UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời ian giao đề)
B ài 1 : (3,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu
có)
a) KClO
3
→ O
2
→ P
2
O
5
→ H
3
PO
4
b) CaCO
3
→ CaO → Ca(OH)
2
B ài 2 : (4 điểm)
Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 gam kali pemanganat KMnO
4
.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?
(O = 16 ; K = 39 ; Mn = 55)
B ài 3 : (4 điểm)
Đốt 9,2 gam Na trong bình chứa 4480 ml oxi (đktc)
Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
(O = 16 ; Na = 23)
B ài 4 : (3 điểm)
Trong hợp chất oxit của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3 gam oxi
Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất
(O = 16 ; S = 32 )
B ài 5 : (2,5 điểm)
Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ đi còn
khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm?
B ài 6 : (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy). Sau phản
ứng thu được 264 gam khí CO
2
Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá?
(C = 12 ; O = 16)
Hết
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
Câu Đáp án Điểm
1
(3,5 điểm)
a) 2KClO
3
→
o
t
2KCl + 3O
2
↑
5O
2
+ 4P
→ 2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
b) CaCO
3
→
o
t
CaO + O
2
↑
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
2
(4 điểm)
a) 2KMnO
4
→
o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
↑
b) n
KMnO
4
= mKMnO
4
: M KMnO
4
= 632 : 158 = 4
(mol) Theo PTHH: Cứ 2 mol KMnO
4
phân hủy
tạo 1 mol MnO
2
Vậy 4 mol KMnO
4
phân hủy tạo x mol MnO
2
x = 4 . 1 : 2 = 2 (mol)
→ Khối lượng MnO
2
tạo thành sau phản ứng là:
mMnO
2
= nMnO
2
. MMnO
2
= 2 . 87 = 174 (gam)
c) Theo PTHH cứ 2 mol KMnO
4
phân hủy tạo thành 1 mol O
2
Vậy 4 mol KClO
3
phân hủy tạo thành y mol O
2
→ y = 4 . 1 : 2 = 2 (mol )
Ở đktc 1 mol chất khí có V = 22,4 lít nên thể tích khí oxi thu được
là:
VO
2
= nO
2
. 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8
(lít)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
3
(4 điểm)
4480 ml = 4,48 lít
Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4 (lít)
→ nO
2
= V : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nNa
= mNa
: MNa = 9,2 : 23 = 0,4 (mol)
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
4 mol 1 mol
Lập tỉ lệ:
1
2,0
4
4,0
〈
sau phản ứng chất dư là oxi
Ta dựa vào natri để tính
Theo PTHH cứ 4 mol Na phản ứng với 1mol O
2
Vậy 0,4 x mol Na phản ứng với x mol O
2
x = 0,4 . 1 : 4 = 0,1 (mol)
Số mol oxi còn dư là: 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Khối lượng oxi còn dư là:
mO
2
= nO
2
. MO
2
= 0,1 . 32 = 3,2 (gam)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
4 Hợp chất A có công thức hóa học dạng chung là S
x
O
y
(0,5 điểm)
(3 điểm) (x, y là số nguyên dương)
Khối lượng của hợp chất: m
A
= 2 + 3 = 5 (gam)
→ thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố:
%S =
%40%100.
5
2.100
=
%O =
%60%100.
5
100.3
=
Ta có tỷ lệ:
y
x
=
16
60
:
32
40
=
3
1
Chọn x = 1 và y = 3 thế vào công thức dạng chung ta có công
thức hóa học là SO
3
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
5
(2,5 điểm)
Khi nung nóng đá vôi CaCO
3
sẽ phân hủy thành CaO và
khí CO
2
thoát ra ngoài nên làm cho khối lượng nhẹ đi.
CaCO
3
→ CaO + CO
2
Còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm vì
đồng hóa hợp với oxi tạo oxit đồng.
2Cu + O
2
→ 2CuO
(0,75 điểm)
(0,5 điểm)
(0,75 điểm)
(0,5 điểm)
6
(3 điểm)
C + O
2
→ CO
2
12 gam 44 gam
x gam 264 gam
→ x = 264 . 12 : 44 = 72 (gam)
Khối lượng tạp chất có trong than đá là:
mtc = mtđ - mC = 120 – 72 = 48 (gam)
% tạp chất có trong than đá là:
%tc =
%100
120
100.48
= 40%
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)