BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.
HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ ANH TUẤN
MSSV : 1215181277 LỚP : 12HKT08
TP.HỒ CHÍ MINH, 2014
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN i MSSV:1215181277
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty cổ phần Giầy Việt, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP HCM, Ngày 18 Tháng 08 Năm 2014
HÀ ANH TUẤN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN ii MSSV:1215181277
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian học tập tại trƣờng và quá trình hoàn thiện bản báo cáo khóa luận tốt
nghiệp, với lòng tri ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng nói riêng và
quý thầy cô trƣờng Đại Học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Cảm ơn Thầy cô
đã không quản ngại khó khăn để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và tạo điều
kiện tốt nhất để em đƣợc học tập và nghiên cứu trong suốt những năm học qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Th.S Trịnh Ngọc Anh đã trực tiếp
nhiệt tình hƣớng dẫn giải quyết những thắc mắc, khó khăn trong suốt quá trình thực tế và giúp
em hoàn thành tốt đề tài khóa luận này một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị đang làm việc tại công ty
Cổ Phần Giầy Việt và tất cả các anh chị phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu.
Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả ngƣời thân, gia đình, bạn bè luôn bên cạnh em khi em
gặp khó khăn. Những ngƣời luôn chia sẻ những buồn vui cùng em trong suốt năm tháng học
tập.
Kính chúc quý thầy cô, các anh chị trong công ty, gia đình và bạn bè dồi dào sức khỏe,
hạnh phúc và thành công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Trân Trọng !
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 08 năm 2014
Sinh viên thực hiện
HÀ ANH TUẤN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN iii MSSV:1215181277
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TP.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
Th.S TRỊNH NGỌC ANH
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN iv MSSV:1215181277
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS
Bất động sản
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CP
Chi phí
CNV
Công nhân viên
CCDV
Cung cấp dịch vụ
CB CNV
Cán bộ công nhân viên
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
ĐVT
Đơn vị tính
F.O.B
Free on board
GĐKD
Giám đốc kinh doanh
GTGT
Giá trị gia tăng
HTK
Hàng tồn kho
HĐ GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng
HĐKD
Hội đồng kinh doanh
HĐQT
Hội đồng quản trị
KH
Khách hàng
KQHĐ KD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
NH
Ngân hàng
NN
Nhà nƣớc
NXT
Nhập xuất tồn
NL, NVL
Nguyên liệu, nguyên vật liệu
NTCL
Ngoại tệ các loại
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
PP
Phƣơng pháp
PS
Phát sinh
PXK
Phiếu xuất kho
QĐ-BTC
Quyết định Bộ tài chính
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TT-BTC
Thông tƣ Bộ Tài Chính
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ
Tài sản cố định
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XK, XNK
Xuất khẩu, xuất nhập khẩu
VAT
Thuế giá trị gia tăng
VAS 02, VAS 14
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, số 14
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN v MSSV:1215181277
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: So sánh chỉ tiêu trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 46
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho công ty 54
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng công ty 55
Bảng 2.4: Bảng kê bán lẻ hàng hóa cửa hàng 61 Đinh Tiên Hoàng 56
Bảng 2.5: Sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng hóa công ty 57
Bảng 2.6: Sổ kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ công ty 57
Bảng 2.7: Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty 58
Bảng 2.8: Sổ kế toán chi tiết chiết khấu thƣơng mại công ty 59
Bảng 2.9: Sổ cái chiết khấu thƣơng mại công ty 60
Bảng 2.10: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại công ty 60
Bảng 2.11: Sổ kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại công ty 61
Bảng 2.12: Sổ cái hàng bán bị trả lại công ty 61
Bảng 2.13: Sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính công ty 63
Bảng 2.14: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính công ty 63
Bảng 2.15: Sổ kế toán chi tiết thu nhập khác công ty 65
Bảng 2.16: Sổ cái thu nhập khác công ty 65
Bảng 2.17: Sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán công ty 69
Bảng 2.18: Sổ cái giá vốn hàng bán công ty 69
Bảng 2.19: Sổ kế toán chi tiết chi phí tài chính công ty 71
Bảng 2.20: Sổ cái chi phí tài chính công ty 71
Bảng 2.21: Sổ kế toán chi tiết chi phí bằng tiền khác công ty 75
Bảng 2.22: Sổ cái chi phí bán hàng công ty 75
Bảng 2.23: Sổ kế toán chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài công ty 78
Bảng 2.24: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp công ty 79
Bảng 2.25: Sổ kế toán chi tiết chi phí khác công ty 80
Bảng 2.26: Sổ cái chi phí khác công ty 81
Bảng 2.27: Sổ kế toán chi tiết chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành công ty 82
Bảng 2.28: Sổ cái chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp công ty 83
Bảng 2.29: Sổ kế toán chi tiết xác định kết quả kinh doanh công ty 85
Bảng 2.30: Sổ cái lợi nhuận chƣa phân phối công ty 86
Bảng 2.31: Sổ cái xác định kết quả kinh doanh công ty 86
Bảng 2.32: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty tháng 10/2013 88
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN vi MSSV:1215181277
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt 15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng trực tiếp 16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 24
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 26
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 28
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 30
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 33
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 35
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Giầy Việt 41
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty cổ phần Giầy Việt 43
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán trên máy công ty cổ phần Giầy Việt 44
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng 52
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ các khoản giảm trừ doanh thu 59
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính 62
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ thu nhập khác 64
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán 67
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí tài chính 69
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng 72
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp 76
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí khác 79
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 87
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN vii MSSV:1215181277
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn iii
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt iv
Danh mục các bảng sử dụng v
Danh mục các sơ đồ, hình ảnh vi
Mục lục vii
Lời mở đầu 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
5. Giới thiệu kết cấu bài khóa luận tốt nghiệp 2
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3
1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh 3
1.1.1 Các khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3
1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh 4
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
1.2.1.1 Khái niệm 4
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận và nguyên tắc hạch toán ghi nhận doanh thu 5
1.2.1.3 Chứng từ hạch toán 6
1.2.1.4 Sổ kế toán 6
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng 6
1.2.1.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 7
1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán 10
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
1.2.2.1 Khái niệm 10
1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán 11
1.2.2.3 Chứng từ hạch toán 12
1.2.2.4 Sổ kế toán 12
1.2.2.5 Tài khoản sử dụng 12
1.2.2.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 12
1.2.2.7 Sơ đồ hạch toán 14
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN viii MSSV:1215181277
1.2.3 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, giá trị gia tăng trực tiếp 14
1.2.3.1 Thuế tiêu thụ đặc biệt 14
1.2.3.2 Thuế xuất khẩu 15
1.2.3.3 Thuế giá trị gia tăng 16
1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 17
1.2.4.1 Khái niệm 17
1.2.4.2 Nguyên tắc hạch toán 17
1.2.4.3 Chứng từ hạch toán 17
1.2.4.4 Sổ kế toán 17
1.2.4.5 Tài khoản sử dụng 17
1.2.4.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 17
1.2.4.7 Sơ đồ hạch toán 18
1.2.5 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác 19
1.2.5.1 Khái niệm 19
1.2.5.2 Nguyên tắc hạch toán 19
1.2.5.3 Chứng từ hạch toán 19
1.2.5.4 Sổ kế toán 19
1.2.5.5 Tài khoản sử dụng 19
1.2.5.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 19
1.2.5.7 Sơ đồ hạch toán 20
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí 20
1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 20
1.3.1.1 Khái niệm 20
1.3.1.2 Nguyên tắc hạch toán 20
1.3.1.3 Chứng từ hạch toán 21
1.3.1.4 Sổ kế toán 21
1.3.1.5 Tài khoản sử dụng 21
1.3.1.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 21
1.3.1.7 Sơ đồ hạch toán 22
1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 23
1.3.2.1 Khái niệm 23
1.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán 23
1.3.2.3 Chứng từ hạch toán 23
1.3.2.4 Sổ kế toán 23
1.3.2.5 Tài khoản sử dụng 23
1.3.2.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 23
1.3.2.7 Sơ đồ hạch toán 24
1.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 24
1.3.3.1 Khái niệm 24
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN ix MSSV:1215181277
1.3.3.2 Nguyên tắc hạch toán 24
1.3.3.3 Chứng từ hạch toán 24
1.3.3.4 Sổ kế toán 24
1.3.3.5 Tài khoản sử dụng 24
1.3.3.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 25
1.3.3.7 Sơ đồ hạch toán 26
1.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26
1.3.4.1 Khái niệm 26
1.3.4.2 Nguyên tắc hạch toán 26
1.3.4.3 Chứng từ hạch toán 26
1.3.4.4 Sổ kế toán 26
1.3.4.5 Tài khoản sử dụng 26
1.3.4.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 27
1.3.4.7 Sơ đồ hạch toán 28
1.3.5 Kế toán chi phí khác 28
1.3.5.1 Khái niệm 28
1.3.5.2 Nguyên tắc hạch toán 29
1.3.5.3 Chứng từ hạch toán 29
1.3.5.4 Sổ kế toán 29
1.3.5.5 Tài khoản sử dụng 29
1.3.5.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 29
1.3.5.7 Sơ đồ hạch toán 30
1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 30
1.3.6.1 Khái niệm 30
1.3.6.2 Nguyên tắc hạch toán 30
1.3.6.3 Chứng từ hạch toán 31
1.3.6.4 Sổ kế toán 31
1.3.6.5 Tài khoản sử dụng 31
1.3.6.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 31
1.3.6.7 Sơ đồ hạch toán 33
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33
1.4.1 Khái niệm 33
1.4.2 Nguyên tắc hạch toán 33
1.4.3 Chứng từ hạch toán 33
1.4.4 Sổ kế toán 33
1.4.5 Tài khoản sử dụng 33
1.4.6 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 34
1.4.7 Sơ đồ hạch toán 35
1.5 Báo cáo kết quả kinh doanh 35
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN x MSSV:1215181277
1.5.1 Khái niệm 35
1.5.2 Mục đích 35
1.5.3 Nguyên tắc lập báo cáo 36
1.5.4 Cơ sở lập báo cáo kết quả kinh doanh 36
1.6 Quy định của nhà nƣớc về chi phí hợp lý, hợp lệ, hợp pháp 36
1.7 Quy định của nhà nƣớc về các khoản chi phí đƣợc khấu trừ và không đƣợc khấu trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế 37
1.7.1 Quy định của nhà nƣớc về các khoản chi phí đƣợc khấu trừ 37
1.7.2 Quy định của nhà nƣớc về các khoản chi phí không đƣợc khấu trừ 37
TÓM TẮT CHƢƠNG I 38
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT 39
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần Giầy Việt 39
2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty 39
2.1.1.1 Giới thiệu 39
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 39
2.1.1.3 Hệ thống chuỗi cửa hàng và đại lý bán lẻ 40
2.1.2 Mục đích, chức năng và nhiệm vụ công ty 40
2.1.2.1 Mục đích 40
2.1.2.2 Chức năng 40
2.1.2.3 Nhiệm vụ công ty 40
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Giầy Việt 41
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 41
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý 41
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Giầy Việt 43
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty 43
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên phòng kế toán 43
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Giầy Việt 44
2.1.5.1 Hệ thống tài khoản sử dụng 44
2.1.5.2 Hình thức kế toán 44
2.1.5.3 Chính sách kế toán công ty đang áp dụng 45
2.1.5.4 Hệ thống báo cáo tài chính 45
2.1.6 Tình hình kinh doanh công ty cổ phần Giầy Việt những năm gần đây 46
2.1.6.1 Về bán hàng 46
2.1.6.2 Về hoạt động tài chính 46
2.1.6.3 Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế và sau thuế 47
2.1.7 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển 47
2.1.7.1 Thuận lợi. 47
2.1.7.2 Khó khăn 47
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN xi MSSV:1215181277
2.1.7.3 Phƣơng hƣớng hoạt động phát triển 47
2.1.8 Nhận xét bộ máy của công ty có đáp ứng yêu cầu phát triển điều kiện hội nhập
kinh tế hay không? 48
2.1.8.1 Ƣu điểm 48
2.1.8.2 Nhƣợc điểm 49
2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
Giầy Việt 49
2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 49
2.2.1.1 Những vấn đề chung về bán hàng 49
2.2.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 51
2.2.1.3 Chứng từ hạch toán 52
2.2.1.4 Sổ kế toán 52
2.2.1.5 Tài khoản sử dụng 52
2.2.1.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 53
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 58
2.2.2.1 Đặc điểm 58
2.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 58
2.2.2.3 Chứng từ hạch toán 59
2.2.2.4 Sổ kế toán 59
2.2.2.5 Tài khoản sử dụng 59
2.2.2.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 59
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 61
2.2.3.1 Đặc điểm 61
2.2.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 62
2.2.3.3 Chứng từ hạch toán 62
2.2.3.4 Sổ kế toán 62
2.2.3.5 Tài khoản sử dụng 62
2.2.3.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 62
2.2.4 Kế toán doanh thu thu nhập khác 64
2.2.4.1 Đặc điểm 64
2.2.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 64
2.2.4.3 Chứng từ hạch toán 64
2.2.4.4 Sổ kế toán 64
2.2.4.5 Tài khoản sử dụng 64
2.2.4.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 64
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí 66
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 66
2.3.1.1 Đặc điểm 66
2.3.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 67
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN xii MSSV:1215181277
2.3.1.3 Chứng từ hạch toán 68
2.3.1.4 Sổ kế toán 68
2.3.1.5 Tài khoản sử dụng 68
2.3.1.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 68
2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 70
2.3.2.1 Đặc điểm 70
2.3.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 70
2.3.2.3 Chứng từ hạch toán 70
2.3.2.4 Sổ kế toán 70
2.3.2.5 Tài khoản sử dụng 70
2.3.2.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 70
2.3.3 Kế toán chi phí bán hàng 71
2.3.3.1 Đặc điểm 71
2.3.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 72
2.3.3.3 Chứng từ hạch toán 72
2.3.3.4 Sổ kế toán 72
2.3.3.5 Tài khoản sử dụng 72
2.3.3.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 73
2.3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76
2.3.4.1 Đặc điểm 76
2.3.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 76
2.3.4.3 Chứng từ hạch toán 76
2.3.4.4 Sổ kế toán 76
2.3.4.5 Tài khoản sử dụng 76
2.3.4.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 77
2.3.5 Kế toán chi phí khác 79
2.3.5.1 Đặc điểm 79
2.3.5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 79
2.3.5.3 Chứng từ hạch toán 80
2.3.5.4 Sổ kế toán 80
2.3.5.5 Tài khoản sử dụng 80
2.3.5.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 80
2.3.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 81
2.3.6.1 Đặc điểm 81
2.3.6.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 81
2.3.6.3 Chứng từ hạch toán 81
2.3.6.4 Sổ kế toán 81
2.3.6.5 Tài khoản sử dụng 81
2.3.6.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 82
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN xiii MSSV:1215181277
2.3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 83
2.3.7.1 Đặc điểm 83
2.3.7.2 Trình tự luân chuyển chứng từ 83
2.3.7.3 Chứng từ hạch toán 83
2.3.7.4 Sổ kế toán 83
2.3.7.5 Tài khoản sử dụng 84
2.3.7.6 Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh 84
TÓM TẮT CHƢƠNG II 89
CHƢƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT 90
3.1 Nhận xét 90
3.1.1 Ƣu điểm 90
3.1.1.1 Về đội ngũ lãnh đạo và nhân viên công ty 90
3.1.1.2 Về công tác doanh thu và thu nhập khác 91
3.1.1.3 Về bộ phận kế toán 91
3.1.1.4 Về tổ chức công tác kế toán 92
3.1.1.5 Về các công tác hỗ trợ khác cho việc sản xuất kinh doanh 93
3.1.2 Nhƣợc điểm 91
3.1.2.1 Về hoạt động kiểm soát, quản lý chi phí hoạt động kinh doanh 93
3.1.2.2 Về bộ phận kế toán 93
3.1.2.3 Về công tác trích lập các khoản dự phòng hàng tồn kho 93
3.1.2.4 Về công tác trích lập các khoản dự phòng nợ khó đòi 94
3.1.2.5 Một số vấn đề khác 94
3.2 Kiến nghị 94
3.2.1 Các hoạt động kiểm soát công tác quản lý chi phí hoạt động công ty 94
3.2.2 Hoàn thiện vể tổ chức bộ máy kế toán 95
3.2.3 Trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho 95
3.2.4 Trích lập khoản dự phòng nợ khó đòi 96
3.2.5 Hoàn thiện thêm các yếu tố khác 97
TÓM TẮT CHƢƠNG III 98
KẾT LUẬN CHUNG 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 100
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM 100
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 1 MSSV:1215181277
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong môi trƣờng kinh tế hiện nay, khi mà các quan hệ hàng hóa tiền tệ ngày càng mở
rộng và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ đúng
chất lƣợng tốt mà còn phải tiêu thụ đƣợc những sản phẩm dịch vụ đó một cách nhanh nhất để
thu hồi vốn sớm, tạo vòng quay của vốn nhanh nhất để kích thích bản thân các doanh nghiệp
và nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề mà doanh nghiệp luôn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có
hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế
nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Do đó, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung
cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận có
nghĩa là giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền,
khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp toàn bộ chi phí
bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì
doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thƣơng mại thì
doanh thu đạt đƣợc là chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Do đó việc thực
hiện hệ thống kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan
trọng trong việc xác định hiệu quả của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh
trong doanh nghiệp đều đƣợc hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả
kinh doanh. Thật vậy, để thấy đƣợc tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ
phận kế toán hàng hóa xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc xác định hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “ Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Giầy Việt” để làm đề tài cho bài báo cáo khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế
toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp đều đƣợc
hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy, qua việc
nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp, việc hạch toán trên thực tế có khác gì so với
sách vở hay những gì đã học ở trƣờng hay không? Qua đó, chúng ta có thể rút ra nhiều kinh
nghiệm thực tiễn về việc hạch toán cũng nhƣ những ƣu, khuyết điểm của hệ thống kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đƣa ra một số ý kiến
nhằm hoàn thiện hơn bộ máy kế toán công ty. Ngoài ra vận dụng một phần kiến thức đã học
để tập sự giải quyết các vấn đề kinh tế phát sinh thực tiễn. Quan sát, học hỏi và tham vấn các
mối quan hệ kinh tế, xã hội để chuẩn bị cho sự độc lập làm việc của mình sau khi ra trƣờng.
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 2 MSSV:1215181277
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, tổng hợp, mô hình hóa, sơ đồ hóa dựa trên
tƣ liệu các giáo trình, sách vở. Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công
ty Cổ phần Giầy Việt.
Tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn, sách báo và một số tài liệu khác có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
Tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát thực tế công tác kế toán doanh thu, thu
nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giầy Việt và dùng
phƣơng pháp so sánh, phân tích để nhận xét cùng với vốn kiến thức có đƣợc tích lũy trong
các môn học tại trƣờng để đƣa ra đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tại Công ty Cổ Phần Giầy Việt.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Giầy Việt.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty Cổ Phần Giầy Việt số liệu thực tế tháng 10/2013.
Về thời gian: Đề tài khóa luận thực hiện từ ngày 04/06/2014 đến 18/08/2014.
5. Kết cấu bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu báo cáo khóa luận tốt nghiệp nội dung chính gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT
CHƢƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY VIỆT
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, thời gian và
kiến thức cũng còn nhiều hạn chế nên đề tài này không thể tránh khỏi sai sót, kính mong Quý
Thầy Cô thêm lời đóng góp để báo cáo khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện một
cách tốt nhất.
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 3 MSSV:1215181277
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu. Các khoản thu nhập khác còn gọi là khoản thu đặc biệt xảy ra
không thƣờng xuyên.
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ
nhất định, biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các
hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu, thu nhập các hoạt động lớn hơn tổng chi phí
thì doanh nghiệp có lãi và ngƣợc lại, nếu doanh thu, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Là phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và
hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính
toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi phí theo từng loại sản phẩm, dịch vụ trong
từng hoạt động thƣơng mại và các hoạt động khác.
Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống chi phí phát sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp
của từng khoản chi phí, ngăn ngừa các hành vi tham ô, lãng phí.
Tính toán chính xác giá vốn của hàng hoá tiêu thụ, kết quả bán hàng cũng nhƣ thông tin
cần thiết cho kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có những biện pháp kiến
nghị hoàn thiện hoạt động kinh doanh. Giúp nhà quản lý nắm đƣợc thực trạng hàng hóa và có
chính sách điều chỉnh phù hợp.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán nhất định, là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ
trƣơng chính sách của nhà nƣớc.
Hạch toán kế toán nói chung, kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về
tình hình hoạt động doanh nghiệp, qua đó cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phƣơng án kinh doanh, đầu tƣ hiệu quả nhất.
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 4 MSSV:1215181277
1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệnh giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hóa đã đƣợc xác định tiêu thụ trong kỳ và các
khoản thuế phải nộp theo quy định nhà nƣớc.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ hoạt động tài chính
Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính nhƣ: thu nhập về đầu tƣ mua bán
chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ… và chi phí hoạt động tài
chính nhƣ: chi phí đi vay, chi phí gốp vốn liên doanh… thực tế phát sinh trong kỳ.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ hoạt động khác
Là số chênh lệch giữa thu nhập khác nhƣ: thu bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng, thu
thanh lý tài sản cố định… và chi phí khác nhƣ: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thƣờng
do vi phạm hợp đồng… phát sinh trong kỳ.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán được thu từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bất động
sản đầu tư.
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều
kỳ kế toán: như cung cấp dịch vụ quảng cáo, vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương
thức cho thuê hoạt động.
+ Doanh thu bán hàng nội bộ là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ giữa các
đơn vị cùng một công ty, tổng công ty, doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ cho công nhân viên,
tiêu dùng nội bộ.”
Kết quả Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí
hoạt động = thu thuần - hàng bán - hàng bán - quản lý
Doanh Doanh thu Chiết khấu Giảm giá Hàng bán Thuế XK,TTĐB,
thu = bán hàng và - thƣơng - hàng - bị trả - GTGT theo PP
thuần cung cấp dịch vụ mại bán lại trực tiếp
Kết quả Doanh thu Chi phí
hoạt động kinh doanh = hoạt động tài chính - hoạt động tài chính
Kết quả kinh doanh = Thu nhập khác - Chi phí khác
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 5 MSSV:1215181277
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận và nguyên tắc hạch toán doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14), doanh thu bán hàng đƣợc ghi
nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau đây:
+ “Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14), doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc
xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau:
+ “Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Xác định chi phí phát sinh giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.”
Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV:
+ Kế toán dùng tài khoản 511 để phản ánh doanh số của khối lƣợng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 511 phải đƣợc theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh của từng mặt hàng.
+ Khi trao đổi hàng hóa và dịch vụ để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tƣơng tự về bản
chất, giá trị thì không ghi nhận doanh thu.
+ Các khoản làm giảm trừ doanh thu đƣợc hạch toán riêng.
Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ:
+ Kế toán dùng tài khoản 512 để theo dõi doanh thu bán hàng nội bộ và doanh thu
bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
+ Doanh thu bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay một tổng công ty
nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lƣợng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.
+ Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công
ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
+ Kết quả kinh doanh của công ty, tổng công ty bao gồm kết quả phần bán nội bộ và
bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc theo các luật thuế quy định trên khối lƣợng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ.
+ Kế toán phải theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ từng đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc công ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu lập báo cáo tài chính hợp nhất.
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 6 MSSV:1215181277
+ Cuối kỳ, kế toán tính doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
+ Doanh thu bán hàng nội bộ thuần đƣợc xác định bằng doanh thu bán hàng nội bộ
ghi nhận ban đầu trừ các khoản làm giảm doanh thu, nhƣ chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia
tăng theo phƣơng pháp trực tiếp.
Các trƣờng hợp không đƣợc hạch toán vào doanh thu:
+ Trị giá hàng hóa xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
+ Số tiền thu đƣợc về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định.
+ Trị giá hàng hóa đang gởi bán chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán.
+ Trị giá hàng gởi bán theo phƣơng thức gởi bán đại lý, ký gởi.
+ Khoản thu nhập khác không đƣợc xem là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
1.2.1.3 Chứng từ hạch toán
Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
Bảng thanh toán đại lý, ký gửi, bảng kê doanh thu bán hàng.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kho hàng gửi đại lý.
Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu giao nhận hàng.
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng.
1.2.1.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 511, 512. Sổ cái tài khoản 511, 512.
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Tài khoản 512 – “Doanh thu nội bộ”: phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán các sản phẩm.
+ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 7 MSSV:1215181277
Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Nợ Tài khoản 511, 512 Có
Thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế hàng hoá,
dịch vụ đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
Các khoản chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ
kế toán.
+ Giá chƣa có thuế giá trị gia tăng
(phƣơng pháp khấu trừ).
+ Giá có thuế giá trị gia tăng (phƣơng
pháp trực tiếp).
1.2.1.6 Một số nghiệp vụ chủ yếu
Hạch toán vào TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Trƣờng hợp bán đƣợc thành phẩm, hàng hoá, CCDV cho khách hàng trong kỳ:
+ Theo PP thuế GTGT khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và CCDV:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (giá bán chƣa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Tỷ lệ % thuế suất quy định)
+ Theo PP thuế GTGT trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bán đƣợc trong kỳ thu đƣợc bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112, 131, - (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán chƣa thuế)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại) : số nguyên tệ nhận đƣợc.
Khi bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp. Theo PP thuế GTGT khấu trừ:
+ Khi bán hàng hoá trả chậm, trả góp kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá
bán trả tiền ngay chƣa thuế giá trị gia tăng, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (Giá bán trả ngay)
Có TK 3331 - Giá bán trả ngay và thuế suất thuế giá trị gia tăng
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
+ Định kỳ nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu hoạt động tài chính theo tổng
số lãi và thời gian bán hàng trả chậm, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp)
+ Theo PP thuế GTGT trực tiếp. Khi bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp, kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 8 MSSV:1215181277
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511-Doanh thu bán hàng và CCDV (Giá bán trả ngay có thuế)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Phần chênh lệch)
Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ,
khi cho thuê hoạt động tài sản cố định và cho thuê bất động sản đầu tƣ, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Nếu chƣa thu tiền)
Nợ TK 111, 112 - (Nếu thu đƣợc tiền ngay)
Có TK 5113 - (Giá cho thuê tài sản cố định chƣa có thuế giá trị gia tăng)
Có TK 5117 - (Giá cho thuê bất động sản đầu tƣ chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - (Thuế GTGT phải nộp)
Trƣờng hợp thu trƣớc tiền cho thuê tài sản cố định và cho thuê BĐS đầu tƣ nhiều kỳ:
+ Đối với thuế giá trị gia tăng khấu trừ. Khi nhận trƣớc tiền cho thuê nhiều kỳ:
Nợ TK 111, 112, - (Tổng số tiền nhận trƣớc)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (Giá chƣa thuế giá trị gia tăng)
Có TK 3331 - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp
+ Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. Khi phát
hành hoá đơn cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ và cho thuê tài sản cố định, ghi nhận:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (nếu chƣa thu đƣợc tiền)
Nợ TK 111, 112 - (Nếu thu đƣợc tiền ngay)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV (Tổng giá thanh toán)
+ Trƣờng hợp thu tiền trƣớc nhiều kỳ về cho thuê TSCĐ và BĐS đầu tƣ, khi nhận tiền
của khách hàng trả trƣớc về cho thuê tài sản cố định và BĐS đầu tƣ cho nhiều năm, ghi:
Nợ TK 111, 112 - (Tổng số tiền nhận trƣớc)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
+ Định kỳ, tính kết chuyển doanh thu của kỳ này, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Cuối kỳ kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng:
+ Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 155, 156 – Thành phẩm, hàng hoá
+ Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán đƣợc, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 - (Tổng thanh toán)
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 9 MSSV:1215181277
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chƣa thuế)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
+ Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
+ Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hƣởng:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ
Có TK 111,112, 131 – (Tổng số tiền thanh toán)
+ Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hƣởng hoa hồng. Khi nhận hàng, đại lý
phản ánh tổng giá trị hàng hoá bán vào bên Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cƣợc”. Khi xuất hàng bán, xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi Có TK 003.
+ Khi xuất bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán)
+ Định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đƣợc hƣởng ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
+ Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 111, 112 (Tổng số tiền thanh toán)
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và
chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định KQKD, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán vào TK 512 – “Doanh thu nội bộ”:
Đơn vị cấp trên cấp sản phẩm, CCDV, cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
+ Khi đơn vị trực thuộc bán đƣợc hàng, đơn vị cấp trên ghi nhận DT bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 136 - Tổng thanh toán (Giá bán nội bộ gồm thuế GTGT)
Có TK 512 - Giá bán nội bộ (Giá bán chƣa thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
+ Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán nội bộ
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 10 MSSV:1215181277
Có TK 155, 156 - Hàng hoá, thành phẩm
Khi trả lƣơng cho ngƣời lao động bằng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán chƣa thuê)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Nếu quảng cáo, khuyến mãi phục vụ sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản phẩm)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ biếu tặng cho tổ chức, cá nhân bên ngoài từ quỹ
khen thƣởng, phúc lợi
Nợ TK 431 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chƣa thuế)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ DT hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang TK 512 ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911 để xác đinh KQKD:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.7 Sơ đồ hạch toán
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 113
Khoản thuế tính trừ vào doanh Bán hàng thu tiền.
thu (thuế TTĐB, XK, …)
TK 521, 531, 532 TK 331, 315
Kết chuyển các khoản giảm trừ Doanh thu đƣợc chuyển
doanh thu thẳng để trả nợ.
TK 911 TK 641
Kết chuyển doanh thu. Khoản tiền hoa hồng, phí NH
đƣợc trích từ doanh thu.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 14) - “Doanh thu và thu nhập khác”:
+ “Chiết khấu thương mại: là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.”
+ “Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền hàng mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
+ “Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP GIẦY VIỆT GVHD: Th.S TRỊNH NGỌC ANH
SVTH: HÀ ANH TUẤN 11 MSSV:1215181277
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.”
+ “Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.”
1.2.2.2 Nguyên tắc hạch toán
Chiết khấu thƣơng mại:
+ Kế toán dùng tài khoản 521- "Chiết khấu thƣơng mại" để theo dõi khoản chiết khấu
thƣơng mại".
+ Chiết khấu thƣơng mại là khoản khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
mua hàng với khối lƣợng nhiều theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh
nghiệp đã quy định.
+ Nếu ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu,
thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT"
hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối cùng. Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi
số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa
đơn lần cuối cùng, thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu
thƣơng mại này đƣợc hạch toán vào tài khoản 521.
+ Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng
loại hàng bán ra.
+ Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511
"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lƣợng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Hàng bán bị trả lại:
+ Kế toán dùng tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" để theo dõi khoản hàng bán bị trả lại.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản hàng bán bị trả lại (tính theo đúng
đơn giá bán ghi trên hóa đơn) sẽ đƣợc ghi nhận bên "Nợ" tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại".
Cuối kỳ, kết chuyển tổng giá trị hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.
+ Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải
chi đƣợc ghi nhận vào tài khoản 641 "Chi phí bán hàng".
+ Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài
chính, thuế hiện hành.
Giảm giá hàng bán:
+ Kế toán dùng tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán" để theo dõi khoản giảm giá hàng bán.
+ Kế toán ghi nhận khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế vào bên "Nợ" của tài khoản
532 "Giảm giá hàng bán".
Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 "Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ", hoặc tài khoản 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" để xác định
doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.