Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Bình Phước năm 2013 - 2014 môn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.38 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: Hóa Học
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03/10/2013
(Đề thi gồm 2 trang)
Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; K=39; Cu=64; Br=80.
Câu 1. (2 điểm)
1. Cho các thế khử chuẩn ở 25
o
C
Ag
+
(dd) + e →
Ag (r)
Cu
2+
(dd) + 2e →
Cu (r)
a) Viết sơ đồ của pin điện tạo thành từ hai điện cực trên và tính của phản ứng diễn ra trong
pin khi [Ag
+
] = [Cu
2+
] =1M.
b) Tính sức điện động của pin khi [Ag
+
] = [Cu
2+
] =0,01M.
2. Xét phản ứng:


Trong điều kiện áp suất của khí
quyển (p = 1atm) thì ở nhiệt độ
nào đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân?
Câu 2. (2 điểm)
1. Aspirin (axit axetyl salixilic, o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) là axit yếu đơn chức có pK
a
= 3,49. Độ
tan trong nước ở nhiệt độ phòng là 3,55g/dm
3
. Tính pH của dung dịch Aspirin bão hòa ở nhiệt độ
phòng.
2. Có hai dung dịch A và B. Dung
dịch A chứa MgCl
2
0,001M. Dung dịch B
chứa MgCl
2
0,001M và NH
4
Cl 0,010M. Người ta thêm NH
3
vào mỗi dung dịch trên đến nồng độ
0,010M. Hỏi khi đó Mg(OH)
2

có kết tủa không? Biết K
b
của NH
3
là 1,8.10
-5
và .
Câu 3. (2 điểm)
1. Cho cân bằng hóa học: .
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N
2
và H
2
theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3, khi đạt cân bằng ở điều kiện 450
o
C và 300 atm thì NH
3
chiếm
36% thể tích.
a) Tính hằng số cân bằng K
p
.
b) Giữ nhiệt độ không đổi ở 450
o
C cần tiến hành phản ứng dưới áp suất bao nhiêu để khi đạt cân
bằng, NH
3
chiếm 60% thể tích.
2. Cho phản ứng đơn giản A + B → C + D. Nồng độ ban đầu C
A

= C
B
= 0,1 mol/l. Sau thời gian t,
nồng độ của A và B còn lại đều là 0,04 mol/l. Tốc độ phản ứng ở thời điểm t giảm bao nhiêu lần so
với thời điểm ban đầu?
Câu 4. (2 điểm)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) Ion I
-
trong KI bị oxi hóa thành I
2
bởi FeCl
3
hoặc bởi O
3
.
b) Ion Br
-
bị oxi hóa bởi H
2
SO
4
đặc
c) H
2
O
2
bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO
4
(trong môi trường axit).

Câu 5. (2 điểm)
Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO
3
60% thu được dung
dịch A. Biết rằng nếu thêm 210 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch A rồi cô cạn và nung sản phẩm
thu được đến khối lượng không đổi thì thu được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ phần trăm
các chất trong dung dịch A.

0
1
E = 0,80V
0
2
E = 0,34V
GV
3 2
298
298
( ) ( ) ( )
42,4( / )
38,4( / . )
o
K
o
K
CaCO r CaO r CO k
H kcal mol
S cal mol K
→
+

¬ 
=
=
V
V
2
12
( )
7,1.10
Mg OH
T

=
2 2 3
( ) 3 ( ) 2 ( ) N k H k NH k
→
+
¬ 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Câu 6. (2 điểm)
1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân (có vòng benzen) có công thức phân tử C
8
H
10
O thỏa mãn
điều kiện:
a) Không tác dụng được với NaOH nhưng tác dụng với Na
b) Không tác dụng được cả Na và NaOH
2. So sánh tính axit các chất sau và giải thích: CF
3

COOH, ClCH
2
COOH, Cl
2
CHCOOH,
Cl
3
CCOOH và CH
3
COOH.
Câu 7. (2 điểm)
Đốt cháy 10,4 gam một hợp chất hữu
cơ A cần dùng 22,4 lít O
2
(đktc). Sản
phẩm thu được chỉ gồm CO
2
và H
2
O có .
a) Tìm công thức phân tử của A biết rằng
tỉ khối hơi của A so với khí hidro:
b) Xác định công thức cấu tạo của A biết 3,12g A phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br
2
hoặc
tối đa 2,688 lít H
2
(đktc).
c) Hiđro hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hiđrocacbon X. Khi brom hóa một đồng phân Y của X
với xúc tác bột Fe, đun nóng theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất. Xác định công thức cấu

tạo của X,Y?
d) B là một đồng phân của A. Biết rằng B chỉ cho một dẫn xuất monoclo khi tham gia phản ứng
với Cl
2
chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất B có tính đối xứng cao, tất cả các nguyên tử cacbon trong
B đều đồng nhất. Tìm cấu trúc của B.
Câu 8. (2 điểm)
1. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A (M= 293) thu được hai peptit B (M=236) và C
(M=222). Xác định công thức cấu tạo của A. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3
amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin.
2. Ba monosaccarit gồm hai D-andohexozơ (A) và (B) và một D-xetohexozơ (C) cho cùng một
osazon khi phản ứng với phenylhidrazin dư. Viết cấu trúc của A, B, C thỏa mãn điều kiện trên bằng
công thức chiếu Fisơ. (A) và (B) là hai đồng phân anome hay epime?
Câu 9. (2 điểm)
1. Từ etilen, buta-1,3-dien, metanol và các hóa chất vô cơ cần thiết, hãy viết sơ đồ phản ứng điều
chế hợp chất sau:
2. Viết cơ chế tổng hợp axit nonanoic từ
đietyl malonat theo chuỗi phản ứng sau:
Câu 10. (2
điểm)
1. Tron
g phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi bằng cách phân hủy một số hợp chất chứa oxi.
a) Viết 2 phương trình phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
b) Có thể thu khí oxi vào bình bằng cách nào? Thông thường người ta chọn cách nào? Tại sao?
2. Nêu cách pha loãng axit sunfuric (H
2
SO
4
) đặc. Giải thích cách làm.
HẾT

Thí sinh không đuơc sư dung tài liêu.
Giám thị không giải thích gì thêm.

2 2
28
CO H O
m m− =
2
/
52
A H
d =
O
COOEt
H
3
C
1. CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
ONa
CH
2
(COOEt)
2

2. CH
3
[CH
2
]
6
Br
A
1. KOH
2. HCl
3. t
o
C
CH
3
[CH
2
]
7
COOH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THPT NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: Hóa Học
Ngày thi: 03/10/2013
Gồm có 07 trang
Câu Nội dung Ghi
chú
Câu 1. (2 điểm)
1. Cho các thế khử chuẩn ở 25
o

C
Ag
+
(dd) + e → Ag (r)
Cu
2+
(dd) + 2e → Cu (r)
a) Viết sơ đồ của pin điện tạo thành
từ hai điện cực trên và tính của phản ứng diễn ra trong pin khi [Ag
+
] = [Cu
2+
] =1M.
b) Tính sức điện động của pin khi [Ag
+
] = [Cu
2+
] =0,01M.
2. Xét phản ứng:
Trong điều kiện áp suất của
khí quyển thì ở nhiệt độ nào
đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân?
Câu
1.1
1. a) Viết sơ đồ pin
(-) Cu/Cu
2+
// Ag
+
/Ag (+)


= -nE
0
F = - 0,46.2.
96500= - 88780 J = -88,78 kJ
b) V
0,25
0,25
0,5đ
Câu
1.2
2. Ở áp suất khí quyển P = 1atm => K
P
= = 1
Vậy trong điều kiện áp suất
khí quyển đá vôi bắt đầu bị
nhiệt phân ở 1104,2K tức
831,2
o
C.
0,5
0,5
Câu 2. (2 điểm)
1. Aspirin (axit axetyl salixilic, o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) là axit yếu đơn chức có pK

a
=
3,49. Độ tan trong nước ở nhiệt độ phòng là 3,55g/dm
3
. Tính pH của dung dịch Aspirin bão
hòa ở nhiệt độ phòng.
2. Có hai dung dịch A và B. Dung
dịch A chứa MgCl
2
0,001M. Dung
dịch B chứa MgCl
2
0,001M và NH
4
Cl 0,010M. Người ta thêm NH
3
vào mỗi dung dịch trên
đến nồng độ 0,01M. Hỏi khi đó Mg(OH)
2
có kết tủa không? Nhận xét. Biết K
b
của NH
3
là
1,8.10
-5
và .
Câu
2.1
Kí hiệu aspirin là HA, nồng độ dung dịch bão hòa [HA] = 3,55/180 = 1,97.10

-2
M 0,25
0,25

0
1
E = 0,80V
0
2
E = 0,34V
GV
3 2
298
298
( ) ( ) ( )
42,4( / )
38,4( / . )
o
K
o
K
CaCO r CaO r CO k
H kcal mol
S cal mol K
→
+
¬ 
=
=
V

V
0 0 0
1 2
0,8 0,34 0,46E E E V= − = − =
0
G G=V V
2 2
2
0 0
1 1
/ / / /
[ ] [ ]
0,059
0,059lg lg 0,401
2
pin
Ag Ag Cu Cu Ag Ag Cu Cu
Ag Cu
E E E E E
+ + + +
+ +
= − = − − + =
2
CO
P
42,4.1000
38,4
ln 0
1104,2
o

o
o o o
p
H
S
G H T S RT K
T K
= − = − =
⇒ = = =
V
V
V V V
2
12
( )
7,1.10
Mg OH
T

=
2
3,49
2
3
[ ][ ] [ ]
10
[ ] 1,97.10 [ ]
[ ] 2,37.10 2,63
H A H
HA H

H pH
+ − +

− +
+ −
= =

⇒ = ⇒ =
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
0,5
Câu
2.2
Dung dịch A
Để có kết tủa
Mg(OH)
2
thì :
Vậy có kết tủa
Mg(OH)
2
Dung dịch B
Vậy không
có kết tủa Mg(OH)
2
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3. (2 điểm)

1. Cho cân bằng hóa học:
.
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N
2
và H
2
theo tỉ lệ mol 1:3, khi đạt cân bằng ở điều kiện
450
o
C và 300 atm thì NH
3
chiếm 36% thể tích.
a) Tính hằng số cân bằng K
p
.
b) Giữ nhiệt độ không đổi ở 450
o
C cần tiến hành phản ứng dưới áp suất bao nhiêu để
khi đạt cân bằng, NH
3
chiếm 60% thể tích.
2. Cho phản ứng đơn giản A + B → C + D. Nồng độ ban đầu C
A
= C
B
= 0,1 mol/l. Sau thời
gian t, nồng độ của A và B còn lại đều là 0,04 mol/l. Tốc độ phản ứng ở thời điểm t giảm bao
nhiêu lần so với thời điểm ban đầu?
Câu
3.1

1a)
Ta có:
Với P là áp suất của
hệ, p là áp suất riêng
phần của các cấu tử, x
là phần trăm số mol hoặc phần trăm thể tích của mỗi cấu tử.
Ta có x (NH
3
) = 0,36 suy ra x(N
2
) + x (H
2
) = 1-0,36 = 0,64
-Do tỉ lệ mol ban đầu của N
2
và NH
3
là 1:3, trong tiến hành phản ứng tỉ lệ này cũng giữ đúng
như vậy, do đó x (H
2
) = 3 x(N
2
). Vậy x(N
2
) = 0,16; x (H
2
) = 0,48
- Với P = 300 atm, ta tính được K
p
= 8,14.10

-5
b) Khi NH
3
chiếm 60% thể tích, ta có:
0,25đ
0,25đ

3 2 4
2
2
2
5
2
4

C 10
10 x x
K 1,8.10
10
4,24.10
o
cb
b
NH H O NH OH
C x
x
x
x
+ −






+ +

= =

=

2
2
2 2 12
( )
3 4 2 10 12
( )
[ ][ ] 7,1.10
10 (4,24.10 ) 1,8.10 7,1.10
Mg OH
Mg OH
Mg OH T
T
+ − −
− − − −
> =
= > =
4 4
2 2
10 10
NH Cl NH Cl

+ −
− −
→ +
3 2 4
2 2
2 2
2
5
2
5

C 10 10
10 10 +x x
(10 )
K 1,8.10
10
1,8.10
o
cb
b
NH H O NH OH
C x
x x
x
x
+ −
− −
− −





+ +

+
= =

=

2
2 2 3 5 2 13 12
( )
[ ][ ] 10 (1,8.10 ) 3,24.10 7,1.10
Mg OH
Mg OH T
+ − − − − −
= = < =
2 2 3
( ) 3 ( ) 2 ( ) N k H k NH k
→
+
¬ 
2 2 3
( ) 3 ( ) 2 ( ) N k H k NH k
→
+
¬ 
3 3 3
2 2 2 2 2 2
2 2 2

3 3 3 2
( . )
(*)
. ( . )( . ) . .
NH NH NH
p
N H N H N H
p x P x
K
p p x P x P x x P
= = =
x (NH
3
) = 0,6 suy ra x (N
2
) + x (H
2
) = 0,4 mà x (H
2
) = 3x(N
2
) suy ra x(H
2
) =0,3, x (N
2
) =0,1
Tại nhiệt độ cố định, hằng số cân bằng có giá trị không đổi nên thay vào biểu thức (*) tính
được P = 1279,8 atm.
0,25đ
0,25đ

Câu
3.2
2. Cho phản ứng : A + B → C + D
Tốc độ thời điểm ban đầu: v
1
= k [A]][B] = k. 0,1. 0,1
Tốc độ thời điểm t: v
2
= k. 0,04. 0,04
Tốc độ giảm 6,25 lần
0,25
0,25
0,5
Câu 4. (2 điểm)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) Ion I
-
trong KI bị oxi hóa thành I
2
bởi FeCl
3
hoặc bởi O
3
.
b) Ion Br
-
bị oxi hóa bởi H
2
SO
4

đặc
c) H
2
O
2
bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO
4
(trong môi trường axit).
Câu 4
b)
c)
(học sinh cho
axit khác
cũng được)
Phương trình nào cân bằng sai trừ 0,25đ.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5. (2 điểm)
Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO
3
60% thu được
dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210 ml KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu
được đến khối lượng không đổi thì thu được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ phần
trăm các chất trong A.
Câu 5 Số mol
Xét trường hợp 1:
KOH dư
Chất rắn gồm : CuO , KNO

2
, KOH dư
Gọi x là số mol KOH dư
Ta có : 0,04 . 80 + (0,21-x). 85 + x . 56 = 20,76 => x= 0,01
n
KOH
phản ứng với dung dich A = 0,21- 0,01= 0,2 mol
Vậy dd A gồm HNO
3 dư ,
Cu(NO
3
)
2

ta có :
m
dd
sau phản ứng = 2,56 + 25,2 -1,52 = 26,24 gam
Trường hợp 2: KOH hết
Khối lượng chất rắn gồm
CuO và KNO
2
là: 0,04.80 +
0,21.85 = 21,05 > 20,76 =>
Loại
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
Câu 6 Câu 6. (2 điểm)
1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân (có vòng benzen) có công thức phân tử C
8
H
10
O
thỏa mãn điều kiện:

1
2
.0,1.0,1
6,25
.0,04.0,04
v k
v k
= =
3 2 2
3 2 2 2
)2 2 2 2
2 2
a KI FeCl FeCl KCl I
KI O H O KOH O I
+ → + +
+ + → + +
2
4 2 2 2
2 4 2Br H SO Br SO H O
− + −
+ + → + +

2 2 4 2 4 4 2 4 2 2
5 2 3 2 5 8H O KMnO H SO MnSO K SO O H O+ + → + + +
3
0,24 , 0,21 , 0,04
HNO KOH Cu
n mol n mol n mol= = =
3 2 3 3 3 2
3 2 3 2
( )
( ) ( )
2 0,2 0,12 0,12 0,06
7,56 2,56 1,08 7,52 1,52
Cu NO HNO HNO du HNO pu H O
khi HNO Cu H O Cu NO
n n n n n
m m m m m g
+ = ⇒ = ⇒ = ⇒ =
= + − − = + − − =
3
3 2
( )
7,56.100%
% 28,81%
26,24
7,52.100%
% 28,66%
26,24
HNO du
Cu NO
C

C
= =
= =
a) Không tác dụng được với NaOH nhưng tác dụng với Na
b) Không tác dụng được cả Na và NaOH
2. So sánh tính axit các chất sau và giải thích: CF
3
COOH, ClCH
2
COOH, Cl
2
CHCOOH,
Cl
3
CCOOH và CH
3
COOH.
Câu
6.1
a) Có 5 đồng phân
b) Có 5 đồng
phân
0,5
0,5
Câu
6.2
Tính axit của các chất trên phụ thuộc vào sự linh động của nguyên tử hidro trong nhóm
COOH. Nhóm –COOH gắn với nhóm càng rút electron thì tính axit càng tăng và ngược lại.
- Nhóm – CH
3

là một nhóm đẩy electron, F hút electron mạnh hơn Cl, càng nhiều nguyên tử
Cl hút càng mạnh.
- Thứ tự lực axit là: CH
3
COOH < ClCH
2
COOH < Cl
2
CHCOOH < Cl
3
CCOOH < CF
3
COOH
0,5
0,5
Câu 7. (2 điểm)
Đốt cháy 10,4 gam một hợp chất hữu
cơ A cần dùng 22,4 lít O
2
(đktc). Sản
phẩm thu được chỉ gồm CO
2
và H
2
O có .
a) Tìm công thức phân tử của A biết rằng
tỉ khối hơi của A so với khí hidro là:
b) Xác định CTCT của A biết 3,12g A phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br
2
hoặc tối đa

2,688 lít H
2
(đktc).
c) Hiđro hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hiđrocacbon X. Khi brom hóa một đồng phân Y
của X với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1:1 được một sản phẩm duy nhất. Xác định CTCT của
X,Y?
d) B là một đồng phân của A. Biết rằng B chỉ cho một dẫn xuất monoclo khi tham gia phản
ứng với Cl
2
chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất B có tính đối xứng cao, tất cả các nguyên tử
cacbon trong B đều đồng nhất. Tìm cấu trúc của B.
Câu 7
a) Vậy công thức
phân tử của A là C
8
H
8
b) Ta có:
A có độ bất bão hòa là
5, kết hợp với tỉ lệ
mol khi phản ứng với Br
2
và H
2
. Vậy A là stiren
c) - Hidro A theo tỷ lệ mol 1: 1 thì A chỉ
phản ứng ở nhánh ( -CH=CH
2
) nên công
thức cấu tạo của X là ( etyl benzene).

- Khi brom hóa một đồng phân Y của X
với xúc tác bột Fe theo tỉ lệ mol 1:1
được một sản phẩm duy nhất nên Y có
cấu trúc đối xứng. Y là 1,4-dimetylbenzen.
0,25
0,25
0,25
0,25

CH
2
CH
2
OH
CH
3
OH
CH
2
OH
CH
3
(octo, meta, para)
O
C
2
H
5
CH
2

OCH
3
OCH
3
CH
3
(octo, meta, para)
2 2
28
CO H O
m m− =
2
/
52
A H
d =
2 2
2 2
2 2 2 2
/
28
10,4 32 42,4
35,2; 7,2 0,8; 0,4
0; 104
CO H O
CO H O
CO H O CO H O
O A A
m m
m m

m m n n
n M
− =
 
 
 
+ = + =
 
 
= = ⇒ = =
⇒ = =
2 2
0,03:0,03 1:1; 0,12 : 0,03 4:1
Br H
A A
n n
n n
= = = =
d) -B là đồng phân của
A nên công thức phân tử
B là C
8
H
8
(độ bất bão
hòa là 5).
- B chỉ cho một dẫn
xuất monoclo khi tham
gia phản ứng với Cl
2

chiếu sáng, tỉ lệ mol
1:1; B có tính đối xứng
cao, tất cả các nguyên
tử cacbon trong B đều đồng nhất. Vậy B là hợp chất vòng no. B là cuban
0,25
0,25
0,5
Câu 8. (2 điểm)
1. Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A (M= 293) thu được hai peptit B (M=236) và
C (M=222). Xác định công thức cấu tạo của A. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu
được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin.
2. Ba monosaccarit gồm hai D-andohexozơ (A) và (B) và một D-xetohexozơ (C) cho cùng
một osazon khi phản ứng với phenylhidrazin dư. Viết ba cấu trúc của A, B, C thỏa mãn điều
kiện trên bằng công thức chiếu Fisơ. (A) và (B) là hai đồng phân anomer hay epimer?
Câu
8.1
Nhận xét: M
A
= M
Ala
+ M
Gly
+ M
Phe
- 2.M
H2O
= 89 + 75 + 165 -36 =293 → Vậy A là tripeptit
tạo nên từ alanin, glyxin và phenylalanin. Vậy B và C là đipeptit.
M
B

= M
Ala
+ M
Phe
-18 = 236 nên B là Ala- Phe hoặc Phe-Ala
M
C
= M
Gly
+ M
Phe
-18 = 222 nên C là Phe-Gly hoặc Gly-Phe
Vậy A có thể là: Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala
Cấu tạo A:
(Ala-Phe-Gly)
(Gly-Phe-Ala)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
8.2
- Do A, B và C cho cùng một osazon nên A, B và C phải có cấu hình C3, C4, C5 giống nhau.
Mặt khác, A và B phải có cấu hình C2 khác nhau. Vậy A và B là hai đồng phân epime.
- Vậy có rất nhiều cấu trúc phù hợp, dưới đây là 1 ví dụ (yêu cầu: OH số 5 bên tay phải, cấu
hình C3, C4, C5 phải giống nhau; C2 của A và B khác nhau; C2 của C là xeton)
Học sinh viết các
cấu trúc khác phù
hợp điều kiện
trên được trọn

điểm.
0,5
0,5

C
2
H
5
X
CH
3
CH
3
Y
2 3 2 6 5 2
( ) ( )H NCH CH CONHCH CH C H CONHCH COOH
2 2 2 6 5 3
( ) ( )H NCH CONHCH CH C H CONHCH CH COOH
CHO
OHH
OHH
OHH
OHH
CH
2
OH
CHO
HHO
OHH
OHH

OHH
CH
2
OH
CH
2
OH
O
OHH
OHH
OHH
CH
2
OH
A
B
C
Câu 9. (2 điểm)
1. Từ etilen, buta-1,3-dien, metanol và các hóa chất vô cơ cần thiết, hãy viết sơ đồ phản ứng
tổng hợp hợp chất sau:
2. Viết cơ chế tổng hợp axit nonanoic
từ đietyl malonat theo chuỗi phản ứng
sau:
Câu
9.1
Học sinh làm cách khác vẫn trọn điểm

Câu
9.2


Câu 10. (2 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi bằng cách phân hủy một số hợp chất
chứa oxi.
a) Viết 2 phương trình phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
b) Có thể thu khí oxi vào bình bằng cách nào? Thông thường người ta chọn cách nào?
Tại sao?
2. Nêu cách pha loãng axit sunfuric (H
2
SO
4
) đặc. Giải thích cách làm.
Câu
10.1
a)
(phản ứng khác đúng vẫn
trọn điểm)
b) –Thu khí oxi bằng
phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí
- Thông thường người ta chọn cách đẩy nước vì khối lượng mol của oxi chênh lệch không
lớn với không khí nên thu khí bằng phương pháp đẩy không khí thì khí oxi kém tinh khiết
0,25
0,25
0,5
Câu
10.2
- Cho từ từ axit sunfuric đặc vào nước, khuấy đều mà không được làm ngược lại
- Giải thích: nước nhẹ hơn axit nếu cho nước vào axit đặc, quá trình hòa tan tỏa nhiều
nhiệt làm nước sôi mang theo axit bắn lên xung quanh gây nguy hiểm cho người làm
thí nghiệm.
0,5

0,5

O
COOEt
H
3
C
1. CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
ONa
CH
2
(COOEt)
2
2. CH
3
[CH
2
]
6
Br
A
1. KOH
2. HCl

3. t
o
C
CH
3
[CH
2
]
7
COOH
+
HNO
3
COOH
COOH
C
2
H
4
+ H
2
O
C
2
H
5
OH
H
+
EtOH/H

+
COOEt
COOEt
C
2
H
5
ONa
C
2
H
5
ONa
O
COOEt
C
2
H
5
ONa
CH
3
OH
CH
3
Br
HBr
CH
3
Br

O
COOEt
H
3
C
Na
COOEtEtOOC
BuO
-
COOEtEtOOC
-
CH
3
[CH
2
]
5
CH
2
Br
COOEtEtOOC
[ CH
2
]
6
CH
3
OH
-
COO


OOC
[ CH
2
]
6
CH
3
H
+
COOHHOOC
[CH
2
]
6
CH
3
t
o
C
CH
3
[CH
2
]
7
COOH
2
4 2 4 2 2
2 2 2 2

2
2 2
o
t
MnO
KMnO K MnO MnO O
H O H O O
→ + +
→ +
HẾT

×