SỞ GI O DÁ ỤC V À Đ O TÀ ẠO
CAO BẰNG
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM
HỌC 2010-2011
Môn: SINH………
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. ( 1,0 điểm)
a. Thụ phấn là gì?
b. Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn? Hoa giao phấn có những đặc
điểm gì khác hoa tự thụ phấn?
Câu 2. (1,0 điểm)
a. Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi
lội?
b. Tại sao trong những ngày hè oi bức thường có hiện tượng cá ngoi đầu lên
mặt nước?
Câu 3. ( 2,0 điểm).
a. Vận tốc máu chảy thay đổi như thế nào trong các loại mach? Điều đó có ý
nghĩa gì? Vì sao vận tốc máu chảy trong mỗi loại mạch là khác nhau?
b. Một người ở vùng đồng bằng lên sống một thời gian ở vùng núi cao, không
khí ở vùng núi đó nghèo ôxy. Em hãy cho biết trong cơ thể người đó xảy ra
những thay đổi nào về hoạt động và cấu trúc của hệ hô hấp, tuần hoàn và
máu?
Câu 4. ( 1,0 điểm).
a. Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Men Đen ở F
2
bên cạnh kiểu hình
giống P như hạt vàng , trơn và hạt xanh, nhăn, còn xuất hiện kiểu hình khác
P là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn, những kiểu hình khác P được gọi là gì?
Hãy trình bày về khái niệm đó ?
b. Khi lai 2 cây cà chua. Quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được;
A. Toàn quả vàng. C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. Hoăc toàn quả đỏ
B. Toàn quả đỏ D. Tỉ lệ 3 quả đỏ :1 quả vàng
Hãy lựa chon ý trả lời đúng?
Câu 5. ( 3,0 điểm ).
a. So sánh sự khác nhau giữa giảm phân I và giảm phân II.
b. Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của loài giao phối 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng kí hiệu là; Aa, Bb. sẽ cho các tổ hợp nhiễm sắc thể nào
trong các giao tử và các hợp tử?
Câu 6. (3,0 điểm).
1. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêotit như sau:
- A – U – G – X - U – A – G – U – G –
Hãy xác định trình tự nuclêotit trong mạch khuôn của gen đã tổng hợp ra
đoạn mạch ARN trên?
2. Một phân tử ADN có nuclêotit loại Timin chiếm 20% tổng số nuclêotit của
gen đó.
ĐỀ BÀI
(Đề gồm: 02 trang)
ĐỀ DỰ BỊ
a. Tính thành phần % của các nuclêotit còn lại trong phân tử ADN?
b. Tính số lượng các nuclêotit còn lại trong phân tử ADN, cho biết phân tử
ADN đó có 6000 nu.
Câu 7.( 2,0 điểm).
Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen phân bố như sau:
A B C D E * F G H
a. Có các dạng đột biến cấu trúc nào có thể xảy ra đối với nhiễm sắc thể
trên?
b. Viết sơ đồ trình tự gen của các dạng đó? Và cho biết hậu quả của từng
dạng?
Câu 8. ( 3,0 điểm).
Một người phụ nữ kể rằng; “ Bố tôi bị bênh máu khó đông, còn mẹ tôi bình
thường, sinh ra được 2 chị em tôi đều bình thường,. Tôi lớn lên lâý chồng bình
thường không mắc bệnh máu khó đông, sinh ra được 4 người con, có 2 con gái
và 1 con trai bình thường, có 1 con trai bị mắc bệnh máu khó đông”.
a. Dựa vào lời kể của người phụ nữ đó, hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình
trên?
b. Cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội qui định? Sự di
truyền có liên quan với giới tính hay không? Vì sao?
Câu 9. ( 2,0 điểm)
a. Nếu cho các con gà ri trong cùng 1 đàn giao phối với nhau qua nhiều thế
hệ thì tỉ lệ kiểu gen ở những thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào? Và sẽ dẫn
đến hậu quả gì? Đặc điểm của hậu quả đó? Tai sao người ta vẫn tiến hành
như vậy?
b. Nếu cho giống gà ri giao phối với gà Lương phượng thì con ở đời F
1
sinh
ra sẽ như thế nào? người ta thường dùng con F
1
đó để làm gi? Vì sao?
Câu 10. (2,0 điểm)
Một nhà nghiên cứu cho biết số liệu về nhiệt độ tác động đối với 1 số loài cá ở
Việt nam như sau:
- Cá chép: 2
o
C – 28
o
C- 44
o
C
- Cá Rô phi; 5
o
C - 30
o
C - 42
o
C
a. Từ kiến thức đã học em hãy giải thích các con số đó ?
b. Cho biết loài nào dễ thích nghi với môi trường hơn? Vì sao?
Hết
Họ và tên thí sinh………………………… Số báo danh……………
Họ tên và chữ kỹ của giám thị số 1………………………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Sinh học.
(Hướng dẫn chấm gồm: 06 trang)
Câu thứ
Ý Nội dung
Thang
điểm
1
( 1 điểm)
a
(0,25đ)
b
(0,75đ)
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với
đầu nhuỵ
- Hoa tự thụ phấn là những hoa có hạt phấn rơi
vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
- Hoa giao phấn là những hoa có hạt phấn
chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác.
- Đặc điểm của hoa giao phấn khác hoa tự thụ
phấn là: hoa giao phấn có hoa đơn tính và hoa
lưỡng tính , những hoa lưỡng tính có nhị và
nhuỵ không chín cùng một lúc
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(1 điểm)
a
(0,8đ)
* - Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn
chặt với thân Giúp cho thân cá chuyển động
dễ dàng theo chiều ngang, giảm sức cản của
nước.
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với
môi trường nước màng mắt không bị khô, dễ
phân biệt ra con mồi và kể thù.
- Vẩy cá có da bao bọc trong da có nhiều tuyến
tiết chất nhầy Sự sắp xếp vẩy cá trên thân khớp
với nhau như ngói lợp Giảm sự ma sát giữa
da và môi trường, giảm sức cản của nước.giúp
cá cử động dễ dàng
.
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng,
0,2
0,2
0,2
0,2
ĐỀ DỰ BỊ
b
(0,2đ)
khớp động với thân, hình bơi chèo Có vai trò
như bơi chèo
* trong những ngày hè oi bức thường có hiện
tượng cá ngoi lên mặt nước đẻ hô hấp vì lượng
oxy hoà tan trong nước ít.
0,2
3
( 2 điểm)
a
(1,2đ)
b
(0,8đ)
* Vận tốc máu trong các loại mạch là không
giống nhau, máu chảy nhanh nhất ở động mạch
chủ, giảm dần ở các động mạch khác, chậm
nhất ở mao mạch, sau đó tăng dần ở tĩnh mạch
nhỏ đến tĩnh mạch chủ.
* Ý nghĩa.
- Ở động mạch máu chảy nhanh kịp thời
cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho tế bào.
- Ở mao mạch chậm nhất Thuận lợi cho sự
trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- Ở tĩnh mạch vận tốc tăng dần quay vòng
nhanh.
* Vận tốc máu chảy khác nhau vì phụ thuộc
vào tổng tiết diện của các loại mạch (ĐM, TM,
MM,)
* - Nhịp thở nhanh, tăng không khí, tăng khả
năng tiếp nhận oxy.
- Tim đập nhanh hơn, tăng tốc độ tuần hoàn
máu, tập trung nhiều máu cho các bộ phận
quan trọng.
- Do hồng cầu gắn được ít oxy, nên tuỷ sống
sản xuất thêm hồng cầu vào máu làm tăng khả
năng vận chuyển oxy của máu.
- Tăng thể tích phổi và thể tích tâm thất.
0,5
0,5
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
4
(1 điểm)
a
(0,75đ)
b
(0,25đ)
- Những kiểu hình khác P như hạt vàng,
nhăn và hạt xanh, trơn gọi là biến dị tổ hợp.
- Biến dị tổ hợp là tổ hợp lại vật chất di
truyền của bố và mẹ qua quá trình thụ tinh.
* Ý ( C )
0,25
0,5
0,25
5
(3 điểm)
a
(2,0đ)
b
(1,0đ)
Giảm phân I Giảm phân II
Xảy ra nhân đôi NST
ở kì trung gian I
Không xảy ra nhân
đôi NST
Xảy ra sự tiếp hợp
NST ở kì đầu I
Không xảy ra tiếp
hợp NST
Các NST kép xếp
thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của
thoi vô sắc ở kì giữa I
Các NST kép xếp
thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của
thoi vô sắc ở kì giữa
II
Các NST kép không
tách tâm động ở kì
sau I
Kết thúc kì cuối I
mỗi tế bào con có n
NST kép
Các NST kép tách
tâm động ở kì sau II
Kết thúc kì cuối II
mỗi tế bào con có n
NST đơn
Các tổ hợp nhiễm sắc thể.
- Trong giao tử; AB, Ab, aB, ab.
- Trong hợp tử:
AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, aaBB,
aaBb, Aabb, aabb.
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,25
0,75
6
(3 điểm)
1
(1,0đ)
* Nu ARN: -A- U- G- X- U- A- G- U- G-
M.gốc ADN: - T- A- X- G- A- T- X- T- X-
M.bổ sung: - A- T- G- X- T- A- G- A- G-
1,0
2
(2,0đ)
a.). % của các nu còn lại:
- Phân tử ADN là 1 chuỗi xoẵn kép gồm 2
mạch đơn.
- Áp dụng NTBS ( A-T, G-X)
A%= T%= 20% (1)
G%+A%= 50% (2)
Thế (1) vào (2) G% = 50% - 20% =30%
b). Số lượng các nu còn lại trong phân tử ADN
Ta biết N = 6000 = 100%
A% = T% = 20%
G% = X% =30%
Số lượng nu A=T= 20 x 6000 : 100 = 1200nu
Số lượng nu G=X=30 x 6000 : 100 = 1800
1,0
0,5
0,5
7
( 2 điểm)
* Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có
thể xảy ra đối với nhiễm sắc thể đó là; Mất
đoạn, Lặp đoạn, Đảo đoạn.
* Sơ đồ trình tự gen của các dạng trên, và hậu
quả của từng dạng.
- Mất đoạn. C D E * F G H
Hậu quả . Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 ở người
gây bệnh ung thư máu.
- Lặp đoạn. A B C D C D E * F G H
Hậu quả. Làm tăng hoạt tính của enzim
amilaza ở lúa mạch.
- Đảo đoạn. A D C B E * F G H.
Hậu quả.Tăng cường sự sai khác giữa các
nhiễm sắc thể tương ứng tạo sự đa dạng cho
loài.
0,5
0,5
0,5
0,5
8 a * Sơ đồ phả hệ của gia đình người phụ nữ 1,5
(3 điểm)
(1,5đ)
b
(1,5đ)
Thế hệ I
Thế hệ II
Thế hệ III
Chú thích: Nữ bình thường
Nam bị bệnh
Nam bình thường
- Máu khó đông do gen lặn qui định. Sự di
truyền có liên quan tới giới tính.
- Vì theo đầu bài và phả hệ chỉ có người con
trai mặc bệnh, chứng tỏ gen qui định máu khó
động do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X không nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính Y. Do vậy con trai có NST giới tính là
XY chỉ cần mang 1 gen lặn bệnh đã biểu hiện
ra kiểu hình., còn con gái có NST giới tính là
XX nên bệnh biểu hiện ra kiểu hình khi mang
cả 2 gen lặn đó.
0,5
1,0
9
( 2 điểm)
a
(1,0đ)
* Nếu cho các con gà ri trong cùng 1 đàn giao
phối với nhau qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu
gen ở những thế hệ sau có kiểu gen đồng hợp
tử tăng dần , kiểu gen dị hợp tử giảm dần, gen
lặn chuyển dần từ dị hợp sang đồng hợp, gen
lặn gây hại gặp nhau dẫn đến hiện tượng thoái
hoá.
* Đặc điểm của hiện tượng thoái hoá là sức
sống kém, phát triển chậm, năng xuất giảm, dị
tật, dị dạng.
* Người ta vẫn tiến hành vì;
- Để củng cố và duy trì những tính trạng mong
muốn.
- Tạo dòng thuần có các gen đồng hợp
- Phát hiện gen sấu để loại bỏ ra khỏi quần thể
* Nếu cho giống gà Ri giao phối với gà Lương
1,0
1,0
b
(1,0đ)
phượng con F
1
sinh ra có sức sống cao hơn,
sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu
tốt, năng xuất cao.
* Người ta thường dùng con F
1
để làm kinh tế,
nuôi lấy thịt chứ không để làm giống. Vì con
F
1
có năng xuất cao, để làm giống năng xuất
giảm dần qua các thế hệ.
10
(2 điểm)
a
(1,5đ)
b
(0,5đ)
Đối với cá chép
* 2
0
C là điểm gây chết dưới ( Giới hạn dưới)
của cá chép, là giới hạn nhiệt độ thấp nhất từ
nhiệt độ này trở xuống cá bị chết.
* 28
o
C là điểm cực thuận. ở nhiệt độ này cá
chép sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
* 44
o
C là điểm gây chết trên ( Giới hạn trên)
của cá chép. từ nhiệt độ này trở lên cá không
sống được.
* Từ 2
o
C- 44
o
C là giới hạn chịu đựng, là
khoảng nhiệt độ mà ở đó cá chép có thể tồn tại
và phát triển
Đói với cá Rô phi ( giải thích tương tự)
* Trong 2 loài cá đó cá chép là loài thích nghi
với môi trường hơn. Vì cá chép có giới hạn
chịu nhiệt rộng hơn cá Rô phi.
0,75
0,75
0,5
Ghi chú:
+ Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu, lấy đến 2 chữ số thập phân.
+ Nếu thí sinh làm bài theo cách khác mà lập luận chặt chẽ, chính xác thì vẫn
chấm điểm tối đa.