Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề ngữ văn 6 - đề kiểm tra, thi định kỳ học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (55)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.59 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm )
Câu 1 (1 điểm).
Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung ý nghĩa tương ứng của cột B
A Nối B
1. Sơn Tinh,
Thủy Tinh
A. Ca ngợi người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại
xâm đồng thời thể hiện sức mạnh bảo vệ đất nước.
2. Thánh
Gióng
B. Giải thích nguồn gốc của hai loại bánh vừa phản ánh
thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước.
Đề cao lao động, đề cao nghề nông thể hiện sự thờ kính
Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta.
3. Con Rồng
cháu Tiên
C. Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước
mong chế ngự thiên tai đồng thời suy tôn, ca ngợi công
lao dựng nước của vua Hùng.
4. Bánh chưng,
bánh giầy
D. Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm đồng thời thể hiện
khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
E. Giải thích nguồn gốc dân tộc Việt nam và thể hiện ý
nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt.


Câu 2 (1 điểm).
Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng.
1. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. Dông bão B. Biển nước C. Cuồn cuộn D. Thủy phong
2. Trong câu văn “ Ngài thường đem hết của cải trong nhà ra mua các loại thuốc
tốt và tích trữ thóc gạo” có mấy cụm động từ?
A. Hai cụm B. Ba cụm C. Bốn cụm D. Năm cụm
3. Yêu cầu nào không cần thiết khi kể chuyện?
A. Lời kể rõ ràng, rành mạch B. Lời nói phải điệu đà một chút
C. Phát âm đúng, dễ nghe D. Lời kể diễn cảm, có ngữ điệu.
4. Các bước nào sau đây trình bày đúng thứ tự khi làm bài văn kể chuyện?
A. Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết thành bài văn hoàn chỉnh
B. Tìm hiểu đề, lập dàn ý, lập ý, viết thành bài văn hoàn chỉnh
C. Lập ý, viết thành bài văn hoàn chỉnh, tìm hiểu đề, lập dàn ý
D. Viết thành bài văn hoàn chỉnh, lập dàn bài, lập ý, tìm hiểu đề.
II. Phần tự luận ( 8 điểm).
Câu 1 (3 điểm).
Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu nội dung tự chọn. Trong đoạn văn đó
em có sử dụng ít nhất một cụm danh từ. gạch chân dưới cụm danh từ ấy.
Câu 2 (5 điểm).
Kể về người thân của em.
HẾT


UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 6
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) 0,25 điểm/câu

Câu 1 (1 điểm).
Câu 1 2 3 4
Đáp án C A E B
Câu 2 (1 điểm).
Câu 1 2 3 4
Đáp án D C B A
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1
- Đúng hình thức đoạn văn 0,5 đ
- Đủ số câu theo quy định 0,5 đ
- Các câu trong đoạn văn liên kết với nhau và cùng hướng về một nội
dung 1 đ
- Xuất hiện CDT 0,5 đ
- Xác định đúng CDT theo yêu cầu 0,5 đ
2
a. Mở bài
Giới thiệu chung về người thân
(Chọn một người thân để kể ông, bà, cha, mẹ Giới thiệu sơ qua về
ngoại hình của người muốn kể ). 1 đ
b. Thân bài: Kể về một người thân của em (Ví dụ kể về bà)
- Kể về những phẩm chất của bà (bà thương con, thương cháu…) 1 đ
- Kể về những việc làm, hành động của bà đối với con, cháu. 1,5 đ
- Kể kỉ niệm của em đối với bà
( Trong lời kể có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho bài văn hấp
dẫn, sinh động). 0,5 đ
c.Kết bài: Cảm nghĩ của em về người thân
- Kính trọng, quý mến người thân
1 đ
* Yêu cầu về hình thức:

- Làm đúng kiểu bài văn kể chuyện ( có nhân vật, sự việc, diễn
biến, ý nghĩa….)
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc; diễn đạt trong sáng.
- Có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm vào trong bài làm.

HẾT


×