Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (133)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.19 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
(Khoanh tròn câu đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0.25đ)
Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng so với mặt đất?
a. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
b. Máy bay đang bay.
c. Hòn bi lăn trên nền nhà.
d. Viên đạng đang bay đến mục tiêu.
Câu 2.Tính chất nào sao đây không phải của nguyên tử, phân tử?
a. Chuyển động không ngừng.
b. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng cao.
c. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn có khoảng cách.
d. Chỉ có thế năng không có động năng.
Câu 3.Bếp lửa truyền nhiệt ra môi trường xung quanh bằng cách nào dưới
đây?
a. Bằng cách dẫn nhiệt.
b. Bằng cách đối lưu.
c. Bằng bức xạ nhiệt.
d. Bằng cả ba cách trên.
Câu 4. Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và
nước có vị ngọt.Vì
a. Khi khuấy đều nước và đường cùng nóng lên.
b. Khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào các khoảng cách giữa các
phân tử nước.
c. Khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
d. Đường có vị ngọt


Câu 5. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
a. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
b. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
c. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
d. Nhiệt năng của nước giảm.
Câu 6. Nhiệt lượng của vật thu vào:
a. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
b. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng và độ tăng nhiệt độ của vật.
c. Chỉ phụ thuộc vào chất cấu tạo vật.
d. Phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo nên
vật.
Câu 7. Hình thức truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng gọi là:
a. Dẫn nhiệt. c. Bức xạ nhiệt.
b. Đối lưu. d. Phát quang.
Câu 8. Nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1 lít nước tăng lên thêm 30
0
C là .( biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K)
a. 600 J b. 12600 J c. 126000 J d. 126 J
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1(4 đ) Một ấm nước chứa 1,5 Kg nước ở nhiệt độ 20
o
C.
a.Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho ấm nước sôi. Biết nhiệt dung riêng của
nước là
c = 4200 J/Kg.k ( Bỏ qua khối lượng của ấm ).
b. Khi nước sôi người ta đổ 300g nước ở nhiệt độ 40
o
C vào ấm. Khi đó có sự
trao đổi nhiệt xảy ra . Hãy xác định nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp trên ?

Câu 2 (4 đ): Viết công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu? Giải thích
rõ các đại lượng có mặt trong công thức?
Áp d ụng: Một bếp đùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 80%. Hỏi phải dùng bao
nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30
0
C. biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự
nhiên là 44.10
6
J/kg.
HẾT
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT
MÔN: VẬT LÝ 8
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
c d d b b d c c
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1(4đ). Tóm tắt (0.5đ)
a. C ó : Q = m
1
.C (t
2
– t
1
) (0.5 đ)
= 1,5.4200.80 = 504000 J (1 đ)
b. Q
toả ra
= m

1
.c.(t
2
– t’) (0.5 đ)
Q
thu v ào
= m
2
.C ( t’ – t
3
) (0.5 đ)
PT c ân b ằng nhi ệt : Q
toả ra
= Q
thu v ào

m
1
.c.(t
2
– t’) = m
2
.c ( t’ – t
3
) ( 0.5 đ)


t’ = 90
o
C (0.5 đ)

Câu 2(2đ).
C ông th ức.
qmQ .=
(0,5 đ)
Trong đ ó : m: Khối lượng của vật ( Kg) (0,25 đ)
q : Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/Kg.) (0,25 đ)
Áp dụng: C ó : Q
thu
= m
1
.C (t
2
– t
1
)
= 3.70.4200 = 882000 J (0.25 đ)
H% = Q
thu.
.100/ Q
toả ra


Q
toả
= Q
thu
.100/80 = 882000.100/80 = 1102500 (J)
(0.25 đ)
Mà Q
toả

= m
2
.q

m
2
= Q
toả
/q = 1102500/44.10
6
= 0.025(kg) (0.5 đ)
Chú ý : Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu hợp logic, vẫn cho điểm tối đa.
HẾT

×