Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề văn 7 - sưu tầm đề kiểm tra, thi định kỳ học sinh giỏi môn văn bồi dưỡng (90)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172 KB, 14 trang )

Kiểm tra giữa kì - Ngữ văn 7 - Tuần 10 - năm học 2007 - 2008
Họ và tên:
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Đọc kĩ câu ca dao sau và trả lời câu hỏi:
"Thơng thay hạc lánh đờng mây
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi"
Câu 1: Câu ca dao trên nằm trong:
A. những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời B. những câu hát về tình cảm gia đình
C. những câu hát than thân D. những câu hát châm biếm
Câu 2 : Trong câu ca dao
"Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu"
các từ gạch chân đợc giải thích nh sau: "ngó": là nhìn, là trông ; "lạt": là dây buộc bằng mây, tre chẻ mỏng;
"nuộc lạt": mối buộc của sợi lạt. Theo em nếu xét về nguồn gốc có thể xếp chúng vào loại từ nào?
A. "ngó","lạt", "nuộc lạt": là từ Hán Việt B. "ngó","lạt", "nuộc lạt": là từ toàn dân
C. "ngó","lạt", "nuộc lạt": là từ địa phơng
Câu 3: Cách lí giải nào đúng nhất nói về cái hay trong cách phô diễn tâm trạng của ngời con trong bài
ca dao qua hình ảnh "chín chiều ruột đau " trong câu ca dao:
"Vẳng nghe chim vịt kêu chiều,
Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau"
A. dùng nỗi đau vật chất để diễn tả nỗi đau tinh thần B. mợn nỗi đau cơ thể để diễn tả nỗi đau tâm trạng
C. nỗi đau đợc bộc lộ một cách cụ thể hơn, xót xa hơn D. cả A,B,C
Câu 4: Những loài chim nào đợc nhắc đến trong bài ca dao"Con cò chết rũ trên cây "
A. Chim ri, chào mào B. Chim sẻ, chim ri C. Chào mào, sáo sậu D. Chích choè. chích bông
Câu 5: Trong bài ca dao"Con cò chết rũ trên cây ", những loài chim đó ngầm chỉ hạng ngời nào trong
xã hội xa?
A. Thân nhân của ngời chết B. những kẻ chức sắc trong làng
C. Bọn lính tráng D. những ngời cùng cảnh ngộ với ngời chết
Câu6 : Hãy nối cột A (Sự vật đợc nói đến) với thong tin ở cột B (ý nghĩa ẩn dụ cho mỗi sự vật ở cột A)
cho phù hợp với nội dung bài ca dao "Thơng thay thân phận con tằm "
A. B.


a. Con tằm 1. thân phận nhỏ bé, sống âm thầm trong bóng tối cuộc đời
b. Con kiến 2. cuộc đời phiêu bạt lận đận và những cố gắng vô vọng
c. Con hạc 3. những nỗi khổ đau oan trái của những con ngời thấp cổ bé họng
d. Con cuốc 4. những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực
Câu 7: Sinh năm 1241 mất năm 1294 - là con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tông, đợc phong là thợng t-
ớng, ngời có công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông; là tác giả của những vần thơ "sâu
xa lí thú". Ông là ai?
A. Trần Nhân Tông B. Trần Quốc Toản C. Trần Quốc Tuấn D. Trần Quang Khải
Câu 8: Vẻ đẹp yên bình thơ mộng của bức tranh làng quê trong bài thơ này cũng là nét đẹp bình dị của
một tâm hồn gắn bó máu thịt với chốn thôn dã thơ thới tự do và tự tại. Đây là nội dung của tác phẩm nào?
A. Côn Sơn ca B. Thiên trờng vãn vọng
C. Bánh trôi nớc D. Chinh phụ ngâm khúc
Câu 9:
a. Trong các văn bản trên , không có văn bản nào đợc sáng tác bằng chữ Nôm?
A. Đúng B. Sai
b. Tất cả các văn bản trên đều đợc viết bằng từ mợn gốc Hán?
A. Đúng B. Sai
c. Hai câu thơ
"Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
Trích trong văn bản "Côn Sơn ca" của Bà Huyện Thanh Quan
A. Đúng B. Sai
Câu 10: Thế nào là yếu tố Hán Việt?
A. là những tiếng cấu tạo nên từ Hán Việt B. là những âm dùng để cấu tạo nên từ Hán Việt
C. là từ đợc tạo nên bởi một tiếng Hán và một tiếng Việt D. không có phơng án nào đúng
Câu 11: ý nào nói không đúng đặc điểm của yếu tố Hán Việt
A. Trong các yếu tố Hán Việt, có những tiếng có thể dùng độc lập và có những tiếng không thể dùng độc lập
mà phải kết hợp với các tiếng khác
B. Trong các yếu tố Hán Việt, các tiếng có thể dùng độc lập, không phải kết hợp với các tiếng khác
C. Cũng nh Tiếng Việt, trong yếu tố Hán Việt có hiện tợng đồng âm nhng khác nghĩa

Câu12 : Ai là tác giả của tác phẩm "Chinh phụ ngâm khúc"?
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Đặng Trần Côn C. Nguyễn Gia Thiều D. Đoàn Thị Điểm
Câu 13: Ai là dịch giả của tác phẩm trên?
A. Đặng Trần Côn B. Bà Huyện Thanh Quan C. Đoàn Thị Điểm D. Hồ Xuân Hơng
Câu 14: Nội dung chính của đoạn trích "Sau phút chia li" là gì?
A. Miêu tả cảnh chia tay lu luyến giữa khách chinh phu và ngời chinh phụ
B. Miêu tả t thế hào hùng của ngời chinh phu khi lên đờng
C. Diễn tả tình cảm thuỷ chung son sắt của ngời chinh phụ đối với chinh phu
D. Diễn tả nỗi sầu chia li của ngời chinh phụ sau lúc tiễn đa chồng ra trận
Câu 15: Màu xanh trong nhữg câu thơ sau trong đoạn trích "Sau phút chia li"diễn tả điều gì?
" Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu "
A. cảnh vật thiên nhiên xanh tơi đầy sức sống
B. niềm hi vọng dạt dào trong lòng kẻ ở ngời đi về ngày đoàn tụ
C. không gian mênh mông, nhuốm nỗi sầu chia li cách trở
D. cả A.B.C
Câu 16: Văn bản nào không cùng thể thơ với văn bản " Sau phút chia li"?
A. Nam quốc sơn hà B. Bạn đến chơ nhà C. Vọng l sơn bộc bố D. cả A,B,C
Câu 17: "Phong kiều dạ bạc" của tác giả nào?
A. Đỗ Phủ B. Lí Bạch C. Trơng Kế D. Hạ Tri Chơng
Câu : Sinh năm 1846 mất năm 1908, là nhà văn nổi tiếng của ý vào thế kỉ XIX. Văn chơng của ông tinh tế
mà sâu sắc, đặc biệt tràn đầy tinh thần nhân văn, có tính giáo dục cao. Ông là tác giả của nhiều cuốn sách
nổi tiếng nh: Cuốn truyện của ngời thày, Những tấm lòng cao cả, Giữa trờng và nhà Ông là ai?
A. I-li-a Ê-ren-bua B. ét-môn-đô đơ A-mi-xi C. O. Hen-ri D. Giắc Lơn-đơn
Câu18 : Văn bản " Bánh trôi nớc" cùng thể thơ với văn bản nào?
A. Phò giá về kinh B. Côn Sơn ca C. Nam quốc sơn hà D. Bạn đến chơi nhà
Câu19 : Em hiểu nhan đề của bài thơ "Phong kiều dạ bạc" nh thế nào?
A. ở Phong Kiều có thuyền đêm đỗ B. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều
C. Thuyền đêm đỗ ở Phong Kiều D. Đỗ thuyền đêm ở Phong Kiều

Câu 20: Nối từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B
A. B.
a. dẫn 1. đỡ ngang lng để đa đi
b. dắt 2. cùng đi đến một nơi nào với ngời cha biết đờng
c. dìu 3. nhiều ngời dẫn đắt nhau cùng đi
d. dắt díu 4. cầm tay dẫn đi
Trờng THCS Hoàng Diệu Ngày tháng năm 2007
Họ tên HS: Bài kiểm tra giữa kỳ I - Năm học 2007-2008
Lớp: Số BD: Môn: Ngữ văn - Lớp 7
GT1: (Thời gian: 90 phút)
GT2:
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
Đọc kĩ câu ca dao sau và trả lời câu hỏi:
"Thơng thay hạc lánh đờng mây
Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi"
Câu 1: Câu ca dao trên nằm trong:
A. những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời B. những câu hát than thân
C. những câu hát về tình cảm gia đình D. những câu hát châm biếm
Câu 2: Trong câu ca dao
"Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu"
các từ gạch chân đợc giải thích nh sau: "ngó": là nhìn, là trông ; "lạt": là dây buộc bằng mây, tre chẻ mỏng;
"nuộc lạt": mối buộc của sợi lạt. Theo em nếu xét về nguồn gốc có thể xếp chúng vào loại từ nào?
A. "ngó","lạt", "nuộc lạt": là từ Hán Việt B. "ngó","lạt", "nuộc lạt": là từ toàn dân
C. "ngó","lạt", "nuộc lạt": là từ địa phơng
Câu 3: Cách lí giải nào đúng nhất nói về cái hay trong cách phô diễn tâm trạng của ngời con trong bài
ca dao qua hình ảnh "chín chiều ruột đau " trong câu ca dao:
"Vẳng nghe chim vịt kêu chiều,
Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau"
A. dùng nỗi đau vật chất để diễn tả nỗi đau tinh thần B. mợn nỗi đau cơ thể để diễn tả nỗi đau tâm trạng

C. nỗi đau đợc bộc lộ một cách cụ thể hơn, xót xa hơn D. cả A,B,C
Câu 4: Những loài chim nào đợc nhắc đến trong bài ca dao "Còn cò chết rũ trên cây "
A. Chim chào mào, chim ri B. Chim sẻ, chim ri C. Chào mào, sáo sậu D. Chích choè, chích bông
Câu 5: Trong bài ca dao trên, những loài chim đó ngầm chỉ hạng ngời nào trong xã hội xa?
A. thân nhân của ngời chết B. những kẻ chức sắc trong làng
C. bọn lính tráng D. những ngời cùng cảnh ngộ với ngời chết
Câu 6: Hãy nối cột A (sự vật đợc nói đến) với thông tin ở cột B (ý nghĩa ẩn dụ cho mỗi sự vật ở cột A),
cho phù hợp với nội dung của bài ca dao "Thơng thay thân phận con tằm '
A. B.
a. Con tằm 1. thân phận nhỏ bé, vất vả cơ cực trong cuộc sống lao động
b. Con kiến 2. cuộc đời phiêu bạt lận đận trong những cố gắng vô vọng
c. Con hạc 3. những nỗi khổ đau oan trái của những con ngời thấp cổ bé họng
d. Con cuốc 4. những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực
Câu 7: Sinh năm 1241 mất năm 1294 - là con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tông, đợc phong là thợng t-
ớng, ngời có công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông; là tác giả của những vần thơ "sâu
xa lí thú". Ông là ai?
A. Trần Nhân Tông B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Quốc Tuấn
Câu 8: Vẻ đẹp yên bình thơ mộng của bức tranh làng quê trong bài thơ này cũng là nét đẹp bình dị của
một tâm hồn gắn bó máu thịt với chốn thôn dã thơ thới tự do và tự tại. Đây là tác phẩm nào?
A. Thiên trờng vãn vọng B. Côn Sơn ca
C. Bánh trôi nớc D. Chinh phụ ngâm khúc
Câu 9 : a. Trong các văn bản trên , không có văn bản nào đợc sáng tác bằng chữ Nôm?
A. Đúng B. Sai
b. Tất cả các văn bản trên đều đợc viết bằng từ mợn gốc Hán?
A. Đúng B. Sai
c. Hai câu thơ "Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
M phách :ã
M phách :ã
Điểm:

====================================================================================
Trích trong văn bản "Côn Sơn ca" của Nguyễn Trãi
A. Đúng B. Sai
Câu10 : Thế nào là yếu tố Hán Việt?
A. là những âm dùng để cấu tạo nên từ Hán Việt B. là những tiếng cấu tạo nên từ Hán Việt
C. là từ đợc tạo nên bởi một tiếng Hán và một tiếng Việt D. không có phơng án nào đúng
Câu11 : ý nào nói không đúng đặc điểm của yếu tố Hán Việt
A. Trong các yếu tố Hán Việt, có những tiếng có thể dùng độc lập và có những tiếng không thể dùng độc lập
mà phải kết hợp với các tiếng khác
B. Trong các yếu tố Hán Việt, các tiếng có thể dùng độc lập, không phải kết hợp với các tiếng khác
C. Cũng nh Tiếng Việt, trong yếu tố Hán Việt có hiện tợng đồng âm nhng khác nghĩa
D. không có phơng án nào đúng
Câu 12: Tác giả của tác phẩm "Chinh phụ ngâm khúc" là:
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Nguyễn Gia Thiều C. Đặng Trần Côn D. Đoàn Thị Điểm
Câu 13: Ai là dịch giả của tác phẩm trên?
A. Đoàn Thị Điểm B. Bà Huyện Thanh Quan C. Đặng Trần Côn D. Hồ Xuân Hơng
Câu 14: Nội dung chính của đoạn trích "Sau phút chia li" là?
A. Miêu tả cảnh chia tay lu luyến giữa khách chinh phu và ngời chinh phụ
B. Miêu tả t thế hào hùng của ngời chinh phu khi lên đờng
C. Diễn tả tình cảm thuỷ chung son sắt của ngời chinh phụ đối với chinh phu
D. Diễn tả nỗi sầu chia li của ngời chinh phụ sau lúc tiễn đa chồng ra trận
Câu 15: Màu xanh trong những câu thơ sau, trong đoạn trích "Sau phút chia li", diễn tả điều gì?
" Cùng trông lại mà cùng chẳng
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu "
A. cảnh vật thiên nhiên xanh tơi tràn đầy sức sống
B. niềm hi vọng dạt dào trong lòng kẻ ở ngời đi về ngày đoàn tụ
C. không gian mênh mông nhuốm nỗi sầu chia li cách trở
D. cả A,B,C
Câu 16: Thể thơ của bài thơ " Bánh trôi nớc" cùng thể thơ với bài thơ nào?

A. Nam quốc sơn hà B. Côn Sơn ca C. Phò giá về kinh D. Bạn đến chơi nhà
Câu 17: Sinh năm 1846 mất năm 1908, là nhà văn nổi tiếng của ý vào thế kỉ XIX. Văn chơng của ông tinh
tế mà sâu sắc, đặc biệt tràn đầy tinh thần nhân văn, có tính giáo dục cao. Ông là tác giả của nhiều cuốn
sách nổi tiếng nh: Cuốn truyện của ngời thày, Những tấm lòng cao cả, Giữa trờng và nhà Ông là ai?
A. I-li-a Ê-ren-bua B. ét-môn-đô đơ A-mi-xi C. O. Hen-ri D. Giắc Lơn-đơn
Câu 18: "Phong kiều dạ bạc" của tác giả nào?
A. Đỗ Phủ B. Lí Bạch C. Trơng Kế D. Hạ Tri Chơng
Câu 19: Em hiểu nhan đề của bài thơ "Phong kiều dạ bạc" nh thế nào?
A. ở Phong Kiều có thuyền đêm đỗ B. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều
C. Thuyền đêm đỗ ở Phong Kiều D. Đỗ thuyền đêm ở Phong Kiều
Câu 20: Nối đại từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp
A B
a. bao giờ 1. Hỏi về ngời và vật
b. bao nhiêu 2. hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
c. thế nào 3. hỏi về số lợng
d. ai 4. hỏi về thời gian
Lớp 7
II. Tự luận:
Câu 1: Chọn và chép lại chính xác (nguyên bản phiên âm hoặc dịch thơ) một trong hai bài thơ
sau: "Phò giá về kinh", "Thiên trờng vãn vọng".
Câu 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu trình bày hiểu biết của em về tác giả của bài
thơ "Côn Sơn ca"
Câu 3: Qua bài thơ "Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyễn hãy phát biểu cảm xúc, suy nghĩ
của em về tình bạn.
**********@**********
đáp án và biểu điểm chấm bài kiểm tra ngữ văn lớp 7- học kì I - năm học 2006 - 2007
Lớp: 7C Giáo viên chấm:
I. Phần trắc nghiệm: (4điểm)
Từ câu 1 - câu 13: Mỗi câu đúng: 0.25 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13

c b c d c d a d a c a c b
(Sai hoặc thiếu, mỗi trờng hợp trừ 0.25 điểm)
Câu 14: (0.5 điểm) Mỗi phơng án trả lời đúng 0.1 điểm
a. Đ b. Đ c. S d. Đ e. Đ
Câu 15 : (0.25 điểm)
A B
Sau phút chia ly
Quan đèo Ngang
Bài ca Côn Sơn
Tiếng gà tra
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Cảnh khuya
Rằm tháng giêng (dịch thơ)
II. Phần Tự luận: HS có thể chọn một trong hai đề:
1. Về hình thức: (1 điểm)
- Viết đúng thể loại văn biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng mạch lạc. Diễn đạt trôi chảy, ít mắc lỗi.
2. Về Nội dung:
Đề 1: Cảm nghĩ về tình bạn trong bài thơ "Bạn đến chơi nhà" của Nguyễn Khuyến
Lục bát
Tuyệt cú Đờng luật
Song thất lục bát
Bát cú Đờng luật
Các thể thơ khác
Mở bài: Giới thiệu bài thơ và nêu cảm nghĩ chung của bản thân về bài thơ. (0.5 điểm)
Thân bài: (4 điểm)
Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Có thể triển khai một số
ý cơ bản sau:
Đây là một bài thơ hay của Nguyễn Khuyến về tình bạn:
+ Câu thơ thứ nhất: Câu thơ tự nhiên nh lời nói thờng - khả năng "xuất khẩu thành chơng" của Tam nguyên Yên

Đổ.
Cách xng hô: Bác - thân mật, trang trọng.
+ Sáu câu thơ tiếp theo: Tình huống bạn đến chơi rất đặc biệt: đã rất lâu rồi bạn mới đến thăm, lại đến tận nhà -
Bạn thân thiết, gắn bó - khách quý; Tình huống khó xử của chủ nhà: không có ngời tiếp đón, cũng chẳng có gì thết đãi
bạn.(Nghệ thuật: Khoa trơng, phóng đại - Nói quá; Cách nói nghèo hoá sang)
+ Câu thơ kết: Trong hàng loạt cái không, xuất hiện cái có: tình bạn chân thành, cảm động sâu sắc.
+ Ngôn ngữ thơ điêu luyện, tác giả đã khéo léo tạo thế chông chênh (đẩy cái "vô" lên cao trào) để cân bằng lại caí
"hữu" ở câu cuối. Ngôn ngữ thơ giản dị, diễn tả đợc sự thân tình giữa "ta với ta". Những nghi thức xã giao cứ bị bóc dần
để cuối cùng thể hiện một chữ "tình" vẹn nguyên, thanh cao, trong sáng, ấm áp tình đời, tình ngời.
Kết bài: Nêu cảm nhận sâu sắc, cảm xúc chân thành của bản thân về bài thơ và tác giả bài thơ.(0.5 điểm)
===================================================================================
Đề 2: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Cảnh khuya" - Hồ Chí Minh
- "Cảnh khuya" - Hồ Chí Minh là một bài thơ hiện đại nhng mang đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, cấu tứ
và ngôn ngữ thơ. Bài làm phải nêu đợc những nét cổ điển đợc thể hiện trong bài thơ, đồng thời từ đó chỉ ra đợc những nét
mới mang tính hiện đại của tác phẩm.
- Bài thơ đợc bác sáng tác ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
Đây là bài thơ tứ tuyệt, miêu tả một đêm trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, qua đó thể hiện tình cảm với thiên nhiên, tâm
hồn nhạy cảm, lòng yêu nớc thiết tha, cháy bỏng và phong thái ung dung của Bác - ngời chiến sĩ cách mạng lỗi lạc.
Mở bài: Giới thiệu bài thơ và nêu cảm nghĩ chung của bản thân về bài thơ.(0.5 điểm)
Thân bài: (4 điểm) Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài tuyệt cú
(qua 4 câu thơ: Khai - thừa - chuyển - hợp). Có thể triển khai trên 2 ý cơ bản sau:
- Cảnh khuya ở núi rừng Việt Bắc - Núi rừng đại ngàn Việt Bắc trong một đêm trăng đẹp.
+ Thời gian: đêm đã về khuya, núi rừng Việt Bắc vắng lặng, tĩnh mịch.
+ Âm thanh: Tiếng suối - thanh âm trong trẻo của chốn lâm tuyền ngân nga nh tiếng hát vang xa, lan toả.
(Nghệ thuật lấy động tả tĩnh, hình ảnh so sánh ví von sáng tạo, độc đáo, mới mẻ - "thi trung hữu nhạc"-> thiên nhiên núi
rừngViệt Bắc giao cảm, hoà đồng trong tình ngời ấm áp)
+ ánh sáng, hình ảnh: sự hoà hợp của ảnh sáng và cảnh vật: trăng, cổ thụ, hoa làm tăng thêm vẻ đẹp lung linh huyền
ảo của thiên nhiên Việt Bắc.
(Nghệ thuật: sử dụng điệp từ "lồng" khéo léo, chia câu thơ thành 2 vế với 2 hình ảnh thơ cân xứng hài hoà - "thi trung
hữu hoạ": Trăng và cổ thụ làm nên nét đẹp vừa kĩ vĩ vừa lung linh huyền ảo trong hội hoạ cổ điển phơng Đông).

- Tâm sự của "Ngời cha ngủ":
+ Cảnh rừng Việt Bắc hiện lên nh một bức tranh thuỷ mặc - đẹp nh tranh.
+ Với câu thơ thứ 3, bài thơ chuyển mạch đi vào chiều sâu. ở câu kết của bài thơ ta bắt gặp một con ngời - một tâm trạng
lo âu, thao thức "cha ngủ" vì "nỗi nớc nhà"
* "Cảnh khuya" - một bài thơ tâm trạng: Đó là niềm thổn thức, rung động trớc vẻ đẹp của thiên nhiên; là nỗi lo âu, trăn
trở, là trách nhiệm lớn lao trớc cuộc kháng chiến chống Pháp còn nhiều khó khăn, gian khổ của "Ngời chiến sĩ mang
tâm hồn nghệ sĩ".
Kết bài: Nêu cảm nhận sâu sắc, cảm xúc chân thành của bản thân về bài thơ và tác giả bài thơ.(0.5 điểm)
* Yêu cầu: Chấm đúng đáp án, biểu điểm.
- Làm tròn điểm đúng quy định (ví dụ: 5.25 -> 5.3; 5.75 -> 5.8)
- Vào điểm trong tờ ghi điểm cẩn thận, sạch sẽ.
- Nộp kết quả về BGH ngày 4 / 1/ 2007
Ngày 29/ 12/ 2006
BGH
Trờng THCS Hoàng Diệu Kiểm tra ngữ văn Lớp 7 - học kì I
Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Năm học 2007 - 2008
Họ tên HS: Thời gian 90' (kể cả thời gian giao đề)
Lớp : 7C
Điểm
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Giám khảo1:
Giám khảo 2:
Số phách
===================================================================================
I. Phần trắc nghiệm: 20 phút (4điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi:
Câu 1: Hãy điền từ thích hợp vào chố trống trong câu văn sau:
" là thức quà riêng biệt của đất nớc, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang theo
hơng vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ".
A. Cốm B. Bánh đậu xanh C. Bánh trôi nớc D. Bánh chng bánh giày

Câu 2: Theo em, ngời "đã phát hiện đợc nét đẹp văn hoá dân tộc trong sản vật giản dị mà đặc sắc" trong câu văn
trên là ai?
A. Xuân Quỳnh B. Thạch Lam C. Vũ Bằng D. Hồ Xuân Hơng
Câu 3: Hãy điền từ thích hợp vào chố trống trong câu văn sau:
" là thành phố trẻ trung, năng động có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Ngời
có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa."
A. Hà Nội B. Hồ Chí Minh C. Sài Gòn D. Gia Định
Câu 4: Câu văn trên trích trong văn bản nào? của tác giả nào?
A. "Sài Gòn tôi yêu" - Minh Hơng B. "Mùa xuân của tôi" - Vũ Bằng
C. "Cây Hà Nội" - Nguyễn Tuân D. "Cây sấu Hà Nội" - Tạ Việt Anh
Câu 5: Văn bản trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh
Câu 6: Văn bản "Mùa xuân của tôi" đợc trích từ tập tuỳ bút:
A. Thơng nhớ mời hai B. Hà Nội băm sáu phố phờng
C. Nhớ Sài Gòn D. Miếng ngon Hà Nội
Câu 7: Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" là:
A. Cảnh sắc vừa có màu sắc cổ điển vừa toát lên sức sống của thời đại;
B. Tâm hồn thi sĩ kết hợp hài hoà với phẩm chất chiến sĩ trong con ngời Hồ Chí Minh;
C. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật có giá trị biểu cảm cao; D. Cả A,B,C
Câu 8: Dòng nào nêu đúng nhất nội dung chính của văn bản "Tiếng gà tra" (Xuân Quỳnh)?
A. Bài thơ viết về hình ảnh ngời bà
B. Bài thơ viết về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu, qua đó thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc.
C. Bài thơ viết về hình ảnh ngời bà và tình bà cháu D. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc
Câu 9: Đây là ớc mơ của nhà thơ nào? " Ước đợc nhà rộng muôn ngàn gian
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ đều hân hoan "
A. Hạ Tri Chơng B. Lý Bạch C. Đỗ Phủ D. Trơng Kế
Câu 10: Chỉ ra lối chơi chữ đợc sử dụng trong câu dới đây:
Số phách
"Con cá đối nằm trên cối đá
Con cò lửa nằm giữa cửa lò"

====================================================================================
A. Dùng cách ghép các yếu tố từ ngữ B. Dùng các từ đồng âm
C. Dùng lối nói gần âm D. Dùng lối nói lái
Câu 11: Đại từ "ai" trong câu thơ sau dùng để làm gì?
"Những ai mặt bể chân trời
Nghe ma, ai có nhớ nhời nớc non?" (Ma thu đất khách - Tản Đà)
A. Hỏi về ngời B. Trỏ số lợng C. Trỏ ngời D. Hỏi về số lợng
Câu 12: Gạch chân dới các từ láy trong các đoạn thơ sau:
(a). "Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đa
Mát rợi lòng ta ngân nga tiếng hát" (Tố Hữu)
(b). Những luồng run rẩy rung rinh lá
Đôi nhánh khô gầy xơng mỏng manh" (Xuân Diệu)
Câu 13: Các từ láy trong (a) và (b) thuộc loại :
A. Từ láy toàn bộ B. Từ láy bộ phận
Câu 14: Điền từ thích hợp và chỗ trống để đợc thành ngữ trọn vẹn:
a. Thợng bình an b. bất h truyền
c. An c nghiệp d. Đồng tâm lực e. Một hai sơng
Câu 15: Gạch chân các từ Hán Việt có trong đoạn thơ sau:
"Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đa vẳng trống dồn
Gác mái ng ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn " (Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 16: Trả lời bằng cách nối từ Hán Việt ở cột A với nội dung tơng ứng ở cột B.
A B
a. chân lí hết lòng
b. hậu thế lẽ phải, sự thật ai cũng phải công nhận
c. cô lập ngời đời sau
d. tận tâm ghi chép hàng ngày
e. nguyệt san bị tách riêng ra khỏi mối liên hệ với nhiều ngời khác
g. nhật kí tạp chí ra mỗi tháng một số

II. Tự luận (6 điểm): 70 phút - HS làm bài ra giấy
Câu 1: Chép chính xác 5 câu thơ cuối của bài thơ"Bài ca nhà tranh bị gió thu phá" và viết đoạn văn từ 4-6 câu
giới thiệu ngắn gọn về tác giả của bài thơ trên?
Câu 2: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ "Cảnh khuya" (Hồ Chí Minh)
đáp án và biểu điểm chấm bài kiểm tra ngữ văn lớp 7 - học kì I - năm học 2007 - 2008
Lớp: 7C Giáo viên chấm:
I. Phần trắc nghiệm: (4điểm) Mỗi câu đúng: 0.25 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9
Câu 10 Câu 11 Câu 13
a b c a c a d b c a c b
Câu 12: Gạch chân các từ láy: xôn xao, đu đa, ngân nga, run rẩy, rung rinh, mỏng manh
(gạch sai hoặc thiếu 2 trờng hợp trừ 0.125 điểm, từ 3 trờng hợp trở lên không cho điểm)
Câu 14: Điền từ: a. lộ b. danh c. lạc d. hiệp e. nắng
Câu 15: Gạch chân các từ Hán Việt: hoàng hôn, ng ông, viễn phố, mục tử, cô thôn
(gạch sai hoặc thiếu 2 trờng hợp trừ 0.125 điểm, từ 3 trờng hợp trở lên không cho điểm)
Câu 16: A B
a. chân lí hết lòng
b. hậu thế lẽ phải, sự thật ai cũng phải công nhận
c. cô lập ngời đời sau
d. tận tâm ghi chép hàng ngày
e. nguyệt san bị tách riêng ra khỏi mối liên hệ với nhiều ngời khác
g. nhật kí tạp chí ra mỗi tháng một số
(Nối sai hoặc thiếu 2 trờng hợp trừ 0.125 điểm, từ 3 trờng hợp trở lên không cho điểm)
II. Tự luận: 6 điểm
Câu 1: Chép chính xác 5 câu thơ cuối bài thơ"Bài ca nhà tranh bị gió thu phá" (1 điểm)
(Sai hoặc thiếu một chữ trừ 0.25 điểm)
- Viết đúng hình thức đoạn văn, trình bày đợc những nét khái quát nhất về cuộc đời và sự nghiệp văn chơng của
Đỗ Phủ - nhà thơ nổi tiếng đời Đờng - Trung Quốc (1 điểm)
Câu 2: 4 điểm
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Cảnh khuya" - Hồ Chí Minh

- "Cảnh khuya" - Hồ Chí Minh là một bài thơ hiện đại nhng mang đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, cấu tứ
và ngôn ngữ thơ. Bài làm phải nêu đợc những nét cổ điển đợc thể hiện trong bài thơ, đồng thời từ đó chỉ ra đợc những nét
mới mang tính hiện đại của tác phẩm.
- Bài thơ đợc bác sáng tác ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
Đây là bài thơ tứ tuyệt, miêu tả một đêm trăng đẹp ở chiến khu Việt Bắc, qua đó thể hiện tình cảm với thiên nhiên, tâm
hồn nhạy cảm, lòng yêu nớc thiết tha, cháy bỏng và phong thái ung dung của Bác - ngời chiến sĩ cách mạng lỗi lạc.
Mở bài: Giới thiệu bài thơ và nêu cảm nghĩ chung của bản thân về bài thơ.(0.5 điểm)
Thân bài: (4 điểm) Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài tuyệt cú
(qua 4 câu thơ: Khai - thừa - chuyển - hợp). Có thể triển khai trên 2 ý cơ bản sau:
- Cảnh khuya ở núi rừng Việt Bắc - Núi rừng đại ngàn Việt Bắc trong một đêm trăng đẹp.
+ Thời gian: đêm đã về khuya, núi rừng Việt Bắc vắng lặng, tĩnh mịch.
+ Âm thanh: Tiếng suối - thanh âm trong trẻo của chốn lâm tuyền ngân nga nh tiếng hát vang xa, lan toả.
(Nghệ thuật lấy động tả tĩnh, hình ảnh so sánh ví von sáng tạo, độc đáo, mới mẻ - "thi trung hữu nhạc"-> thiên nhiên núi
rừngViệt Bắc giao cảm, hoà đồng trong tình ngời ấm áp)
+ ánh sáng, hình ảnh: sự hoà hợp của ảnh sáng và cảnh vật: trăng, cổ thụ, hoa làm tăng thêm vẻ đẹp lung linh huyền
ảo của thiên nhiên Việt Bắc.
(Nghệ thuật: sử dụng điệp từ "lồng" khéo léo, chia câu thơ thành 2 vế với 2 hình ảnh thơ cân xứng hài hoà - "thi trung
hữu hoạ": Trăng và cổ thụ làm nên nét đẹp vừa kĩ vĩ vừa lung linh huyền ảo trong hội hoạ cổ điển phơng Đông).
- Tâm sự của "Ngời cha ngủ":
+ Cảnh rừng Việt Bắc hiện lên nh một bức tranh thuỷ mặc - đẹp nh tranh.
+ Với câu thơ thứ 3, bài thơ chuyển mạch đi vào chiều sâu. ở câu kết của bài thơ ta bắt gặp một con ngời - một tâm trạng
lo âu, thao thức "cha ngủ" vì "nỗi nớc nhà"
* "Cảnh khuya" - một bài thơ tâm trạng: Đó là niềm thổn thức, rung động trớc vẻ đẹp của thiên nhiên; là nỗi lo âu, trăn
trở, là trách nhiệm lớn lao trớc cuộc kháng chiến chống Pháp còn nhiều khó khăn, gian khổ của "Ngời chiến sĩ mang
tâm hồn nghệ sĩ".
Kết bài: Nêu cảm nhận sâu sắc, cảm xúc chân thành của bản thân về bài thơ và tác giả bài thơ.(0.5 điểm)
* Yêu cầu: Chấm đúng đáp án, biểu điểm.
- Làm tròn điểm đúng quy định (ví dụ: 5.25 -> 5.3; 5.75 -> 5.8)
- Vào điểm trong tờ ghi điểm cẩn thận, sạch sẽ.
Bài Kiểm tra ngữ văn lớp 7 (Học kì I)

I. Phần trắc nghiệm: 20 phút (4điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi:
Câu 1: Hãy điền từ thích hợp vào chố trống trong câu văn sau:
" là thức quà riêng biệt của đất nớc, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang
theo hơng vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ".
A. Cốm B. Bánh đậu xanh C. Bánh trôi nớc D. Bánh chng bánh giày
Câu 2: Theo em, ngời "đã phát hiện đợc nét đẹp văn hoá dân tộc trong sản vật giản dị mà đặc sắc" trong câu văn
trên là ai?
A. Xuân Quỳnh B. Thạch Lam C. Vũ Bằng D. Hồ Xuân Hơng
Câu 3: Hãy điền từ thích hợp vào chố trống trong câu văn sau:
" là thành phố trẻ trung, năng động có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Ngời
có phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa."
A. Hà Nội B. Hồ Chí Minh C. Sài Gòn D. Gia Định
Câu 4: Cân văn trên trích trong văn bản nào? của tác giả nào?
A. "Sài Gòn tôi yêu" - Minh Hơng B. "Mùa xuân của tôi" - - Vũ Bằng
C. "Cây Hà Nội" - Nguyễn Tuân D. "Cây sấu Hà Nội" - Tạ Việt Anh
Câu 5 : Văn bản trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh
Câu 6: Câu văn "Ra ngoài trời, thấy ai cũng muốn yêu thơng, về đến nhà lại cũng thấy yêu thơng nữa" trích trong
văn bản nào?
A. Sài Gòn tôi yêu B. Mùa xuân của tôi C. Một thứ quà của lúa non
Câu 7: Văn bản trên đợc trích từ tập tuỳ bút:
A. Thơng nhớ mời hai B. Hà Nội băm sáu phố phờng
C. Nhớ Sài Gòn D. Miếng ngon Hà Nội
Câu 8: Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Tuỳ bút B. bút kí C. Truyện ngắn D. Hồi kí
Câu 9: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong câu văn trên là:
A. Đảo ngữ B. Điệp ngữ C. So sánh D. Chơi chữ
Câu 10: Bài thơ nào đợc viết theo thể thất ngôn bát cú Đờng luật?
A. Qua đèo Ngang B. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát
C. Bài ca Côn Sơn D. Sông núi nớc Nam
Câu 11: Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" là:

A. Cảnh sắc vừa có màu sắc cổ điển vừa toát lên sức sống của thời đại;
B. Tâm hồn thi sĩ kết hợp hài hoà với phẩm chất chiến sĩ trong con ngời Hồ Chí Minh;
C. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật có giá trị biểu cảm cao; D. Cả A,B,C
Câu 12: Bài thơ nào có nội dung thể hiện tình yêu nớc và lòng tự hào dân tộc?
A. Qua đèo Ngang B. Bài ca Côn Sơn
C. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trong ra D. Phò giá về kinh
Câu 13 : Dòng nào nêu đúng nhất nội dung chính của văn bản "Tiếng gà tra"?
A. Bài thơ viết về hình ảnh ngời bà B. Bài thơ viết về hình ảnh ngời bà và tình bà cháu
C. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc
D. Bài thơ viết về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu, qua đó thể hiện tình yêu quê hơng đất nớc.
Câu 14: Đây là ớc mơ của nhà thơ nào? " Ước đợc nhà rộng muôn ngàn gian
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ đều hân hoan "
A. Lý Bạch B. Đỗ Phủ C. Hạ Tri Chơng D. Trơng Kế
Câu 15: Tất cả các tác giả trên đều là các nhà thơ Việt Nam? A. đúng B. sai
Câu 16: Gạch chân các từ Hán Việt có trong đoạn thơ sau và giải thích ý nghĩa của từng từ:
"Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đa vẳng trống dồn
Gác mái ng ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn " (Bà Huyện Thanh Quan)





Câu 17: Gạch chân dới các từ láy trong các đoạn thơ sau:
(a). "Gió lộng xôn xao, sóng biển đu đa (b). Những luồng run rẩy rung rinh lá
Mát rợi lòng ta ngân nga tiếng hát" (Tố Hữu) Đôi nhánh khô gầy xơng mỏng manh" (Xuân Diệu)
Câu 18: Các từ láy trong (a) và (b) thuộc loại : A. Từ láy toàn bộ B. Từ láy bộ phận
Câu 19: Trả lời bằng cách nối từ ở cột A với khái niệm tơng ứng ở cột B.
A B

a. cô độc hết lòng
b. hậu thế lẽ phải, sự thật ai cũng phải công nhận
c. hữu hạn ngời đời sau
d. tận tâm ghi chép hàng ngày
e. vấn đáp có hạn
g. nhật kí hỏi và trả lời
h. chân lí một mình
i. cô lập tạp chí ra mỗi tháng một số
k. nguyệt san bị tách riêng ra khỏi mối liên hệ với nhiều ngời khác
Câu 20: Văn bản nào thể hiện tình cảm nhân ái, vị tha, vì con ngời của tác giả:
A. Tiếng gà tra B. Xa ngắm thác núi L C. Mẹ tôi D. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Câu
21: Chỉ ra lối chơi chữ đợc sử dụng trong câu dới đây: "Con cá đối nằm trên cối đá
Con cò lửa nằm giữa cửa lò"
A. Dùng cách ghép các yếu tố từ ngữ B. Dùng các từ đồng âm
C. Dùng lối nói gần âm D. Dùng lối nói lái
Câu 22: Điền từ thích hợp và chỗ trống để đợc thành ngữ trọn vẹn:
a. Thợng bình an e. nh chuột lột b. bất h truyền
g. Lúng túng nh mắc tóc c. An c nghiệp h. Trèo đèo lội
d. Đồng tâm lực i. Một hai sơng
Câu 23 : Hãy phân biệt nghĩa của các cặp từ sau: a. giám thị - giám khảo


b. giáo viên - giảng viên:


c. học sinh - sinh viên


d. yếu điểm - điểm yếu


Trờng THCS Hoàng Diệu Kiểm tra ngữ văn Lớp 7 - học kì II
Ngày 29 tháng 4 năm 2008 Năm học 2007 - 2008
Họ tên HS: Lớp 7C Thời gian 90' (kể cả thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm: (4điểm) Đọc kĩ đoạn văn và Khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời đúng
nhất ở mỗi câu hỏi:
" (1) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của dân ta. (2)
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê
Lợi, Quang Trung (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu
biểu của một dân tộc anh hùng". (trích Ngữ văn 7 - tập II)
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta B. Ca Huế trên sông Hơng
C. Sống chết mặc bay D. Những trò lố hay là Va - ren và Phan Bội Châu
Câu 2: Tác giả của văn bản trên là ai?
A. Đặng Thai Mai B. Phạm Văn Đồng C. Hồ Chí Minh D. Hoài Thanh
Câu 3: Văn bản trên đợc viết vào năm nào:
A. 1950 B.1951 C. 1954 D.1960
Câu 4: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung của đoạn trích trên?
A. Lòng yêu nớc của các vị anh hùng dân tộc B. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
C. Lòng yêu nớc của đồng bào ta ngày nay
D. Đồng bào ta ngày nay ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc
Câu 5: Dấu chấm lửng ( ) trong đoạn trích đợc dùng để:
A. muốn nói còn nhiều trờng hợp tơng tự không thể liệt kê (kể) hết C. là giãn nhịp điệu câu văn
B. thể hiện sự ngập ngừng, ngắt quãng D. thể hiện chỗ lời nói còn bỏ dở
Câu 6: Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng trong đoạn trích?
A. So sánh B. liệt kê C. nhân hoá D. điệp từ
Câu 7: câu nào trong đoạn văn dùng cụm C - V để mở rộng câu?
A. câu 1 B. câu 2 C. câu 3 D. cả câu 1 và 2
Câu 8: Văn bản nào không cùng phơng thức biểu đạt với văn bản trên?
A. ý nghĩa văn chơng B. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ D. Nỗi oan hại chồng (trích Quan Âm Thị Kính)

Câu 9: Câu văn "Một ngời hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng cho mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ
có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những ngời ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là
chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chơng hay sao?" (trích Ngữ văn 7 - tập 2)
đề cập đến một đặc tính quan trọng của văn chơng, đó là:
A. sức mạnh tác động của văn chơng đối với nhân cách con ngời
B. cung cấp những kiến thức cơ bản, phong phú trên nhiều phơng diện của cuộc sống
C. phản ánh và sáng tạo những giá trị tinh thần, những vẻ đẹp làm giàu cho cuộc sống
D. cả 3 ý A, B, C
Câu 10: Theo em, dấu chấm phảy trong câu :"Ai bảo đợc non đừng thơng nớc, bớm đừng thơng hoa,
trăng đừng thơng gió; ai cấm đợc trai thơng gái, ai cấm đợc mẹ yêu con; ai cấm đợc cô gái còn son thơng
nhớ chồng thì mới biết đợc ngời mê luyến mùa xuân", có tác dụng
A. đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
B. đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp
C. đánh dấu kết thúc câu trần thuật
D. biểu thị một chỗ ngắt dài giọng, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị một nội dung mới
Câu 11: Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng trong câu văn trên?
A. nhân hoá - so sánh B. hoán dụ - điệp ngữ C. điệp ngữ - nhân hoá D. so sánh - liệt kê
Câu 12: Trong câu văn từ "ai" thuộc từ loại nào?
A. đại từ B. quan hệ từ C. phó từ D. danh từ
Câu 13: Vì sao tác giả của văn bản "ý nghĩa văn chơng lại nói: "Văn chơng tạo ra cuộc sống"?
A. vì cuộc sống trong văn chơng hoàn toàn khác với cuộc sống ngoài đời
B. vì văn chơng có thể dựng lên những hình ảnh, đa ra những ý tởng mà cuộc sống cha có hoặc cần có để mọi
ngời phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực trong tơng lai
C. vì cuộc sống đợc nhà văn tạo ra trong văn chơng luôn đẹp hơn cuộc sống ngoài đời
D. vì văn chơng làm cho con ngời muốn thoát ly với cuộc sống
Câu 14: Vì sao có thể nói: "Ca Huế vừa sôi nổi, tơi vui, vừa trang trọng uy nghi?"
A. do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian B. do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng
C. do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình D. do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình
Câu 15: Trong văn bản "Nỗi oan hại chồng" (trích Quan Âm Thị Kính) nhân vật nào là nhân vật chính?
A. Sùng ông B.Sùng bà C. Thiện sĩ D. Thị Kính

Câu 16: Nối tên nhân vật ở cột A với tính cách tơng ứng ở cột B
A B
Sùng bà
thật thà, chân thành, mộc mạc, rất mực thơng con
Thiện Sĩ
khoe khoang, hợm của, độc ác, sẵn sàng vu oan cho ngời khác
Thị Kính
nhu nhợc, không có chính kiến
Mãng ông
rất mực nết na, thuỳ mị, nhẫn nhục, giàu lòng vị tha
Câu17: Dòng nào nói đúng ý nghĩa xã hội của vở "Quan Âm Thị Kính"?
A. ca ngợi phẩm chất tốt đẹp cùng những bế tắc và nỗi oan bi thảm của ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến
B. thể hiện một cách sấu sắc những đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong
kiến
C. châm biếm, đả kích những thói h tật xấu trong xã hội D. cả A và B
Câu 18: Thế nào là câu bị động?
A. là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật thực hiện một hoạt động
B. là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật đợc hoạt động của ngời, vật khác hớng vào
C. là câu có chủ ngữ chỉ ngời, vật thực hiện một hoạt động hớng vào ngời, vật khác
D. là câu có thể rút gọn chủ ngữ
Câu 19: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động?
A. Mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp. B. Nó bị mẹ mắng.
C. Một bức tranh lớn đợc treo giữa vách tờng phòng khách D. Cô bé đợc Phật trao cho một bông cúc.
Câu 20: Em muốn làm Thẻ mợn sách ở Th viện thành phố, cần phải có xác nhận của Ban giám hiệu nhà
trờng. Em sẽ viết văn bản nào?
A. báo cáo B. đề nghị C. đơn từ D. th
Phần tự luận: (6 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề:
Đề 1: Tục ngữ có câu "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". Em hiểu câu tục ngữ trên nh thế nào? hãy chứng minh rằng
đó cũng là cách sống của chúng ta ngày hôm nay.
đề 2: Giải thích câu tục ngữ :"Có công mài sắt có ngày nên kim".

hớng dẫn chấm bài kiểm tra ngữ văn lớp 7- học kì II - năm học 2007 - 2008
Lớp: 7C Giáo viên chấm:
I. Phần trắc nghiệm: (4điểm) Mỗi phơng án chọn đúng: 0,2 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
a c c b a b c d a b
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
c a b c b d b a b
Câu 16: Nối tên nhân vật ở cột A với tính cách tơng ứng ở cột B (0.2 điểm)
A B
Sùng bà
thật thà, chân thành, mộc mạc, rất mực thơng con
Thiện Sĩ
khoe khoang, hợm của, độc ác, sẵn sàng vu oan cho ngời khác
Thị Kính
nhu nhợc, không có chính kiến
Mãng ông
rất mực nết na, thuỳ mị, nhẫn nhục, giàu lòng vị tha
II. Phần Tự luận (6 điểm) HS có thể chọn một trong hai đề

×