ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Nhận xét nào sau đây không đúng với tục ngữ ?
A. Là một thể loại văn học dân gian.
B. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
C. Là kho tàng kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
D. Là những câu nói giãi bày đời sống tình cảm phong phú của nhân dân.
2. Dòng nào dưới đây không phải là tục ngữ ?
A. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. B. Ếch ngồi đáy giếng.
C. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
3. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng thành công nhất trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay” là gì
?
A. Tương phản. B. Tăng cấp.
C. Tăng cấp và liệt kê. D. Tương phản và tăng cấp.
4. Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” sử dụng phép lập luận gì ?
A. Giải thích. B. Giải thích và chứng minh.
C. Chứng minh. D. Giải thích và bình luận
5. Trường hợp nào sau đây làm cho bài văn nghị luận không có tính thuyết phục cao?
A. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận. B. Lí lẽ và dẫn chứng chưa được thừa nhận.
C. Luận điểm tương đối rõ ràng, chính xác. D. Lí lẽ và dẫn chứng phù hợp với luận điểm.
6. Câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần nào ?
A. Thành phần chủ ngữ. B. Thành phần vị ngữ.
C. Thành phần trạng ngữ. D. Thành phần định ngữ.
7. Câu nào dưới đây không phải câu đặc biệt ?
A. Mùa xuân ! B. Một hồi còi. C. Trời đang mưa. D. Dòng sông quê anh.
8. Thế nào là câu chủ động ?
A. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động, hướng vào người, vật khác.
B. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một người khác hướng vào.
C. Câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ.
D. Câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ.
* Đọc câu văn: “Cối xay tre nặng nề quay, từ ngàn đời nay, xay nắm thóc.” và trả lời các câu 9
và 10:
9. Trạng ngữ trong câu văn trên là:
A. cối xay tre. B. nặng nề quay. C. từ ngàn đời nay. D. xay nắm thóc.
10. Trạng ngữ trong câu trên thuộc loại nào ?
A. Trạng ngữ chỉ thời gian. B. Trạng ngữ chỉ phương tiện.
C. Trạng ngữ chỉ điều kiện. D. Trạng ngữ chỉ mục đich.
* Đọc câu văn “Tre là cánh tay của người nông dân” và trả lời câu hỏi 11, 12:
11. Vị ngữ của câu văn trên gồm từ “là” cộng với:
A. một cụm danh từ. B. một cụm động từ.
C. một cụm tính từ. D. một cụm chủ vị.
M· ®Ò: v725
12. Mc ớch ca cõu trn thut trờn l gỡ ?
A. Gii thiu. B. Miờu t. C. nh ngha. D. ỏnh giỏ.
13. Cõu Di búng tre ca ngn xa, thp thoỏng mỏi chựa c kớnh. thuc cõu gỡ ?
A. Cõu nh ngha. B. Cõu miờu t. C. Cõu ỏnh giỏ. D. Cõu tn ti.
14. T ó trong cm t ó t lõu i l phú t cú ý ngha gỡ ?
A. Ch quan h thi gian. B. Ch s tip din tng t.
C. Ch mc . D. Ch kh nng.
15. Chốo l loi kch hỏt mỳa dõn gian k chuyn din tớch c ph bin rng rói vựng Nam B.
Nhn xột ny ỳng hay sai ?
A. ỳng B. Sai
16. im ging nhau gia ca Hu v chốo l:
A. u l nhng sinh hot vn hoỏ dõn gian.
B. u l loi hỡnh sõn khu dõn gian.
C. u cú ngun gc t nhc dõn gian v nhc cung ỡnh.
D. u biu din v ban ờm trờn thuyn.
II. T lun (6 im): Chn mt trong hai sau:
1. Truyn ngn Sng cht mc bay ca Phm Duy Tn ó phn ỏnh cuc sng kh cc ca
ngi dõn, ng thi lờn ỏn thúi vụ trỏch nhim ca bn quan li phong kin. Hóy chng minh
nhn nh trờn.
2. Nhõn dõn ta cú cõu: úi cho sch, rỏch cho thm. Hóy lm rừ ý ca ngi xa qua cõu tc
ng ny.
hớng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm : 4 điểm.
(16 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu 1 : D Câu 5 : B Câu 9 : C Câu 13 : D
Câu 2 : B Câu 6 : A Câu 10 : A Câu 14 : A
Câu 3 : D Câu 7 : C Câu 11 : A Câu 15 : B
Câu 4 : C Câu 8 : A Câu 12 : A Câu 16 : A
II. Phần tự luận : 6 điểm : Chọn một trong hai đề sau :
Đề 1 : Truyện ngắn "Sống chết mặc bay" của Phạm Duy Tốn đã phản ánh cuộc sống
khổ cực của ngời dân, đồng thời lên án thói vô trách nhiệm của bọn quan lại phong kiến. Hãy
chứng minh nhận định trên.
*) Hớng dẫn chấm đề 1 :
1. Mở bài : (1 điểm) : Giới thiệu vấn đề cần chứng minh.
- Tác giả Phạm Duy Tốn đã có sự đóng góp trong thành tựu của dòng văn học hiện
thực thuở sơ khai .
- Truyện ngắn "Sống chết mặc bay" của ông viết vào tháng 7.1928 đã phản ánh cuộc
sống khổ cực của ngời dân, đồng thời lên án thói vô trách nhiệm của bọn quan lại phong kiến
đơng thời.
2. Thân bài : (4 điểm) Nêu lý lẽ và dẫn chứng, chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
- Luận điểm 1 (1,5 điểm) Truyện ngắn "Sống chết mặc bay" phản ánh cuộc sống phổ
cực của ngời dân .
Dẫn chứng : + Đê sắp với, dân phu bì bõm dới bùn lầy nh chuột lột.
+ Ma gió ầm ầm, trăm họ vất vả lấm láp, tắm ma, gội gió nh đàn sâu, lũ kiến Số
phận của họ cơ cực, ngàn cân treo sợi tóc.
+ Đê vỡ khắp mọi nơi miền đó, nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu nhà cửa trôi
bằng, lúa má ngập hết, kẻ sống không có chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nớc,
chiếc bóng bơ vơ Cảnh đê vỡ thật thảm thơng, đau sót cho biết bao số phận ngời dân.
- Luận điểm 2 (2,5 điểm) Truyện lên án thói vô trách nhiệm của bọn quan lại, đại diện
cho chúng là hình ảnh tên quan phụ mẫu.
Dẫn chứng :
+ Quan lại hộ đê mà ở trong đình đèn thắp sáng trng, nha lệ, lính tráng kẻ hầu ngời hạ
đi lại rộn ràng. Quan phụ mẫu uy nghi, chễm chệ ngồicó lĩnh gãi chân, quạt hầu, có tên
chực hầu điếu đóm. Quan ngồi trên, nha ngồi dới nghi vệ tôn nghiêm nh thần nh thánh.
Trong lúc dân khốn đốn và quan sống nhàn nhã vơng giả.
+ Đi hộ đê mà mang theo ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà ăn yến hấp đ-
ờng phèn sống sang trọng xa hoa.
+ Đê sắp vỡ "mặc dân chẳng dân thời chớ!" Quan lớn ngài ăn, ngài đánh; ngời hầu, kẻ
hạ, kẻ vâng. Quan lớn ù thông, sơi yến, vuốt râu, rung đùi Quan ăn chơi bài bạc, thản
nhiên, ung dung nh không có truyện gì xảy ra.
+ Chi tiết đáng chú ý nhất khi hai lần có ngời vào bẩm báo tình hình nguy cấp của
khúc đê, quan không những thờ ơ mà còn gắt quát. Lần 1 :"ngài cau mặt gắt : Mặc kệ".
Lần 2 quan đỏ mặt tía tai quát "Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù
chúng mày". Cuối cùng đê vỡ quan vẫn xoè bài, cời vì ù ván bài to. Thật vô trách nhiệm,
quan lại phong kiến không chăm lo cho dân sống lạnh lùng mất hết tính ngời đúng là "Sống
chết mặc bay".
3. Kết bài (1 điểm) : Nêu ý nghĩa luận điểm :
Truyện giúp chúng ta hình dung cuộc sống cơ cực của ngời dân, hệ thống quan lại vô
nhân đạo
*) Lu ý : Giữa các phần các đoạn văn cần có phơng tiện liên kết. Viết đúng chính tả,
đúng câu văn, diễn đạt rõ ràng học sinh có thể chứng minh kết hợp hai luận điểm.
Đề 2 : Nhân dân ta có câu : "Đói cho sạch, rách cho thơm". Hãy làm rõ ý của ngời xa
qua câu Tục ngữ này.
*) Hớng dẫn chấm đề 2 :
1. Mở bài (1 điểm) : Giới thiệu điều cần giải thích tục ngữ chứa đựng kinh nghiệm ứng
xử và đạo lý làm ngời, giáo dục nhân cách. Câu tục ngữ "Đói cho sạch, rách cho thơm".
2. Thân bài : (4,5 điểm) :
- Giải thích : Nghĩa đen : Dù đói nghèo rách rới cũng phải sạch, phải thơm, không bẩn
thỉu, hôi thối.
Đói nghĩa là nghèo đói, thiếu thốn về vật chất cơm áo, tiền bạc. Cho nghĩa là vẫn phải
giữ cho đợc. Sạch nghĩa là trong sạch. Vế thứ nhất "Đói cho sạch" : Sống trong sạch trong
cảnh nghèo đói. Rách cũng là thiếu thốn, nghèo khổ thiếu ăn, thiếu mặc. Cho thơm : Cho
trong sáng tâm hồn, cho tốt đẹp về lơng tâm. Câu tục ngữ muốn nêu lên : Trong hoàn cảnh
thiếu thốn nào cũng phải biết sống trong sạch, giữ trọn phẩm cách và danh dự.
- Tại sao con ngời phải "Đói cho sạch, rách cho thơm" : Vì đạo đức, nhân cách là nền
tảng; là gốc rễ căn bản của một con ngời, có đợc niềm tin, sự nể trọng của ngời khác. Trong
cuộc sống có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn, thất cơ, lỡ vận giữ phẩm cách, danh dự là điều
không đơn giản. Trong xã hội ngày nay tệ nạn ăn cắp, tham nhũng đều do lòng tham của
con ngời.
- Chúng ta phải làm gì : Tu dỡng đạo đức, vợt qua mọi cám dỗ vật chất lao động cần
cù, sống giản dị, tiết kiệm. "Giấy rách phải giữ lấy lề".
3. Kết bài (0,5 điểm) : Nêu ý nghĩa điều gì : Bài học luân lý.
*) Lu ý : Lời văn giải thích cần sáng sủa, dễ hiểu. Giữa các phần các đoạn có liên kết,
viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.