SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 –
2013
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây và ghi vào tờ bài làm
Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính
trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu. Cho giao phấn giữa hai cây thuộc hai
dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được F
1
với 100% cây quả đỏ,
tròn. Cho cây F
1
giao phấn với nhau, ở F
2
thấy xuât hiện 3 loại kiểu hình. Xác định kiểu gen của
cây F
1
.
A. AaBb. B. Aabb. C. AB/ab. D. Ab/aB.
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
A. AABBDD x AaBbDD. B. AABbDd x Aabbdd.
C. AABBdd x AABbdd. D. Aabbdd x aaBbdd.
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ
phân li kiểu hình?
A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb. B. Aabb x aaBb và Aa x aa.
C. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb. D. Aabb x aabb và Aa x aa.
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen quy định chiều cao thân có hai alen (A, a); gen quy định hình
dạng hạt có 2 alen (B, b); gen quy định màu hoa có 2 alen (D, d). Biết các gen nằm trên các
nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên trong
loài là bao nhiêu?
A. 6. B. 9. C. 12. D. 27.
Câu 5: Một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 0,25. Chiều dài của đoạn ADN
này là 0,51 micrômet. Sau khi bị đột biến làm giảm 1 liên kết hiđrô nhưng tổng số nuclêôtit
không thay đổi. Đột biến xảy ra làm đoạn ADN sau khi đột biến có số nuclêôtit từng loại là:
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 299; G = X = 1201.
C. A = T = 301; G = X = 1199. D. A = T = 300; G = X = 1199.
Câu 6: Thường biến là những biến đổi kiểu hình có tính chất
A. di truyền, riêng lẻ và có hướng xác định.
B. di truyền, đồng loạt và có hướng xác định.
C. không di truyền, đồng loạt và vô hướng.
D. không di truyền, đồng loạt và có hướng xác định.
Câu 7: Dựa vào cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen, hãy xác định số loại
giao tử tối đa được tạo ra từ 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDdee.
A. 6. B. 8. C. 12. D. 24.
Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 24. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao
nhiêu loại thể ba ở loài này?
A. 6. B. 12. C. 24. D. 36.
II. Phần tự luận (18,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen
AB
ab
.
a. Nêu những điểm khác biệt về kiểu gen của 2 loài đó.
b. Dùng lai phân tích có thể nhận biết được 2 kiểu gen nói trên không? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho cây ♂ có kiểu gen AaBbCcDdEe thụ phấn với cây ♀ có kiểu gen aaBbccDdee. Hãy
tính:
+ Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu gen giống cây bố.
+ Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu gẹn giống cây mẹ.
+ Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu hình giống cây bố.
+ Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu hình khác cây mẹ.
Biết: các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau; trong mỗi cặp alen của gen, alen trội là
trội hoàn toàn, quá trình giảm phân tạo giao tử và thụ tinh không xảy ra đột biến; các hợp tử F
1
đều sinh trưởng, phát triển bình thường.
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbdd tiến hành giảm phân bình thường, theo lí thuyết
sẽ thu được mấy loại giao tử? Đó là những loại giao tử nào?
b. Dựa vào hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân hãy giải thích tại sao có thể tạo ra
các loại giao tử đó.
Câu 4: (2,0 điểm)
Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:
- Phép lai 1: lai bố mẹ thuần chủng một bên có lông đen, mắt dẹt với một bên có lông nâu,
mắt bình thường được F
1
toàn lông đen, mắt bình thường. Tiếp tục cho F
1
lai với nhau, ở F
2
thu
được tỉ lệ 1 lông đen, mắt dẹt : 2 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt bình thường.
- Phép lai 2: lai bố mẹ thuần chủng, một bên có lông đen, mắt bình thường với một bên có
lông nâu, mắt dẹt được F
1
toàn lông đen, mắt bình thường. Tiếp tục cho F
1
lai với nhau được F
2
có tỉ lệ 3 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt dẹt.
Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P
đến F
2
. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Câu 5: (2,0 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 180 vòng xoắn, chứa 2 gen A và B, trong đó gen A có chiều dài
gấp đôi gen B. Gen A có tỉ lệ
T 3
X 7
=
; gen B có tỉ lệ
G X 1
A T 3
+
=
+
.
a. Xác định khối lượng của mỗi gen.
b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
Câu 6: (1,5 điểm)
Một cô bé có ngoại hình cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm,
lưỡi dài và dày, trí tuệ kém phát triển được đưa vào bệnh viện khám. Bác sĩ làm tiêu bản nhiễm
sắc thể quan sát dưới kính hiển vi và thấy có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào.
a. Bằng hiểu biết của mình, em hãy cho biết cô bé đã mắc bệnh gì?
b. Bộ nhiễm sắc thể của cô bé khác bộ nhiễm sắc thể của người bình thường như thế nào?
c. Nêu cơ chế phát sinh bệnh trên.
Câu 7: (1,5 điểm)
a. Phân biệt đột biến và thể đột biến.
b. Tại sao biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể lại thường gây hại cho sinh vật?
c. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao?
Câu 8: (1,0 điểm)
Khi theo dõi sự di truyền của một tính trạng bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ
phả hệ sau:
Hãy xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ.
Ghi chú
Nữ bình thường
Nam bình thường
Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh
I
II
1
2
3
4
5
6 7
III
Câu 9: (1,0 điểm)
Nêu các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin của người sang vi
khuẩn E.coli nhờ thể truyền.
Câu 10: (1,0 điểm)
Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật.
Câu 11: (2,0 điểm)
a. Phân biệt chuỗi và lưới thức ăn.
b. Mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi có ý nghĩa như thế nào trong tự nhiên?
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 –
2013
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
Ý đúng D C C D C D A B`
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
II. Phần tự luận: (18,0 điểm)
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
1 a
Kiểu gen AaBb Kiểu gen AB/ab
- Hai cặp gen dị hợp nằm trên hai
cặp NST tương đồng khác nhau.
- Hai cặp gen dị hợp nằm trên cùng
1 cặp NST tương đồng.
- Các gen phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử.
- Các cặp gen phân li cùng nhau
trong quá trình phát sinh giao tử.
- Giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ
lệ tương đương nhau là 1 AB : 1 Ab
: 1 aB : 1 ab.
- Giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ
lệ tương đương nhau là 1 AB : 1 ab
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ
hợp.
- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
HS nêu đúng mỗi cặp ý mới được 0,25 điểm.
0,25
0,25
0,25
0,25
b Dùng phép lai phân tích có thể nhận biết được hai kiểu gen trên. Vì:
- Nếu F
B
thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì hai cặp gen nằm
trên hai cặp NST và phân li độc lập với nhau.
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan
P: Hạt vàng, vỏ hạt trơn x hạt xanh, vỏ hạt nhăn
AaBb aabb
G
P
: AB, Ab, aB, ab ab
F
B
: TLKG: 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
HS lấy ví dụ tương tự nếu đúng vẫn cho điểm
- Nếu F
B
thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 thì hai cặp gen cùng nằm trên
1 cặp NST và di truyền liên kết với nhau.
Ví dụ: Ở ruồi giấm
P: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
AB
ab
ab
ab
G
P
: AB, ab ab
F
B
: TLKG:
AB ab
1 :1
ab ab
TLKH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
HS lấy ví dụ tương tự nếu đúng vẫn cho điểm.
0,25
0,25
0,25
0,25
2 - Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu gen giống cây bố = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 =
1/32.
- Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu gen giống cây mẹ = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 =
1/32.
- Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu hình giống cây bố = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 =
9/128.
- Tỉ lệ đời con F
1
có kiểu hình khác cây mẹ = 1 – (1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2)
= 1 - 9/128 = 119/128.
HS trình bày theo cách khác nếu kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
0,5
0,5
0,5
0,5
3 a - Thu được 2 loại giao tử.
- Hai loại giao tử đó là: ABd và abd hoặc Abd và aBd.
0,25
0,5
b Giải thích:
- Trong quá trình giảm phân xảy ra 1 lần NST tự nhân đôi và 2 lần phân chia
NST. Kí hiệu các cặp NST tương đồng là A
:
a, B
:
b, d
:
d.
- Giảm phân I:
+ Kì trung gian: Các NST đơn trong tế bào tự nhân đôi thành các NST kép,
do đó bộ NST của tế bào có dạng AaaaBBbbdddd.
+ Ở kì giữa, Các cặp NST kép tương đồng xếp song song thành hai hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Do tế bào có 3 cặp NST tương đồng
nhưng chỉ có hai cặp NST tương có cấu trúc (kí hiệu) khác nhau (cặp Aa và
Bb) nên ở kì này các NST kép trong tế bào chỉ có thể nhận 1 trong hai cách
sắp xếp là:
AA aa
BB bb
dd dd
÷
÷
÷
hoặc
AA aa
bb BB
dd dd
÷
÷
÷
+ Do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp tương
đồng khi đi về hai cực của tế bào ở kì sau nên tương ứng với mỗi cách sắp
xếp các NST kép thành hai hàng ở kì giữa thì khi kết giảm phân I sẽ cho ra
hai tế bào con có bộ NST đơn bội kép và hai tế bào con này có thể có bộ NST
là AABBdd và aabbdd hoặc Aabbdd và aaBBdd.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Giảm phân II: Thực chất của giảm phân II là nguyên phân nên từ mỗi tế bào
con được tạo ra sau giảm phân I thì khi kết thúc giảm phân II sẽ cho ra hai tế
bào con có bộ NST gồm n NST đơn giống nhau. Do đó:
+ Nếu 2 tế bào con được tạo ra sau giảm phân I có bộ NST là AABBdd và
aabbdd thì kết thúc giảm phân II sẽ cho ra 4 tế bào con gồm hai loại, 1 loại
gồm 2 tế bào có bộ NST là ABd và 1 loại gồm 2 tế bào có bộ NST là abd.
+ Nếu 2 tế bào con được tạo ra sau giảm phân I có bộ NST là AAbbdd và
aaBBdd thì kết thúc giảm phân II sẽ cho ra 4 tế bào con gồm hai loại, 1 loại
gồm 2 tế bào có bộ NST là Abd và 1 loại gồm 2 tế bào có bộ NST là aBd.
HS có thể dùng sơ đồ hoặc cách diễn đạt khác nếu hợp lí vẫn cho điểm tối
đa.
4 - Biện luận:
+ Ở cả hai phép lai: P thuần chủng và khác nhau về hai tính trạng đem lai, F
1
thu được toàn lông đen, mắt bình thường, đến F
2
thu được tỉ lệ phân tính ở
từng cặp tính trạng là 3 lông đen : 1 lông nâu và 3 mắt bình thường : 1 mắt
dẹt
→
Lông đen, mắt bình thường là hai tính trạng trội hoàn toàn so với lông
nâu, mắt dẹt.
+ Quy ước gen: A – Lông đen, a – lông nâu; B - mắt bình thường, b - mắt dẹt.
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình về cả hai tính trạng ở F
2
ở phép lai 1 là (1 : 2 : 1) và
ở phép lai 1 là (3 : 1) đều khác so với tích tỉ lệ (3 lông đen : 1 lông nâu) x (3
mắt bình thường : 1 mắt dẹt)
→
2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu
lông và hình dạng mắt nằm trên cùng 1 cặp NST và di truyền liên kết với
nhau.
- Từ những lập luận ở trên
→
kiểu gen của P là:
+ Phép lai 1: P
TC
:
Ab
Ab
(lông đen, mắt dẹt) x
aB
aB
(lông nâu, mắt bình thường).
+ Phép lai 2: P
TC
:
AB
ab
(lông đen, mắt bình thường) x
ab
ab
(lông nâu, mắt dẹt).
- Sơ đồ lai từ P đến F
2
:
+ Phép lai 1:
P
TC
:
Ab
Ab
(lông đen, mắt dẹt) x
aB
aB
(lông nâu, mắt bình thường)
G
P
: Ab aB
F
1
: KG:
Ab
aB
- KH: Lông đen, mắt bình thường.
F
1
x F
1
:
Ab
aB
(lông đen, mắt bình thường) x
Ab
aB
(lông đen, mắt bình thường)
G
F1
: Ab, aB Ab, aB
F
2
: TLKG: 1
Ab
Ab
: 2
Ab
aB
: 1
aB
aB
- TLKH: 1 lông đen, mắt dẹt : 2 lông đen,
mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt bình thường.
+ Phép lai 2:
P
TC
:
AB
ab
(lông đen, mắt bình thường) x
ab
ab
(lông nâu, mắt dẹt).
G
P
: AB ab
F
1
: KG:
AB
ab
- KH: Lông đen, mắt bình thường.
F
1
x F
1
:
AB
ab
(lông đen, mắt bình thường) x
AB
ab
(lông đen, mắt bình thường)
G
F1
: AB, ab AB, ab
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
F
2
: TLKG: 1
AB
AB
: 2
AB
ab
: 1
ab
ab
- TLKH: 3 lông đen, mắt bình thường : 1
lông nâu, mắt dẹt.
5 a - Khối lượng của đoạn ADN là: M = 180 x 20 x 300đvC = 108x10
4
(Nu).
- Vì chiều dài của gen A gấp đôi chiều dài của gen B nên khối lượng của gen
A cũng gấp đôi khối lượng của gen B.
- Gọi M
A
và M
B
lần lượt là tổng số nuclêôtit của gen A và gen B (đk: M
A
và
M
B
nguyên dương), ta có:
4
A B
A B
M M 108x10
M 2M
+ =
=
→
M
A
= 72x10
4
đvC, M
B
= 36x10
4
đvC
- Vậy:
+ Khối lượng của gen A là: M
A
= 2400 x 300 đvC = 72x10
4
đvC.
+ Khối lượng của gen B là: M
B
= 1200 x 300 đvC = 36x10
4
đvC.
0,25
0,25
0,25
0,25
b - Xét gen A:
+ Ta có:
4
1 72x10
T X . 1200
T 360
2 300
X 840
T 3
X 7
+ = =
=
→
=
=
.
+ Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là: A = T = 360 (Nu), G = X =
840 (Nu).
- Xét gen B:
+ Ta có:
4
1 36x10
A X 600
A X .
A 450
2 300
X 1
X 150
G X 1
A 3
A T 3
+ =
+ =
=
↔ →
=
=
+
=
+
.
+ Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là: A = T = 450 (Nu), G = X =
150 (Nu).
HS giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
0,25
0,25
0,25
0,25
6 a - Cô bé mắc bệnh Đao. 0,5
b - Điểm khác nhau giữa bộ NST trong tế bào của cô bé với bộ NST trong tế
bào của người bình thường:
Bộ NST của người bình
thường
Bộ NST của cô bé bị bệnh
Đao
Tổng số NST
trong tế bào
sinh dưỡng
- Có 46 NST - Có 47 NST
Số lượng NST
21 trong tế
bào sinh
dưỡng
- Có 2 NST - Có 3 NST
0,25
0,25
c - Cơ chế phát sinh bệnh Đao:
+ Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở một số tế bào sinh dục của bố
hoặc mẹ, cặp NST số 21 không phân li dẫn đến tạo ra các tinh trùng hoặc các
trứng có 2 NST số 21, kí hiệu là giao tử (n + 1).
+ Trong quá trình thụ tinh, nếu tinh trùng (n + 1) kết hợp được với trứng bình
thường (n) hoặc trứng (n + 1) kết hợp với tinh trùng bình thường (n) sẽ tạo
thành hợp tử có bộ NST chứa 3 NST số 21 (hợp tử 2n + 1) và phát triển thành
đứa trẻ bị bệnh Đao.
HS có thể giải thích bằng sơ đồ nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
7 a - Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử
(ADN, gen) và cấp độ tế bào (NST), gồm đột biến gen và đột biến NST (đột
biến số lượng, đột biến cấu trúc).
- Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
0,25
0,25
b Đột biến cấu trúc NST thường có hại vì: Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
số lượng và trật tự phân bố các gen trên NST
→
mất cân bằng cả hệ gen/
→
gây rối loạn trong hoạt động sinh lí của cơ thể, làm giảm sức sống hoặc
mất khả năng sinh sản hoặc gây chết cho thể đột biến
0,25
0,25
c - Đột biến mất đoạn gây hậu quả nặng nề nhất.
- Giải thích: Đột biến mất đoạn NST làm giảm số lượng gen trên NST
→
gây
mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ gen
→
thường làm giảm sức sống hoặc
gây chết cho thể đột biến.
0,25
0,25
8 - Bố (1) – bình thường x mẹ (2) – bình thường
→
con gái (4) mắc bệnh, chứng
tỏ bệnh do gen lặn quy định.
- Quy ước gen: gen A – bình thường, gen a - mắc bệnh.
0,25
- Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên
X thì không có hiện tượng nữ giới mắc bệnh
→
mâu thuẫn với đề bài (phả hệ)
→
loại.
- Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên
Y thì bố (1) và mẹ (2) có kiểu hình bình thường không thể sinh con gái (4) bị
bệnh
→
loại.
- Vậy gen gây bệnh nằm trên NST thường.
0,25
- Từ những lập luận ở trên, xác định kiểu gen từng người trong phả hệ:
+ Kiểu gen của (4) và (6) đều là aa.
+ Kiểu gen của (1) và (2) đều là Aa.
+ Kiểu gen của (3) là AA hoặc Aa.
+ Kiểu gen của (5) và (7) đều là Aa.
Lưu ý: HS chỉ xác định đúng kiểu gen của từ 1 đến 3 người thì không cho
điểm, xác định đúng kiểu gen của từ 4 đến 5 người thì cho 0,25 điểm, xác
định đúng kiểu gen của từ 6 đến 7 người thì cho đủ điểm.
0,5
9 - Khâu 1: Tách ADN chứa gen mã hoá hoocmôn insulin từ NST của tế bào
người (thường là ADN trong NST của tế bào
α
của đảo tuỵ) và tách phân tử
ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn E.coli (thường là ADN plasmit).
- Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp hay ADN lai
+ Sử dụng loại enzim cắt chuyên biệt để cắt lấy đoạn ADN mang gen mã hoá
hoocmôn insulin từ phân tử ADN được tách ra của tế bào người và cắt mở
vòng phân tử ADN dùng làm thể truyền của vi khuẩn E.coli ở vị trí xác định.
+ Sử dụng enzim nối để nối đoạn ADN mang gen mã hoá hoocmôn insulin
của tế bào người với phân tử ADN dùng làm thể truyền tại vị trí đã cắt để tạo
ADN tái tổ hợp.
- Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli và tạo điều kiện cho vi
khuẩn sinh trưởng và sinh sản từ đó gen mã hoá insulin được biểu hiện.
HS có thể vẽ bằng sơ đồ và chú thích chính xác vẫn cho điểm tối đa.
0,25
0,25
0,25
0,25
10 - Độ ẩm của không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng, phát triển,
hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật.
- Mỗi loài sinh vật đều có 1 giới hạn chịu đựng về độ ẩm.
- Thực vật cũng như động vật mang nhiều đặc điểm thích nghi với những môi
trường có độ ẩm khác nhau. (HS có thể phân tích 1 số ví dụ về ảnh hưởng
của độ ẩm lên sinh vật nếu chính xác cũng vẫn cho điểm ở ý này).
- Căn cứ vào khả năng thích nghi với độ ẩm của môi trường, người ta chia
thực vật thành hai nhóm là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn, động vật
cũng được chia thành hai nhóm là động vật ưa ẩm và động vật ưa khô.
0,25
0,25
0,25
0,25
11 a - Chuỗi thức ăn: Là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với
nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ
mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn: Là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
0,5
0,5
b - Phản ánh mối quan hệ đối địch giữa các loài sinh vật.
- Là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể để đảm bảo trạng thái cân bằng của
quần xã.
+ Vật ăn thịt là nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng con mồi.
+ Bản thân con mồi cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng vật ăn thịt.
0,25
0,25
0,25
0,25