!"#$%&'&(
))))))))#*+,+ /&0#1234#5.,462#*+,+ 0#7289:
+7;<+=./>#?#@A.,
BCDEFE/
GH08I
=.
%#J89
#K.L+M2 #5.,#+6N
K.OP.,
GI.,
GH08I2#H0 GH08I%-;
G#J89
$%#+6N
Nhận biết được
các biện pháp
nghệ thuật, thể
thơ
Xác định được
nội dung, hình
ảnh và những từ
ngữ trong văn
bản.
Q%RN/
Q8+6"/
STU/
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Số câu: 4
Số điểm: 2
Số câu: 6
Số điểm: 3
( 30 %)
G#J89
,#?TNK.
- Nắm được những yêu cầu về cách
diễn đạt, cách trình bày của một bài
văn nghị luận VH (phân tích một
đoạn thơ trong bài “ Đất Nước” của
Nguyễn Khoa Điềm) hoặc nghị luận
xã hội.
Q%RN/
Q8+6"/
STU/
Số câu: 1
Số điểm: 7,0
Số câu: 1
Số điểm: 7,0
( 70 %)
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỷ lệ :
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
(10 %)
Số câu:4
Số điểm: 2
(20 %)
Số câu: 1
Số điểm:7
(70 %)
Số câu:7
Số điểm: 10
(100 %)
BVWXYZF/
F[\]G^Z/(3.0 điểm)
GRN/Đọc và trả lời các câu sau :
N_.,@
(Nguyễn Bính)
Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?
GRN/ Nêu nội dung đoạn thơ ? Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì ?
GRN/Nêu biện pháp tu từ chính trong đoạn thơ ? Ý nghĩa biện pháp tu từ đó.
GRN'/ Cách viết từ “giầu” trong đoạn thơ đuợc dùng theo hình thức nào?
GRN( /Hình ảnh “giầu- cau” thuờng được thể hiện qua đâu ?
GRN`/ Đoạn thơ trên tiêu biểu phong cách thơ Nguyễn Bính, cho biết đó là phong cách gì?Vì vậy Ông đuợc
coi là thi sĩ của gì?
GRNa/ So với các nhà thơ cùng thời thì nhà thơ Nguyễn Bính có cách thể hiện riêng như thế nào?
B\C/ (7.0 điểm)
Học sinh được chọn một trong hai câu sau để làm bài :
GRNB Qua câu nói Nguyễn Bá Học : "Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người
ngại núi e sông” anh/chị trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của nghị lực sống đối với con người.
GRNB
Cảm xúc của em về Đất nước trong đoạn thơ sau trích trong bài" Đất nước" (Trích trường ca "Mặt đường khát
vọng " )của Nguyễn Khoa Điềm:
“Trong anh và em hôm nay
Làm nên đất nước muôn đời”
[ bcGd
F[\]G^Z/(3.0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng cho 0.5 điểm.
GRN/Thể hiện nỗi nhớ mong của chàng trai trong nỗi niềm tuơng tư. Đoạn thơ đuợc viết theo thể lục bát.
GRN/Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ chính là : Hoán dụ và ẩn dụ
- Hính ảnh hoán dụ thôn Đoài, thôn Đông để chỉ “ nguời thôn Đoài”, “người thôn Đông”
- Hình ảnh ẩn dụ cau thôn Đoài, giầu không thôn nào để chỉ những nguời đang yêu, bởi vì quan hệ
giữa những nguời đang yêu cũng có những điểm tuơng đồng với quan hệ giữa trầu và cau. Đó là
quan hệ giữa nhũng vật gắn bó, khắn khít với nhau.
GRN'/Cách viết từ “giầu” trong đoạn thơ đuợc dùng theo cách phát âm địa phương.
GRN(/Hình ảnh “giầu –cau” thường đuợc thể hiện rất nhiều trong ca dao.
GRN`/Tiêu biểu cho phong cách thơ “ chân quê”, Nguyễn Bính đuợc coi là “thi sĩ của đồng quê”.
GRNa/Phần lớn các thi sĩ cùng thời chịu ảnh huởng thơ phuơng Tây Nguyễn Bính lại tìm về với hồn thơ dân
tộc.Bằng lối ví von mộc mạc và duyên dáng mang phong vị dân gian, thơ Nguyễn Bính đem đến cho nguời đọc
những hình ảnh thân thuơng của quê huơng đất nuớcvà tình nguời đằm thắm thiết tha.
* Tùy theo mức độ sai sót mà người chấm linh hoạt cho điểm phù hợp.
[\C/ (7.0 điểm)
GRN/
-B=N%eN<94f.!.,/
Biết cách làm bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi
chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
LB=N%eN<94+M.2#g% :
HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ được các ý chính sau:
- Giới thiệu về nghị lực sống.(0.5đ)
- Giải thích câu nói của Nguyễn Bá Học. (1đ ):
+ "Đường đi khó" : Chỉ những khó khăn, gian nan thử thách trong cuộc sống mà con người phải trải qua.
+ "Không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông" Khẳng định:Chỉ cần có nghị lực
sống con người sẽ vượt qua tất cả những khó khăn, gian nan thử thách trong cuộc sống.
-> Câu nói của Nguyễn Bá Học đã đề cao vai trò của nghị lực sống đối với con người.
- Phân tích(2đ) :
+ Biểu hiện của nghị sống con người trong cuộc sống xã hội : Ý chí kiên cường, lòng quyết tâm dám đương đầu
với khó khăn thử thách và khả năng giữ vững niềm tin đứng dậy mỗi khi vấp ngã (dẫn chứng trong cuộc sống
thực tế ).
+ Vai trò của nghị lực sống đối với con người : Cho ta niềm tin, sức mạnh và lòng dũng cảm trước những sóng
gió của cuộc sống. Biết vươn tới những ước mơ khát vọng cao đẹp, hoàn thiện nhân cách (dẫn chứng trong
cuộc sống thực tế ) .
- Bàn luận (2đ ):
+ Phê phán lối sống thiếu nghị lực của con người trong xã hội ngày nay.
+ Bàn luận về tác hại của lối sống thiếu nghị lực.
-> Khẳng định lại vai trò của nghị lực sống đối với con người. Đặc biệt là đối với học sinh.
- Rút ra bài học (1.5đ):
+ Bài học về nhận thức : Luôn chủ động sẳn sàng đối diện với khó khăn
+ Hành động : Cần biết cách đứng dậy sau những lần vấp ngã, luôn theo đuổi ước mơ cao đẹp của mình
* Lưu ý : Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh không mắc sai sót gì.
GRN/
-B=N%eN<94f.!.,/
Biết làm bài nghị luận về một đoạn trích thơ. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng
từ, ngữ pháp.
LB=N%eN<94+M.2#g%/
trên cơ sở hiểu biết về Nguyễn Khoa Điềm và đoạn trích “ Đất Nước” ( trích trường ca “Mặt đường khát
vọng”), thí sinh phân tích làm rõ cảm nhận của tác giả về Đất Nước.
Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song cần nêu bật những ý cơ bản sau :
- Giới thiệu khái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác tác phẩm, vị trí và chủ đề đoạn trích (Tư tưởng "Đất nước
của nhân dân" và vai trò, ý thức, trách nhiệm của cá nhân đối với đất nước ) (0.5đ.)
- Mối quan hệ giữa con người đối với Đất Nước : Mối quan hệ "máu xương" không thể tách rời . Đất Nước hóa
thân và kết tinh trong cuộc sống của mỗi người (trong anh và em đều có một phần của đất nước ) vì mỗi người
đều thừa hưởng di sản văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc. (2đ)
- Con người giữ vai trò chủ thể trong mối quan hệ ấy, Đất Nước vẹn tròn to lớn hay hài hòa nồng thắm là do
con người có ý thức đoàn kết với nhau. (2đ)
- Con người không chỉ gắn kết trong quá khứ mà cả trong hiện tại và tương lai. (1đ)
- Cảm nhận về nghệ thuật. (0.5)
- Lời nhắn nhủ với mọi người và chính mình về vai trò trách nhiệm đối với Đất Nước. (1đ)
* Lưu ý : Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh không mắc sai sót gì.
![]()
!"#$%&'&(
))))))))#*+,+ /&0#1234#5.,462#*+,+ 0#7289:
+7;<+=./>#?#@A.,
BCDEFE/
GH08I
=.
%#J89
#K.L+M2 #5.,#+6N
K.OP.,
GI.,
GH08I2#H0 GH08I%-;
G#J89
$%#+6N
Nhận biết được
các biện pháp
nghệ thuật, phần
phụ trong câu.
Xác định được
chủ đề, ý nghĩa
nhan đề và
những từ ngữ
trong văn bản.
Tìm câu nói có
nội dung tương
tự.
Q%RN/
Q8+6"/
STU/
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Số câu: 7
Số điểm: 3,5
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu: 10
Số điểm: 5
( 50 %)
G#J89
,#?TNK.
- Nắm được những yêu cầu về cách
diễn đạt, cách trình bày của một bài
văn nghị luận VH ( phân tích nhân
vật) hoặc nghị luận xã hội.
Q%RN/
Q8+6"/
STU/
Số câu: 1
Số điểm: 5,0
Số câu: 1
Số điểm: 5,0
( 50 %)
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỷ lệ :
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
(10 %)
Số câu:7
Số điểm: 3,5
(35 %)
Số câu: 2
Số điểm: 5,5
(55 %)
Số câu:11
Số điểm: 10
(100 %)
BVWXYZF/
#e.[$%#+6N/3`8+6":
Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm.
Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi nêu bên dưới:
hiF
Người đàn bà nào dắt đứa nhỏ đi trên đường kia?
Khuôn mặt trẻ đẹp chìm vào những miền xa nào…
Đứa trẻ đang lẫm chẫm muốn chạy lên, hai chân nó cứ ném về phía trước, bàn tay hoa hoa một điệu múa kì lạ.
Và cái miệng nhỏ líu lo không thành lời,hát một bài hát chưa từng có.
Ai biết đâu, đứa trẻ bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống.
Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia?
Đôi mắt anh có cái ánh riêng của đôi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết.
Bà cụ lưng còng tựa trên cánh tay anh, bước từng bước run rẩy.
Trên khuôn mặt già nua, không biết bao nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn chứa đựng bao nỗi cực
nhọc gắn gỏi một đời.
Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua những thử thách.
( Nguyễn Đình Thi, “Tia nắng”,
NXB Văn học, Hà Nội, 1983).
GRN/ Những thông tin sau đây về văn bản “Nơi dựa” đúng hay sai?
Thông tin Đúng Sai
Tác giả bài thơ là một nhà thơ lãng mạn giai đoạn 1930-1945
Bài thơ được viết theo thể thơ tự do
Trong bài thơ tác giả sử dụng câu hỏi tu từ.
Tác phẩm “Những đứa con trong gia đình”của Nguyễn Đình Thi
Nguyễn Đình thi là một nghệ sĩ đa tài:viết văn, làm thơ, soạn kịch….
GRN: Nêu chủ đề bài thơ?
GRN': Tìm hai đoạn có cấu trúc giống nhau.
GRN(/Tìm những hình tượng tương tự nhau của bài thơ.
GRN`/ Nơi dựa mà tác giả sử dụng trong bài thơ ý nói đến nơi như thế nào?
F. Nơi nghỉ ngơi sau lúc mệt mỏi. B Nơi cho ta niềm tin, hi vọng để tiếp bước trong cuộc đờiB
GB Nơi ta dựa vào để làm những việc khó khăn.
GRNa: Cảm xúc nào của bài thơ để lại ấn tượng sâu sắc nhất đối với em?
GRNj: Đọc xong bài thơ em suy nghĩ đến câu nói nổi tiếng nào? Hãy ghi lại câu nói đó.
GRNk/ Đặc sắc nghệ thuật của câu thơ : “Bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ
kia đi qua những thử thách.”
FB Sử dụng hình ảnh nhân hoá.BSử dụng hình ảnh tương phản.GB Sử dụng thủ pháp miêu tả.
GRNl/ Hình ảnh “Đôi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết” của người chiến sĩ muốn chỉ cho điều gì?
F. Những hiểm nguy mà người chiến sĩ trải qua.
B Những đau khổ do cuộc chiến mang lại.
G.Sự vững vàng mà người chiến sĩ có được sau những gian khổ của cuộc chiến.
GRN&/ Phần in đậm trong câu thơ: Ai biết đâu, đứa trẻ bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người
đàn bà kia sống” được gọi là: F.Phụ chú. . Tình tháiBG.Khởi ngữ. BGọi đáp.
#e.[+M2/3`8+6":
HS chọn một trong hai câu sau để làm bài:
GRN:
Trong vở kịch “ Hồn Trương Ba, da hàng thịt”, Lưu Quang Vũ có viết : “ Không thể bên trong một đằng, bên
ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn”.
Hãy trình bày suy nghĩ của anh/ chị về quan niệm sống trên.
GRN/
Tính sử thi của hình tượng nhân vật Tnuù trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành.
bcGd
#e.[$%^#+6N/3`8+6": Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm.
GRN/ Những thông tin sau đây về văn bản “Nơi dựa” đúng hay sai?
Thông tin Đúng Sai
Tác giả bài thơ là một nhà thơ lãng mạn giai đoạn 1930-1945 x
Bài thơ được viết theo thể thơ tự do x
Trong bài thơ tác giả sử dụng câu hỏi tu từ. x
Tác phẩm “Những đứa con trong gia đình”của Nguyễn Đình Thi x
Nguyễn Đình thi là một nghệ sĩ đa tài:viết văn, làm thơ, soạn kịch…. x
GRN: Bài thơ muốn nói đến chỗ dựa về tinh thần cho con người. Sự u thương, nâng đỡ có thể giúp con
người vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc đời để vững vàng trong cuộc sống.
GRN': Hai đoạn có cấu trúc giống nhau là :
-B Người đàn bà nào dắt đứa nhỏ đi trên đường kia?
Khn mặt trẻ đẹp chìm vào những miền xa nào…
Đứa trẻ đang lẫm chẫm muốn chạy lên, hai chân nó cứ ném về phía trước, bàn tay hoa hoa một điệu múa kì lạ.
Và cái miệng nhỏ líu lo khơng thành lời,hát một bài hát chưa từng có.
Ai biết đâu, đứa trẻ bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống.
L.Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia?
Đơi mắt anh có cái ánh riêng của đơi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết.
Bà cụ lưng còng tựa trên cánh tay anh, bước từng bước run rẩy.
Trên khn mặt già nua, khơng biết bao nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn chứa đựng bao nỗi cực
nhọc gắn gỏi một đời.
Ai biết đâu, bà cụ bước khơng còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua những thử thách.
GRN(: Hình tượng tương tự nhau của bài là :
- Người đàn bà sống là nhờ dựa vào đứa trẻ bước còn chưa vững.
- Người chiến sĩ đi qua những thử thách là nhờ dựa vào bà cụ bước khơng còn vững.
GRN`: Nơi dựa mà tác giả sử dụng trong bài thơ ý nói đến : B Nơi cho ta niềm tin, hi vọng để tiếp bước trong
cuộc đờiB
GRNa: Cảm xúc về tình cảm u thương, chỗ dựa về tinh thần. Người mẹ đã coi đứa trẻ thơ là mục đích sống
của đời mình. Người chiến sĩ đã dùng cánh tay của mình nâng đỡ bà cụ bước khơng còn vững và nhờ đó mà anh
đã vượt qua thử thách.
GRNj: Đọc xong bài thơ em suy nghĩ đến câu nói nổi tiếng của Ac-si-mét ( Hi Lạp) : “ Hãy cho tơi một điểm
tựa, tơi sẽ nhấc bổng cả trái đất.”
GRNk: Đặc sắc nghệ thuật của câu thơ : “Bà cụ bước khơng còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ
kia đi qua những thử thách.” đó là: BSử dụng hình ảnh tương phản.
GRNl: Hình ảnh “Đơi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết” của người chiến sĩ muốn chỉ cho : G.Sự vững vàng
mà người chiến sĩ có được sau những gian khổ của cuộc chiến.
GRN&: Phần in đậm trong câu thơ: Ai biết đâu, đứa trẻ bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người
đàn bà kia sống” được gọi là : . Tình tháiB
#e.[+M2/3`8+6":
GRN:
-B=N%eN<94f.!.,/
Biết cách làm bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt; khơng mắc lỗi
chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
LB=N%eN<94+M.2#g% :
HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ được các ý chính sau:
- Giới thiệu vấn đề : Con người phải sống thật với chính mình. ( 0.5 điểm)
- Lí giải tại sao con người phải sống thật với chính mình? (1.5 điểm)
Con người là một thực thể thống nhất giữa hai mặt tinh thần và thể xác. Nếu không sống thực với mình thì
con người sẽ đau khổ và sẽ gây ra đau khổ, tai họa cho những người xung quanh,
- Liên hệ với cuộc sống hiện nay con người đã sống thật với chính mình chưa. Từ đó chỉ ra tác hại của cách
sống bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo. (1.5 điểm)
- Phê phán những kẻ sống giả, sống nhờ. ( 0.5 điểm)
- Rút ra bài học cho bản thân : Trung thực với bản thân, đừng tự lừa dối mình và lừa dối những người xung
quanh,… (1 điểm)
*. D@Nm/ Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả u cầu về kĩ năng và kiến thức.
GRN/
-B=N%eN<94f.!.,/
Biết làm bài nghị luận về một tác phẩm văn xi ( phân tích nhân vật). Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt;
khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
LB=N%eN<94+M.2#g%/
Trên cơ sở hiểu biết về Nguyễn Trung Thành và truyện ngắn “ Rừng xà nu”, thí sinh biết cách chọn, phân
tích những chi tiết tiêu biểu để làm nổi bật tính cách anh hùng của hình tượng nhân vật Tnú.
Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song cần nêu bật những ý cơ bản sau :
- Giới thiệu ngắn gọn về Nguyễn Trung Thành và truyện ngắn “ Rừng xà nu”. (0.5 đ)
- Giải quyết vấn đề nghò luận về nhân vật Tnú :
+ Tnú là người gan góc, dũng cảm, mưu trí, kiên cường, trung thành với cách mạng ( dẫn chứng). ( 1.5 đ)
+ Tnú là người có nghò lực, biết vượt qua nỗi đau gia đình, bi kòch của bản thân để sống có ý nghóa( dẫn
chứng). (0.5 đ)
+ Tnú là người có tính kỉ luật cao. (0.5 đ)
+ Tnú có một trái tim yêu thương và sục sôi căm thù giặc : sống rất nghóa tình và luôn mang trong tim ba
mối thù : thù của bản thân, thù của gia đình và thù của buôn làng. (0.5 đ)
+ Cuộc đời bi tráng và con đường đến vơiù cách mạng của Tnú điển hình cho con đường đến với cách mạng
của người dân Tây Nguyên, góp phần làm sáng tỏ chân lí của thời đại : phải dùng bạo lực cách mạng để
tiêu diệt bạo lực phản cách mạng; đấu tranh vũ trang là con đường tất yếu để tự giải phóng. (0.5 đ)
- Nghệ thuật : Xây dựng nhân vật sống động làm nổi bật hình ảnh nhân vật anh hùng; giọng văn trang
trọng, giàu tính tạo hình,… (0.5 đ).
- Đánh giá chung về nhân vật Tnú. ( 0.5 đ)
*. D@Nm/ Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả u cầu về kĩ năng và kiến thức.