Câu 1: (2 điểm)
a. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện
không có oxi không khí?
b. Lên men là gì? Giữ
ểm gì giống và khác nhau?
c. Phân biệt vi khuẩn lactic đồng hình và vi khuẩn lactic dị hình.
d. Giải thích vì sao vi khuẩn gây viêm loét dạ
ốợc trong dạ dày có pH rất thấp (pH = 2 – 3)
Câu 2: (3 điểm)
Ở một loài ong mật, 2n = 32. Trứợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa
hoặc ong thợều kiệỡng, còn trứợc thụ tinh sẽ nở
thành ong đực.
Một ong chúa đẻợc một số trứỉ có 80% số trứợc thụ
tinh nở thành ong thợ, 60% số trứợc thụ tinh nởự
ờng hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ
ực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong
thợ con.
a. Tìm số ong đực con và số ong thợ con.
b. Tổng số trứợc ong chúa đẻ ra là bao nhiêu?
c. Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1% thì tổng số NST trong các tinh trùng
và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
Câu 3: (3 điểm)
a. Giải thích hiệợng lột xác ở ớ !
ớm biến thành nhộớm?
b. Nêu rõ mức độ tiến hóa thể hiện ở các hình thức tổ chức thần kinh và các dạng
cảm ứ"ứng ở động vật.
Câu 4: (3 điểm)
a. Trình bày c"ế quá trình tạo quả không hạt bằng cách xử lí hoocmon auxin.
b. Trong trồng trọờờng sử dụng hoocmon giberelin với mục đích
gì?
c. Tại sao muốn giữ quảợời ta không xếp quả xanh cùng với
quả chín?
Câu 5: (6 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Thế nào là phép lai thuận nghịch? Dùng phép lai thuận nghịch để
phát hiện ra các quy luật di truyền nào? (chỉ cần viế#"ồ lai để minh họa cho phép
Trang 1/2
$%&'()*+, /.)01)
234/5!&
Đ Ề CHÍNH THỨC
(Đề thi gm 02 trang)
6708',8ỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: SINH HỌC - THPT
Thời gian làm bài: 180 phút (không k thi
gian pht đ)
Ngày thi: 18/02/2011
lai nói trên.)
Bài 2: (3 điểm) Cho lai cà chua thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thân thấp,
quả đỏợc F
1
toàn cây cao, quả đỏ. Cho F
1
tự thụ phấợc F
2
: 37,5%
thân cao, quả đỏ; 37,5% thân thấp, quả đỏ; 18,75 % thân cao, quả vàng; 6,25% thân thấp,
quả vàng.
Biện luận và viế"ồ lai từ P F
2
. (Cho biết tính trạng màu sắc quả do
một cặp gen quy định)
Bài 3: (2 điểm) Ở mộ9:ịnh tính trạng màu mắt gồm 3
alen theo thứ tự trội hoàn toàn D > d > d
1
. Trong đó D: mắt đỏ, d: mắt nâu, d
1
: mắt xanh.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là 51% mắt đỏ, 24%
mắt nâu, 25% mắt xanh.
a. Xác định tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
b. Giả sử ; * ằm trên cặp nhiễm sắc thể
ờng, đột biến xảy ra ở một số cá thể trong quần thể làm cho cặp nhiễm sắc thể này
không phân li trong giả<'<ảm phân II.
- Quá trình giảm phân đã tạo ra những loại giao tử nào trong quần thể?
- Khi quần thể trên giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo ra những tổ hợp kiểu gen
nào?
Câu 6: (3 điểm)
1. Trình bày c"ế hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồội
hóa khác nguồn. Cho ví dụ.
2. Vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa theo quan niệm hiện đại?
…………………………… HẾT……………………………
Trang 2/2
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Giám thị 1: Kí tên: ……………………………
Giám thị 2: Kí tên: ……………………………
Trang 3/2
8=ỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC THPT
Ngày thi: 18/02/2011
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
(2.0)
a. Do chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác nên không thể loạợc các sản
phẩm oxi hóa độc hại cho tế8
2
O
2
và các ion super oxit.
b.
- Lên men là sự phân giải cabohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí, không có sự tham
gia của một chất nhận electron từ bên ngoài. Chất cho electron và chất nhận electron là các phân
tử hữ"
- So sánh
+ Giống nhau: có chung giai đoạờng phân, phân giảờng glucose thành axit
piruvic.
+ Khác nhau:
Lên men êtilic
Lên men lactic
- Do nấm men
- Axit piruvic bị loại CO
2
thành>ất này là chất nhận electron cuối
cùng và bị khửợu êtilic.
- Do vi khuẩn lactic
- Axit piruvic là chất nhận electron cuối cùng và bị khử thành axit lactic.
c. Phân biệt vi khuẩn lactic đồng hình và vi khuẩn lactic dị hình:
- Vi khuẩn lactic đồng hình là vi khuẩn chuyểờng thành axit lactic.
- Vi khuẩn lactic dị hình là vi khuẩn chuyểờng thành axit lactic và một số sản phẩm
phụ,)
2
, axit axêtic, êtanol.
d. Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày gắn vào các tế bào tiết chất nhầy của dạ dày, tiết ra enzim
urêaza phân giải urê thành NH
4
+
nâng cao pH tại chỗ99
2
(3.0)
a. Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực
ta có:
b. Tổng số trứng ong chúa đẻ ra:
c. Tổng số NST bị tiêu biến
- Số trứng thụ tinh:
Trang 4/2
$%&'()*+, /.)01)
234/5!&
ĐÁP ÁN Đ Ề CHÍNH THỨC
6708',8ỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011
- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
- Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000
- Số trứng không thụ tinh:
- Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
- Tổng số NST bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) = 9543424
1,0
0,5
1,5
3
(3.0)
a.
- Ecdixon có tác dụng làm lột xác nhiều lầến thành nhộớm do
tác dụng ức chế của juvenin.
- Khi nồng độ juvenin giảm dầết không còn tác động ức chế
ecdixon sẽ biến sâu thành nhộng rồớm.
b.
- Các dạng thần kinh:
?2ới (Ruột khoang)
+ Chuỗi (Giun, sán)
+ Hạch (Sâu bọ, giáp xác)
+ Ố@/-"ống)
- Sự tiến hóa của tổ chức thầớng:
+ Tập trung hóa: Từ chỗ tế bào thần kinh phân tán tập trung thành chuỗi
thành 3 khối hạch.
+ Đầu hóa: Các tế bào thần kinh tập trung thành não ngày càng phát triển.
- Sự tiến hóa thể hiện ở các hình thức cảm ứng khác nhau: Từ phản ứng toàn thân, kém chính xác,
tiêu tốn nhiềAợng đến:
+ Mỗi hạch trong chuỗi hạch điều khiển hoạt động một khu vực xác định, phản ứng định
khu, tiết kiệAợng.
+ Hạch não phát triển phản ứng phức tạ<>"
+ Hệ thần kinh phân hóa thành nhiều bộ phận thực hiện chức năng khác nhau, tạo thành tổ
chức thống nhất hoạt động ngày càng phức tạp, đảm bảo sự thích nghi cao vớ
ờng sống.
1,0
2,0
4
(3đ0)
a. Auxin kích thích sựởng của quả và tạo quả không hạt:
- Đa số các loài cây, sau khi thụ phấn, thụ tinh, hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi thành
hạt. Phôi hạt là nguồn tổng hợp auxin nội sinh, khuếch tán vào bầu và kích thích sự lớn lên của
Trang 5/2
bầu nhụy thành quả. Nếợc thụ<ợc hình thành và hoa
sẽ bị rụng.
- Khi xử lí auxin ngoại sinh cho hoa sẽ thay thế nguồn auxin nội sinh vốợc hình
thành trong phôi. Do đó không cần quá trình thụ phấn, thụ tinh bầu nhụy vẫn lớn lên thành quả
không hạt.
b.
- Trong trồng trọờờng sử dụng hoocmon giberelin với mục đích:
+ Kích thích sự nảy mầm hạt, chồi, củ.
+ Tăng chiều cao đối với cây lấy sợi.
+ Tăng sinh khối rau ăn.
?0A>ớc của các loài quả, tạo quả không hạt.
- Muốn giữ quảợời ta không xếp quả xanh cùng với quả chín vì:
+ Etilen là chất kích thích sự hóa già và chín ở quả vì vậy quả>ợc là nhờ tác
động của etilen.
+ Khi quả chín sẽ giải phóng ra nhiều etilen nên khi xếp quả xanh cùng sẽ9
>"
1,5
1,5
5
(6.0)
Bài 1.
- Lai thuận nghịch: phép lai thứ nhất kiểợc dùng làm bố thì ở phép lai thứ 2
kiểợc dùng làm mẹ.
- Các quy luật di truyền:
+ Liên kết gen và hoán vị gen.
+ Gen trong nhân hay ngoài nhân.
+ Gen nằ!$0ờng hay NST giới tính.
B$"ồ lai minh họa một trong các quy luật trên.
Bài 2. Xét riêng từng tính trạng ở F
2
;
- Tính trạng chiều cao thân:
Cao : thấp = 9 : 7 = 16 tổ hợp giao tử "ổ sung.
Cớc: cao F
1
: AaBb
F
1
x F
1
: AaBb x AaBb
Kiểu hình F
2
: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
9 cao : 7 thấp
- Tính trạng màu sắc quả:
Đỏ : vàng = 3 : 1 quy luật phân li Menden
Cớc: D: đỏ, d: vàng.
KG F
1
: Dd x Dd
KH F
2
:3 đỏ:1 vàng
- Tổ hợp sự phân li chung 2 cặp tính trạng (9 : 7) (3 : 1) = 27 : 9 : 21 : 7
Theo giả thiết tỉ lệ: F2: 6 : 6 : 3 : 1 16 kiểu tổ hợp cặp gen quy định chiều cao và
màu sắc quả liên kết hoàn toàn, có nghĩa là cặp gen Dd của F1 liên kết với một trong hai cặp Aa
hoặc Bb. Vai trò các gen trộ;ờng hợp thỏa mãn với đề bài.
Trang 6/2
Aa liên kết với Dd hoặc Bb liên kết với Dd
F
1
: Bb x Bb hoặc Aa x Aa
Vậy kiểu gen của P:
P
tc
: BB (thân cao, quả vàng) x bb (thân thấp, quả đỏ)
Hoặc
P
tc
: AA (thân cao ,quả vàng) x aa (thân thấp ,quả đỏ)
- Viế"ồ lai từ P F
2
Bài 3. Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
a. Gọi p, q, r lầợt là tần số alen D, d, d
1
p + q + r = 1
Vì quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên thỏ<" ình Hacdi
Vanbec:
p
2
DD + q
2
dd + r
2
d
1
d
1
+ 2pq Dd + 2pr Dd
1
+ 2qr dd
1
= 1
r = 0,5; q = 0,2; p = 0,3
Cấu trúc di truyền của quần thể :
0,09 DD + 0,12 Dd + 0,04 dd + 0,3 Dd
1
+ 0,2 dd
1
+ 0,25 d
1
d
1
= 1
b. Khi đột biến xảy ra trong quần thể sẽ tạo ra những loại giao sau: Dd,O, D, d
Khi các cá thể trong quần thể ngẫu phối ta có:
Dd
O
D
d
6
(3.0)
1.
a. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn:
Tế"ể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố mẹ. Bộ!$0
"ồng nên trong kì đầu lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp, gây trở
ngại cho sự phát sinh giao tử. Vì vậ"ể lai xa chỉ sinh sảỡng mà không sinh
sản hữ>ợc.
Đa bộ Aấp đôi số ợng NST, mỗi NST có thêm mộ!$0
"ồng thuận lợi cho quá trình giảm phân tạo giao tử.
,"ểDội hóa có khả năng sinh sản hữu tính hình thành
quần thể hình thành loài mới.
B$"ồ lai xa, đa bội hóa: cải củ x cải bắp.
B$"ồ lai xa, đa bội hóa: lúa mì triticum aestivum 6n = 42
Cá thể đa bộợc cách li di truyền với cá thể khác và sau một số thế hệ đã phát triển
thành một nhóm có tính chất của một loài mới.
b. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn:
Trong giảm phân:
- Sự không phân li các NST trong giảm phân hình thành giao tử 2n. Giao tử 2n kết hợp với
giao tử 2n hợp tử 4n quần thể 4n loài mới (cách li sinh sản)
Trang 7/2
- Giao tử 2n kết hợp với giao tử 1n hợp tửE"ể 3n bị bất thụ
ếu có khả năng sinh sản vô tính tạo thành loài mới.
Trong nguyên phân:
Đột biến xảy ra ở thời kì tiền phôi làm cho các NST đã tự
ắc không hình thành. Từ hợp tử 2n hợp tử 4n quần thể 4n hình thành
loài mới.
2. Vai trò chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa:
B,"ể thích nghi phải có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
- CLTN phân hóa khả năng sinh sản của những KG khác nhau trong quần thể.
- Quần thể đa hình CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sảế của những cá
thể mang nhiều đặc điểm có lợ" ,20!ộng lên kiểu hình của các cá thể, thông
qua đó tác động lên kiểến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể *ới tác động của CLTN các alen có lợợA:ần thể.
CLTN làm cho tần số alen trong mỗi gen biến đổi theo một hớng xác định.
- Áp lực của CLTN lớ" nhiều so với áp lực của quá trình đột biến.
- CLTN không tác động với từng gen riêng rẽ ộng với toàn bộ kiểu gen,
CLTN không chỉ tác động với từng cá thể riêng lẻ mà còn đối với cả quần thể, trong đó các cá thể
có quan hệ ràng buộc với nhau.
CLTN là nhân tố quy định chiềớng và nhịp điệu biến đổi TPKG của quần thể, là
nhân tố địớng quá trình tiến hóa.
0,75
0,75
1,5
Trang 8/2