Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Ninh Bình năm 2012 - 2013 (Lần 1) môn sinh.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.25 KB, 12 trang )

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 - 2013
Môn: SINH HỌC
Bài thi thứ nhất (ngày thi 09/10/2012)
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 10 câu trong 01 trang)
Câu 1 (2,0 điểm): Các mức độ điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực? Vì sao sự điều hòa
hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực lại phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ?
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Phân tích vai trò của prôtêin khi liên kết với ADN trong cấu trúc nhiễm sắc thể.
2. Dung hợp tế bào trần giống và khác với lai xa kết hợp đa bội hóa như thế nào?
Câu 3 (2,0 điểm): Cho biết dạng đột biến gây hội chứng Đao ở người. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể
của người bình thường với người mắc hội chứng Đao.
Câu 4 (2,0 điểm): Khi phân tích sự tiến hóa ở cấp độ phân tử, Kimura nhận định rằng: "Phần lớn các
đột biến gen là trung tính". Trên cơ sở cấu trúc của gen và quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân
thực, hãy cho biết các đột biến trung tính có thể được hình thành do những nguyên nhân nào?
Câu 5 (2,0 điểm): Trong một quần thể người, tần số bị bệnh bạch tạng đã được xác định là 1/10000.
a) Giả sử quần thể người đó đang trong trạng thái cân bằng di truyền thì xác suất để một
cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con bạch tạng là bao nhiêu?
b) Tần số tương đối của alen quy định bạch tạng trong quần thể này có thể bị biến đổi do
những nhân tố nào? Giải thích rõ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đó.
Biết rằng người bạch tạng có sức sống và có khả năng sinh sản như người bình thường.
Câu 6 (2,0 điểm):
1. Nhân tố tiến hóa là gì? Kể tên các nhân tố tiến hóa. Vì sao giao phối ngẫu nhiên không
phải là nhân tố tiến hóa?
2. Hoá thạch là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hoá thạch?
Câu 7 (1,0 điểm): Quan hệ cạnh tranh và quan hệ vật ăn thịt - con mồi khác nhau như thế nào?
Câu 8 (2,0 điểm): Ở cà chua gen A quy định màu quả đỏ, gen a quy định màu quả vàng. Cho lai 2
cây cà chua tứ bội AAaa với nhau thu được F
1
. Khi cho một số cây F


1
thu được ở phép lai trên
giao phấn với nhau thì thu được từ 2 cặp lai có tỷ lệ phân li tương ứng là:
- 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
- 11 quả đỏ : 1 quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
cho từng trường hợp.
Câu 9 (2,0 điểm):
Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 0,51µm. Alen A có số liên kết hiđrô là 3900, alen a
có hiệu số giữa Ađênin với Guanin bằng 20% tổng số nuclêôtit. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế
bào có kiểu gen Aaa.
a) Tìm số lượng mỗi loại nuclêôtit trong kiểu gen.
b) Tìm số lượng mỗi loại nuclêôtit trong mỗi giao tử được tạo ra từ kiểu gen đó.
Câu 10 (3,0 điểm):
Ở bướm tằm, biết A quy định kén dài, a quy định kén tròn, B quy định kén trắng, b quy
định kén đen. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tằm đực.
Xét 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen
aB
Ab
tham gia quá trình giảm phân trong đó có 150 tế
bào xảy ra hoán vị gen.
a) Xác định tần số hoán vị gen.
b) Xác định khoảng cách giữa các gen quy định hình dạng và màu sắc kén trên nhiễm sắc thể.
c) Cho tằm đực có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phối với tằm cái có kiểu gen chưa biết, kết
quả phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy tìm các kiểu gen hợp lý của tằm cái.
Hết
ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
Chữ ký giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2:
2
SỞ GD&ĐT TỈNH NINH
BÌNH
HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC
Bài thi thứ nhất (ngày thi 09/10/2012)
Câu Y
́
Nội dung Điểm
1
(2,0)
1
- Các mức độ điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực:
+ Điều hòa trước phiên mã
+ Điều hòa phiên mã
+ Điều hòa sau phiên mã
+ Điều hòa dịch mã
+ Điều hòa sau dịch mã
- Nguyên nhân:
+ Cấu trúc ADN trong NST ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn rất
nhiều so với cấu trúc ADN ở sinh vật nhân sơ
+ ADN trong các tế bào nhân thực có số lượng các cặp nuclêôtit
rất lớn
+ Thành phần tham gia điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân
thực rất đa dạng gồm: gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt, các gen
cấu trúc, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác.

1,0
0,5
0,25
0,25
2
(2,0)
1
Vai trò của prôtêin khi liên kết với ADN trong cấu trúc nhiễm sắc
thể:
- Thu gọn cấu trúc ADN, gói gọn trong nhân
- Bảo vệ ADN, hạn chế tổn thương
- Đóng duỗi xoắn NST trong chu kì tế bào
- Tạo tính đặc thù đối với mỗi NST (mã hitston)
- Điều hòa biểu hiện của gen
( Học sinh nêu được 4/5 ý cho điểm tối đa )
0,25
0,25
0,25
0,25
2
* Giống: Tế bào lai mang vật chất di truyền của 2 loài do đó phát
triển thành con lai mang đặc điểm di truyền của 2 loài
* Khác:
- Dung hợp tế bào trần ngoài dung hợp nhân còn có dung hợp tế bào
chất. Còn lai xa kết hợp đa bội hoá tế bào chất của con lai chủ yếu
của cây mẹ
- Dung hợp tế bào trần tạo tế bào lai tổ hợp được 2 nguồn vật chất di
truyền khác xa nhau của 2 loài, còn lai xa kết hợp đa bội hóa khó
thực hiện vì khó vượt qua hàng rào sinh học
0,25

0,5
0,25
3
(2,0)
* Hội chứng Đao :
- Đột biến số lượng NST dạng dị bội
- Thể 3 nhiễm thứ 21
* Phân biệt:
Bộ NST người bình thường Bộ NST người mắc hội chứng
Đao
0,5
0,5
0,5
ĐỀ CHÍNH
THỨC
- 2n = 46 gồm 44 NST
thường + XX (XY)
- Có 2 NST thứ 21
- 2n +1 = 47 gồm 45NST thường
+ XX (XY)
- Có 3 NST thứ 21
0,5
4
(2,0)
Các đột biến trung tính có thể tạo ra do:
- Đột biến gen xảy ra nhưng không làm thay đổi trong phân tử
prôtêin do các hiện tượng: Sự thoái hóa của mã bộ ba, gen giả, các
vùng ADN không mã hóa, sự tồn tại nhiều bản sao của 1 gen trong
bộ gen, sự tồn tại của các intron trong gen.
- Đột biến gen xảy ra có làm thay đổi axit amin trong prôtêin nhưng

không làm thay đổi hoạt tính và chức năng của prôtêin do vị trí của
axit amin bị thay đổi không có vai trò lớn trong prôtêin.
- Đột biến gen xảy ra tuy có làm thay đổi chức năng prôtêin dẫn tới làm
thay đổi kiểu hình nhưng không làm thay đổi giá trị thích nghi của sinh
vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có
hại, còn các đột biến trung tính không bị chọn lọc đào thải. Các đột
biến có lợi được giữ lại, nhưng chúng chỉ chiếm một tần số rất thấp
do các gen hiện đang tồn tại đã được chọn lọc qua hàng triệu năm
tiến hóa.
0,5
0,5
0,5
0,5
5
(2,0)
a) Qui ước gen: A-bình thường, a-bạch tạng → q
a
= 1/100;
p
A
=99/100
- Người bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa, để sinh con bạch
tạng thì kiểu gen cả bố và mẹ phải là Aa
- Xác suất gặp kiểu gen Aa trong những người bình thường là
2
2pq
p 2pq+
- Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con bị bệnh
bạch tạng là:

2
2pq
p 2pq+
x
2
2pq
p 2pq+
x
1
4
= 9,8 x 10
-5


0,0001
b) Những nhân tố làm thay đổi tần số alen qui định bệnh bạch tạng:
- Đột biến: A → a → tần số A giảm, tần số a tăng
a→ A → tần số a giảm, tần số A tăng
- Giao phối có lựa chọn: người bạch tạng khó kết hôn → tần số alen
a giảm, tần số alen A tăng
- Di cư, nhập cư → thay đổi tần số A, a
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
6
(2,0)

1
- Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm biến đổi tần số các alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
- Các nhân tố tiến hoá: Đột biến, di-nhập gen, giao phối không ngẫu
nhiên, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
- Giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hoá vì nó tạo nên trạng
thái cân bằng di truyền của quần thể nên nó không làm biến đổi tần
số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
0,5
0,25
0,5
2 - Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ 0,25
4
Nhưng rất nhỏ
1
trái đất
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hoá thạch:
+ Biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất
0,25
0,25
7
(1,0)
Cạnh tranh Vật ăn thịt và con mồi
- Diễn ra từ từ, tiềm tàng
- Cả hai đều bị hại.
- Số lượng cá thể của hai loài
biến đổi không theo chu kỳ.
- Diễn ra khắc nghiệt trong thời
gian ngắn.

- Một bên có lợi, một bên có
hại.
- Số lượng cá thể của 2 loài biến
đổi theo chu kỳ:
+ Phụ thuộc vào nhau.
+ Phụ thuộc vào sự biến đổi của
nhân tố vô sinh.
0.25
0.25
0,5
8
(2,0)
* F
2
có tỉ lệ phân ly: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
- Quả vàng có kiểu gen aaaa = 1/4 = 1/2aa x 1/2aa
- F
1
phải có kiểu gen là Aaaa.
Sơ đồ lai :
F
1
: Quả đỏ x Quả đỏ
Aaaa Aaaa
GF
1
: (1/2Aa: 1/2aa) (1/2Aa: 1/2aa)
F
2
: + Kiểu gen: 1/4AAaa: 2/4Aaaa: 1/4aaaa.

+ Kiểu hình: 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
* F
2
có tỉ lệ phân ly 11 quả đỏ: 1 quả vàng.
- Cây có quả vàng F
2
có kiểu gen aaaa = 1/12 = 1/6aa x 1/2aa
- Từ đó cho thấy một cây F
1
với kiểu gen AAaa (cho 1/6aa) và cây
F
1
thứ hai có kiểu gen Aaaa (cho 1/2aa)
Sơ đồ lai:
F
1
: Quả đỏ x Quả đỏ
AAaa Aaaa
GF
1
: (1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa) (1/2Aa: 1/2aa)
F
2
: + Kiểu gen: 1/12AAAa: 5/12AAaa: 5/12Aaaa: 1/12aaaa
+ Kiểu hình: 11 quả đỏ : 1 quả vàng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
9
(2,0)
a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit trong từng kiểu gen:
-Số nuclêôtit của alen A và a đều bằng nhau và bằng:
4,3
5100
x 2 = 3000 Nu
- Số nuclêôtit mỗi loại của alen A: A=T= 600 Nu, G=X =900
Nu
- Số nuclêôtit mỗi loại của alen a:
A= T= 35% x 3000 = 1050 Nu
G=X= 15% x 3000 = 450 Nu
- Số nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen Aaa:
A= T= 600 + (1050 x2) = 2700 Nu
0,25
0,25
0,25
0,25
G=X= 900 + (450 x2) = 1800 Nu
b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit trong mỗi giao tử được tạo ra từ kiểu
gen Aaa:
- Kiểu gen Aaa cho 4 loại giao tử: A, a, Aa, aa
- Số nuclêôtit mỗi loại của giao tử A : A=T= 600 Nu, G=X= 900
Nu
- Số nuclêôtit mỗi loại giao tử a: A=T = 1050Nu , G=X= 450
Nu
- Số nu mỗi loại của giao tử Aa: A=T= 600+1050 =1650, G=X=

900+ 450 =1350
- Số nuclêôtit mỗi loại của giao tử aa: A=T=1050x2= 2100 Nu,
G=X= 450x 2= 900 Nu
0,25
0,25
0,25
0,25
10
(3,0)
a)
- Tổng số tinh trùng được tạo thành: 500 x 4 = 2000
- Mỗi tế bào chứa kiểu gen Ab/aB qua giảm phân tạo ra 4 loại giao
tử; trong đó có 2 loại giao tử bình thường, 2 loại giao tử hoán vị.
Vậy tổng số giao tử hoán vị gen được tạo thành từ 150 tế bào có xảy
ra hoán vị gen là: 150 x 2 = 300
- Tần số hoán vị gen là:
2000
300
x 100% = 15%
b) Khoảng cách giữa hai gen quy định hình dạng và màu sắc kén
nói trên trên NST là: 15cM.
c) Các kiểu gen có thể có là:
- Liên kết hoàn toàn:
Tằm đực Tằm cái

aB
Ab
x
aB
Ab


aB
Ab
x
ab
AB

aB
Ab
x
ab
Ab

AB
ab
x
ab
aB

ab
AB
x
ab
Ab

ab
AB
x
aB
Ab


- Xảy ra hoán vị gen ở tằm đực:
Tằm đực Tằm cái

aB
Ab
x
aB
Ab

ab
AB
x
aB
Ab
0,25
0,75
0,5
0,5
0,75
0,25
Tổng điểm 20,0
6
Lưu ý: HS làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa.
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 - 2013
Môn: SINH HỌC– Bài thi thứ hai (ngày 10/10/2012)
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 10 câu trong 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm):

Vì sao virut chưa có cấu tạo tế bào mà vẫn được coi là một dạng sống? Tác hại và lợi ích
của virut đối với đời sống con người? So sánh mức độ tác hại của virut và vi khuẩn thì trên thực tế
hiện nay loại nào có tác hại nhiều hơn? Nêu ví dụ cụ thể 3 trường hợp.
Câu 2 (3,0 điểm):
1. Trong quá trình quang hợp, bằng cách nào có thể xác định được nguồn gốc của ôxy
được giải phóng ra môi trường bên ngoài? Viết phương trình phản ứng. Các điều kiện bên trong
và bên ngoài của cây như thế nào để quá trình sinh lý trên diễn ra bình thường?
2. Chất diệp lục có lẽ là chất hữu cơ lý thú nhất trên Quả Đất. Em có những hiểu biết gì về
chất diệp lục để giải thích cho nhận định trên.
Câu 3 (2,0 điểm):
1. Giải thích câu nói: “Căng cơ bụng, trùng cơ mắt”.
2. Những động vật thích nghi với nồng độ ôxi thấp thường có đặc điểm hình thái và giải
phẫu như thế nào?
Câu 4 (2,0 điểm):
1. Theo dõi quá trình tự nhân đôi của 1 phân tử ADN, người ta thấy có 80 đoạn Okazaki,
90 đoạn mồi. Bằng kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên thuộc dạng
nào? Có ở dạng sinh vật nào?
2. Với 4 loại nuclêôtit A, T, G, X. Hãy cho biết:
a) Xác suất để gặp một bộ ba không chứa nuclêôtit loại A.
b) Xác suất để gặp một bộ ba chứa ít nhất 1 nuclêôtit loại A.
Câu 5 (2,0 điểm):
Một loài sinh vật có số nhóm gen liên kết bằng 10. Do đột biến bộ nhiễm sắc thể có 22
chiếc. Khả năng đột biến loại nào có thể xảy ra? Giải thích sự khác biệt giữa các đột biến trên.
Câu 6 (2,0 điểm):
Lai 2 cơ thể ruồi giấm thuần chủng được F
1
đồng loạt mắt đỏ, cánh ngắn. Lai phân tích con
đực F
1
được kết quả F

2
:
50% con đực mắt trắng, cánh dài;
25% con cái mắt trắng, cánh ngắn;
25% con cái mắt đỏ, cánh ngắn.
Biết rằng kích thước cánh do 1 gen quy định. Tìm quy luật di truyền chi phối phép lai và
kiểu gen, kiểu hình của P, F
1
.
Câu 7 (2,0 điểm):
1. Dựa vào trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của đoạn gen mã hoá enzim
đehydrôgenaza ở những loài sinh vật dưới đây:
+ Người: – XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
ĐỀ CHÍNH THỨC
+ Tinh tinh: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
+ Gôrila: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –
+ Đười ươi: – TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT –
Hãy xác định mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các loài vượn người.
2. Thế nào là biến tính và hồi tính của ADN? Có 3 phân tử ADN thuộc 3 loài sinh vật A,
B, C. Dựa vào sự biến tính và hồi tính của ADN hãy trình bày phương pháp xác định mức độ thân
thuộc của A và B so với C.
Câu 8 (2,0 điểm):
Công thức của định luật Hacđi-Vanbec áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng
đối với một locut trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là: p
2
(AA) + 2pq(Aa)+q
2
(aa) =1 (Trong đó p
và q là tần số tương ứng của mỗi alen). Công thức này sẽ được viết như thế nào trong trường hợp
locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới

tính Y (xét ở loài giới đực dị giao tử XY, tỉ lệ đực:cái = 1:1).
Câu 9 (1,0 điểm):
Vì sao nhiều loài có hình thái khác biệt nhau nhưng kiểu nhuộm băng nhiễm sắc thể lại
giống nhau? Qua đó rút ra kết luận gì?
Câu 10 (2,0 điểm):
1. Trong quá trình phát triển của quần xã có đồ thị sau:

Hãy xác định và giải thích ở giai đoạn nào (a, b, c) mức cạnh tranh loại trừ nhiều nhất.
Nguyên nhân gây ra giai đoạn số lượng loài giảm nhiều nhất?
2. Cho 2 quần xã sinh vật, một quần xã trên cạn, một quần xã dưới nước: Quần xã A có 4
mắt xích, quần xã B có 6 mắt xích. Xác định sinh cảnh của từng quần xã trên. Giải thích?
Hết
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
Chữ ký giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2:
8
a
c
b
Mức độ tác động
Số lượng
loài
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HDC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
THPT
Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013
Môn: SINH HỌC
Bài thi thứ hai (ngày thi 10/10/2012)
Câu Ý Nội dung Điểm
1
(2,0)
* Virut chưa có cấu tạo tế bào mà vẫn được coi là một dạng sống vì

chúng mang những đặc điểm đặc trưng cơ bản của cơ thể sống là:
- Về cấu tạo: Prôtêin và axit nuclêic.
- Về hoạt động sống có các quá trình:
+ Trao đổi chất: Virut sử dụng chất sống trong tế bào vật chủ để tổng
hợp nên vật chất sống trong cơ thể mình.
+ Sinh trưởng và phát triển: Qua quá trình trao đổi chất mà cơ thể
virut được hoàn thiện.
+ Sinh sản: Từ một cơ thể virut bám vào tế bào vật chủ, axit nuclêic
của virut nhân lên nhiều lần rồi hình thành nên nhiều cơ thể virut con.
+ Di truyền: Qua quá trình sinh sản những đặc trưng của loài được bảo
tồn.
* Tác hại của virut: là tác nhân gây nhiều bệnh hiểm nghèo
* Lợi ích của virut: Vì cấu tạo đơn giản nên được sử dụng trong kỹ
thuật di truyền, nghiên cứu bệnh mới, ứng dụng trong chế tạo văcxin,
hoặc dùng chế tạo thuốc trừ sâu sinh học…
* So virut với vi khuẩn thì trên thực tế hiện nay virut được xem như có
mức độ tác hại hơn vi khuẩn vì chúng gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo:
Ví dụ: - Ở người như virut HIV
- Ở động vật như bệnh toi gà
- Ở thực vật như bệnh vàng lụi ở lúa
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(3,0)

1
- Dùng ôxi đánh dấu: O
18
+ Dùng H
2
O và CO
2
*

(có ôxi đánh dấu): ôxi giải phóng là O
16

+ Dùng H
2
O
*
(có ôxi đánh dấu) và CO
2
: ôxi giải phóng là: O
18

→ O
2
giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H
2
O
- Phương trình phản ứng:

2H
2

O 4H
+
+ 4e
-
+ O
2
- Điều kiện bên trong: Tế bào lá chứa diệp lục, sắc tố thích hợp, hệ
enzim hoạt động.
- Điều kiện bên ngoài: Ánh sáng có cường độ chiếu thích hợp, đầy đủ
nước cho cây, hàm lượng khí CO
2
phù hợp, nhiệt độ thích hợp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

2 - Có 10 loại, quan trọng hơn cả là:
Diệp lục a: C
55
H
72
O
5
N
4
Mg
Diệp lục b: C

55
H
70
O
6
N
4
Mg
- Diệp lục tố gồm vòng poocphirin với phân tử Mg ở giữa và chất
phytôn dài.
0,25
0,25
ĐỀ CHÍNH
THỨC
Ánh sáng
Diệp
lục
+ Nhờ hệ thống mối nối đôi cộng hưởng với các nối đơn mà diệp lục
tố có khả năng hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng.
+ Chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng có chọn lọc: Hấp thụ
được 6 màu trong phần quang phổ thấy được của ánh sáng mặt trời,
nhiều nhất là phần bức xạ đỏ và xanh tím.
+ Chất diệp lục có khả năng cảm quang và tham gia trực tiếp trong
các phản ứng quang hóa bằng cách truyền năng lượng đã hấp thụ cho
các chất khác để gây ra chuỗi phản ứng phức tạp của quá trình quang
hợp.
0,25
0,25
3
(2,0)

1
- Căng cơ bụng: chỉ sự ăn no; trùng cơ mắt: chỉ sự buồn ngủ.
- Khi ăn no, máu dồn về dạ dày để thực hiện sự tiêu hoá thức ăn trong
dạ dày, giảm lưu lượng máu đến các cơ quan, tế bào khác => gây buồn
ngủ.
0,5
0,5
2
- Hình thái: Bề mặt cơ thể nhẵn bóng để hỗ trợ hấp thụ khí.
- Giải phẫu: + Có cơ quan riêng thu khí như mang phụ, phổi.
+ Có các khoang chứa khí đặc biệt ở trong xương.
0,5
0,5
4
(2,0)
1
- Mỗi đơn vị tái bản có số đoạn ARN mồi = số đoạn Okazaki +2
=> Số đơn vị tái bản =
2
8090 −
= 5 đơn vị
=> ADN dạng mạch kép, ở trong tế bào nhân thực
0,25
0,25
0,5
2
a) Xác suất gặp một nuclêôtit loại A bằng
4
1
, không phải A bằng

4
3

- Xác suất để gặp bộ ba không chứa nuclêôtit loại A:

4
3
x
4
3
x
4
3
=
64
27
b) Xác suất để gặp một bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại A:
1 -
64
27
=
64
37

0,25
0,25
0,5
5
(2,0)
- Số nhóm liên kết gen = bộ NST đơn bội → n=10 → 2n = 20

- Dạng đột biến số lượng NST (thể lệch bội):
+ Thể 3 kép: 2n+1+1= 20+1+1=22
+ Thể bốn: 2n+2= 20+2= 22
- Dạng đột biến cấu trúc NST: Chuyển đoạn Robecsơn
- Sự khác biệt giữa 2 dạng đột biến trên :
+ Đột biến lệch bội: Làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền.
+ Đột biến chuyển đoạn Robecsơn: Không làm thay đổi hàm lượng
vật chất di truyền.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
6
(2,0)
- Xét sự di truyền của tính trạng màu mắt:
P
t/c
→ F
1
: 100% Mắt đỏ, F
1
lai phân tích → F
a
: Mắt trắng : mắt đỏ =
3:1
→ F
1
dị hợp tử về 2 cặp gen → Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen

không alen tương tác bổ sung với nhau (kiểu 9:7)
=> Kiểu gen F
1
là: AaBb x aabb
- Xét sự di truyền tính trạng dạng cánh: P
t/c
→ F
1
: 100% Cánh ngắn, F
a
:
Cánh ngắn : cánh dài = 1:1. Vì tính trạng dạng cánh do 1 gen quy định →
tính trạng cánh ngắn là trội, F
1
dị hợp tử về một cặp gen => Kiểu gen F
1
:
Dd x dd
0,25
0,25
0,25
0,25
10
1
- Xét sự di truyền chung của hai tính trạng:
F
a
có tỉ lệ phân li 2:1:1 = 4 tổ hợp = 4 x 1 → 1 trong 2 cặp quy định
màu mắt liên kết hoàn toàn với gen quy định dạng cánh.
- Cả hai tính trạng màu mắt và dạng cánh đều biểu hiện không đều ở hai

giới → 2 cặp gen liên kết hoàn toàn trên NST giới tính X (không có alen
tương ứng trên Y)
(- Kết luận:
+ Tính trạng màu mắt được quy định bởi 2 cặp gen không alen tương
tác với nhau theo kiểu bổ trợ (9:7)
+ Tính trạng dạng cánh di truyền theo quy luật phân li
+ 2 tính trạng do 3 cặp gen quy định; 1 trong 2 cặp gen quy định màu
mắt liên kết hoàn toàn với gen quy định dạng cánh trên X (không có
alen tương ứng trên Y)).
→ Kiểu gen F
1
: ♂ AaX
BD
Y, ♀ AaX
BD
X
bd
→ Kiểu gen P: ♀ AAX
BD
X
BD
(đỏ, ngắn) và ♂ aaX
bd
Y (mắt trắng, dài)
Hoặc ♀ aaX
BD
X
BD
(trắng, ngắn) và ♂ AAX
bd

Y (trắng, dài)
0,25
0,25
0,25
0,25
7
(2,0)
- Đối với 1 locut trên NST X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen: X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
a
X
a
,
X
A
Y, X
a
Y.
- Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi chỉ xét trong phạm vi giới
cái tần số các kiểu gen X
A
X
A

, X
A
X
a
, X
a
X
a
được tính giống như trường hợp
các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thái cân
bằng Hacdi-Vanbec là:
p
2
(X
A
X
A
) + 2pq(X
A
X
a
) + q
2
(X
a
X
a
) = 1
- Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X do vậy tần số các kiểu gen khi chỉ xét
riêng trong phạm vi giới đực là: p(X

A
Y) + q(X
a
Y) = 1.
- Vì tỉ lệ đực:cái = 1:1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên ở mỗi giới giảm đi một
nửa khi xét trong phạm vi toàn bộ quần thể. Do vậy ở trạng thái cân bằng
Hacđi–Vanbec, công thức tính các kiểu gen liên quan đến locut gen trên
NST X (vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:
0,5p
2
(X
A
X
A
) + pq(X
A
X
a
) + 0,5q
2
(X
a
X
a
) + 0,5p(X
A
Y) + 0,5q(X
a
Y)
= 1

0,5
0,5
0,5
0,5
1
- Mối quan hệ từ gần đến xa: Người - Tinh tinh - Gôrila - Đười ươi
Vì: Tinh tinh khác người: 1 bộ ba
Gôrila khác người: 2 bộ ba
Đười ươi khác người: 4 bộ ba
0,25
0,25
2
2
- Biến tính ADN: Khi đun nóng phân tử ADN vượt quá nhiệt độ sinh
lý  liên kết hyđrô giữa 2 mạch của ADN tách rời nhau → ADN
mạch đơn.
- Hồi tính ADN: Khi hạ nhiệt độ từ từ đến nhiệt độ bình thường làm
cho 2 mạch phân tử ADN bị biến tính liên kết nhau → ADN mạch kép.
- Phương pháp xác định mức độ thân thuộc giữa A và B so với C:
+ Gây biến tính ADN của 3 loài A, B, C.
+ Trộn lẫn ADN bị biến tính của A và C; trộn lẫn ADN bị biến tính
của B và C
+ Hạ nhiệt độ để gây hồi tính ta thu được ADN lai giữa A và C,
ADN lai giữa B và C
+ Tiến hành so sánh mức độ tương đồng của các ADN lai
- Nếu ADN lai giữa A và C có mức tương đồng cao hơn ADN lai giữa
B và C → Loài A thân thuộc với C hơn so với B và C.
- Ngược lại, nếu ADN lai giữa B và C có mức tương đồng cao hơn
ADN lai giữa A và C → Loài B thân thuộc với C hơn so với A và C.
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
9
(1,0) 1
- Kiểu nhuộm băng NST giống nhau do: Đột biến xảy ra trong gen
không làm thay đổi hình thái NST, nhất là khi đột biến ở các gen điều
hoà, làm biến đổi sâu sắc các tính trạng hình thái
- Kết luận: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể không phải là phương
pháp lí tưởng trong nghiên cứu tiến hoá
0,5
0,5
10
(2,0)
1
- Đồ thị tròn đều → có nhiều quan hệ cạnh tranh
- b là giai đoạn mức cạnh tranh loại trừ mạnh nhất vì tác động chỉ ở mức
trung bình nhưng số lượng loài tăng và lại giảm do cạnh tranh loại trừ
mạnh
- Giai đoạn c số lượng loài giảm mạnh do nhân tố vô sinh bị xáo trộn
→ mức tác động mạnh.
0,5
0,5
2
- Quần xã A: trên cạn, B: dưới nước
- Giải thích: môi trường nước nhiệt độ ổn định hơn, hoạt động của các
loài tốn ít năng lượng hơn do đó đa dạng sinh học hơn so với quần xã
sống ở môi trường cạn.

0,5
0,5
Tổng 20,0
Lưu ý: Học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa.
12
3

×