấp 4 lần thể tích CO

2
thu được khi cho hỗn hợp vừa trộn trên tác dụng với NaHCO
3
dư. Tìm
công thức 2 chất A,B. Biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
2- Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam rượu D ( có mặt H
2
SO
4
đặc, đun nóng), tạo nên
hỗn hợp 2 sản phẩm chứa este có tỉ lệ số mol là 1:4. (hợp chất có phân tử khối lớn chiếm tỉ lệ cao). Biết
rằng khi đốt cháy 0,05 mol rượu D cần 0,125 mol O
2
và tạo ra 0,1 mol khí CO
2

Câu IV ( 2 điểm):
Cho m gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al, Fe
3
O
4
. Nung A ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không
khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn đều và chia làm 2 phần.
-Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí và chất không tan D, hòa tan hoàn
toàn D trong dung dịch HCl dư được 1.008 lít khí.
-Phần 2: cho tác dụng với dung dịch Hcl dư thu được 6,552l khí. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
1.Viết các phương trình phản ững xảy ra.
2. Tính m.
Câu V (1,5 điểm):
Cho dd X chứa axit cacboxylic mạch không phân nhánh và muối kim loại kiềm của axit đó. Chia dung dịch

X thành 2 phần bằng nhau:
Thêm vào phần I 60ml dung dịch NaHCO
3
1M(dư). Thêm từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch thu
được để phản ứng vừa hết với NaHCO
3
còn dư thì có thêm 0,448 lít CO
2
(đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch
cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng 8,77gam.
Phần hai tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch H
2
SO
4
1M.
Xác định CTCT của axit hữu cơ và của muối kim loại kiềm.
Hết
( Nguyễn Đình Hành ST)

×