Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (94)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.75 KB, 2 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I.Đề bài:
A. Trắc nghiệm: (2đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1.Một ô tô đang chạy trên đường, trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng?
A. Ô tô đứng yên so với mặt đường. C. Ô tô đứng yên so với người lái
xe.
B. Ô tô đứng yên so với cây bên đường. D. Ô tô chuyển động so với người
lái xe.
2. Trong các công thức sau đây, công thức nào sai?
A.
t
s
v =
B. v=s.t C. s=v.t D.
v
s
t =
3.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người
sang phải chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ trái. D. đột ngột rẽ phải.
4.Chất lỏng gây ra áp suất:
A. chỉ lên đáy bình chứa.
B. chỉ lên đáy bình và thành bình chứa.
C. lên đáy bình, thành bình và mặt thoáng chất lỏng.
D. lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.


5.Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì độ lớn của lực đẩy Ác si mét bằng:
A. trọng lượng của vật.
B. trọng lượng của phần chất lỏng có thể tích bằng thể tích vật.
C. trọng lượng của phần vật nổi trên mặt chất lỏng.
D. trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.
6. Một con ngựa kéo xe chuyển động với lực không đổi là 80N và đi được 5 km thì
công thực hiện của con ngựa là:
A. 400 kJ B. 4 kJ C. 400 J D. 16 J
B. Tự luận : (8đ).
Bài 1:(1,5 đ)
Một người chuyển động đều trong 2 h với vận tốc 12km/h thì quãng đường đi
được sẽ là bao nhiêu km ?
Bài 2: (4,5đ)
Một máy kéo có trọng lượng 400000N, diện tích tiếp xúc mặt đất của các bản
xích xe là 200dm
2
, một ô tô con nặng 2000kg, diện tích tiếp xúc của các bánh xe với
mặt đường là 0,025m
2
.
a. Hãy tính áp suất của máy kéo và ô tô lên mặt đường nằm ngang?
b. Nếu cả 2 xe cùng đi trên 1 đoạn đường đất mềm thì xe nào dễ bị sa lầy hơn? Tại
sao?
Bài 2: (2đ)
Tại sao viên bi bằng thép thả xuống nước lại chìm còn con tàu bằng thép nặng
hơn viên bi rất nhiều lại nổi trên mặt nước?
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KỲ I

MÔN: VẬT LÝ 8


III.Đáp án-Biểu điểm:
A. Trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đ/án C B C D A A
Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5
B. Tự luận: (8đ)
Bài 1:(1,5 đ)
- Tóm tắt đúng: (Cho 0,5 đ)
- Tính đúng quãng đường: (Cho 1 đ)
Quãng đường người đó đi được là:
s = v.t = 12.2 =24(km)
Bài 2: (4,5đ)
-Tóm tắt và đổi đơn vị đúng: (Cho 0,5đ)
-Tính đúng áp suất của máy kéo: (Cho 1,5đ)

)/(200000
2
400000
2
1
1
1
mN
S
P
p ===
-Tính đúng áp suất của ô tô con: (Cho 1,5đ)


)/(800000
025,0
20000
2
2
2
2
mN
S
P
p ===
-So sánh được áp suất của 2 xe (p2 >p1). (Cho 0,5đ)
-Trả lời đúng là xe ô tô con dễ bị sa lầy hơn. (Cho 0,5đ)
Bài 3: (2đ)
-Nêu được dbi> dnước nên bi chìm trong nước. (Cho 1đ)
-Nêuđược dtàu< dnước nên tàu nổi trên mặt nước. (Cho 1đ)
HẾT

×