Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi huyện Gia Lộc môn sinh 9 năm học 2014 - 2015 (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.61 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN GIA LỘC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi gồm 01 trang
(Ngày thi: 06/12/2014)
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Thế hệ bố mẹ có các kiểu gen DDEE; ddee. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra
kiểu gen Ddee (biết rằng các gen trội hoàn toàn).
b) Ở thực vật, muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải sử
dụng phép lai nào?
Câu 2. (1,5 điểm)
Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen
là A, a và B, b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
+ Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên?
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất
cả các trường hợp.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Ở những loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng được duy trì ổn
định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào? Tại sao?
b) Ở ruồi giấm cặp NST số 1, 3 mỗi cặp NST chứa một cặp gen dị hợp, cặp số 2
chứa 2 cặp gen dị hợp, cặp số 4 là cặp NST giới tính.
+ Viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái.
+ Khi giảm phân bình thường (không có hiện tượng trao đổi đoạn) cơ thể ruồi giấm cái
nói trên có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử đó?
Câu 4. (1,5 điểm)
a) Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?


b) Trong 3 loại ARN thì tARN khi thực hiện chức năng sinh học thường xoắn lại. Cho
biết ý nghĩa của hiện tượng đó?
C©u 5. (2,0 điểm)
a) Kiểu bộ NST giới tính XO có ở những dạng cơ thể nào? Cơ chế hình thành những
dạng cơ thể đó?
b) Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội?
C©u 6. (1,0 điểm)
Cơ thể có bộ NST được kí hiệu Aa
BD
bd
XY. Một tế bào sinh tinh giảm phân cặp Aa
không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường; các cặp NST còn lại phân li bình
thường sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Viết các loại giao tử đó?
Hết
Họ và tên học sinh: …………………………………… Số báo danh:……… …
Chữ ký giám thị 1: …… ……. Chữ ký giám thị 2: …… ………
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN GIA LỘC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC 9 (04 trang)
Câu
Phầ
n
Đáp án
Biểu
điểm
1

(2,0đ)
a
- Cho lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen DDEE với ddee  F
1
: 100%
DdEe
- Cho F
1
lai với nhau  F
2
: 9 D-E- : 3 D-ee : 3 ddE- : 1ddee
- Kiểu hình 3 D-ee có 2 kiểu gen DDee và Ddee vì vậy muốn chọn ra
kiểu gen Ddee thì cần thực hiện phép lai phân tích. Cho các cá thể có
kiểu hình D-ee lai với cá thể ddee  theo dõi sự di truyền của từng
cặp lai ở F
B
.
- F
B
nào mà con lai có tỉ lệ phân tính 50% : 50% thì cá thể D-ee đó có
kiểu gen Ddee
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Sử dung 2 phép lai:
- Dùng phép lai phân tích: Cho cơ thể mang tính trạng trội cần xác
định kiểu gen lai với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có

kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.
- Cho cơ thể mang tính trạng trội đó tự thụ phấn:
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì cơ thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị hợp.
0,25
0,125
0,125
0,25
0,125
0,125
2
(1,5đ)
a
Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen của hai phép lai:
+ Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng và di
truyền liên kết.
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
* Trường hợp 1: P:
AB
ab
x
AB
ab

G: AB: ab AB: ab
F

1
: Tỷ lệ kiểu gen: 1
AB
AB
: 2
AB
ab
: 1
ab
ab

* Trường hợp 2: P:
Ab
aB
x
Ab
aB

G: Ab: aB Ab: aB
F
1:
Tỷ lệ kiểu gen: 1
Ab
Ab
: 2
Ab
aB
: 1
aB
aB


* Trường hợp 3: P:
Ab
aB
x
AB
ab

G: Ab: aB AB: ab
0,25
0,25
F
1
: tỷ lệ kiểu gen: 1
AB
Ab
: 1
AB
aB
: 1
Ab
ab
: 1
aB
ab

+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác
nhau.
P: AaBb x AaBb
G: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab

Học sinh lập khung Pennet xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb:
1aabb
(HS có thể áp dụng nhân tích tỉ lệ của các cặp gen để tìm ra kết quả,
hoặc chỉ viết ra tỷ lệ phân li kiểu gen đúng vẫn cho 0,25 điểm )
0,25
0,25
b
Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi
phép lai trong tất cả các trường hợp:
+ Phép lai 1:
AB
AB
;
AB
Ab
;
AB
aB
;
AB
ab
;
Ab
aB
( 5 kiểu gen)
+ Phép lai 2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ( 4 kiểu gen )

0,25
0,25

3
(2,0đ)
a
- Do sự kết hợp các cơ chế nhân đôi, phân ly, tổ hợp của các cặp
nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Qua nguyên phân, NST nhân đôi 1 lần rồi phân li 1 lần nên bộ NST
2n từ hợp tử được sao chép cho các tế bào trong cơ thể.
- Qua giảm phân, NST nhân đôi 1 lần nhưng phân li 2 lần tạo nên giao
tử đơn bội (n).
- Qua thụ tinh giữa giao tử đực(n) và giao tử cái(n) tạo thành hợp tử
(2n), vì thế bộ NST lưỡng bội được phục hồi.
0,125
0,25
0,25
0,25
b
Kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái:
Aa
BD
bd
EeXX hoặc Aa
Bd
bD
EeXX
- Giảm phân bình thường cho 2
n
= 2
3
= 8 loại giao tử
- Kiểu gen Aa

BD
bd
EeXX cho 8 loại giao tử
ABDEX, ABDeX, AbdEX, AbdeX, aBDEX, aBDeX, abdEX,abdeX
- Kiểu gen Aa
Bd
bD
EeXX cho 8 loại giao tử:
ABdEX, ABdeX, AbDEX, AbDeX, aBdEX, aBdeX, abDEX,abDeX
(Viết sai một giao tử không cho điểm)
0,5
0,125
0,25
0,25
4
(1,5đ)
a
Vì trình tự các nu trên mARN bổ sung với trình tự các nu trên mạch
khuôn của gen cấu trúc và sao chép nguyên vẹn trình tự các nu trên
mạch đối diện trừ 1 chi tiết T trên mạch khuôn được thay bằng U
0,5
b
Ý nghĩa:
- Tạo thành nhiều đoạn xoắn kép tạm thời theo nguyên tắc bổ xung
(A – U, G – X)
- Tạo nên các tARN có hai bộ phận đặc trưng đó là bộ 3 đối mã và
đoạn mang axit amin tương ứng
0,5
0,5
5

(2,0đ)
a *NST giới tính XO có ở các loại sâu bọ cánh cứng và cánh thẳng, con
đực chỉ có 1 NST X (dạng XO)
0,25
Ở một số cơ thể do rối loạn phân bào giảm phân như dạng XO ở
người.
*Cơ chế hình thành:
- Ở một số loài, một giới tính là XX, khi giảm phân tạo ra một giao tử
X, còn giới kia là XO khi giảm phân tạo ra 2 loại giao tử X và O. Sự
phối hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử thuộc 2 giới tính nhờ thụ tinh
đã hình thành 2 kiểu hợp tử XO, XX tính trên quy mô lớn xấp xỉ 1
đực: 1 cái.
P: XO x XX
G
p
: X, O

X
F
1
: 1 XX : 1 XO
- Ở các loài, một số giới tính là XX, Giới tính kia là XY. Do quá trình
giảm phân rối loạn ở một tế bào sinh dục đực hoặc tế bào sinh dục cái
mà một giới tính tạo nên 2 loại giao tử không bình thường. Chúng kết
hợp với giao tử bình thường sẽ tạo nên hợp tử XO (học sinh có thể
viết 1 hoặc 2 sơ đồ).
P: XX x XY
G
P
: XX, O


X, Y
F
1
: 1 XXX : 1 XO : 1 XXY : 1 YO
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b
* Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu hình
thái, sinh lý của cơ thể, đa bội thường có kích thước tế bào to, các cơ
quan sinh dưỡng lớn hơn dạng lưỡng bội.
- Làm tiêu bản, đếm số lượng bộ NST của loài
0.25
0,25
6
(1,0đ)
- Các giao tử được tạo ra là 2 loại trong số 8 loại:
AaBDX và bdY hoặc AaBDY và bdX hoặc AabdX và BDY hoặc
AabdY và BDX
(Viết đúng 8 loại giao tử nhưng không phân thành cặp trừ 0,25 điểm)
0,25
0,75

×