Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (84)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.09 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (2,5đ) Lúc 7 giờ hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km
và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h, vận tốc của xe đi từ B là
28 km/h .
a. Tìm khoảng cách giữa 2 xe lúc 8 giờ
b. Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.
Bài 2. (2đ) Một bình thông nhau gồm 2 ống hình trụ giống nhau ghép liền đáy. Người
ta đổ vào một ít nước sau đó bỏ vào trong nó một quả cầu bằng gỗ khối lượng 20g thì
thấy mực nước dâng cao 2mm. Tính tiết diện ngang của ống của bình thông nhau
Bài 3. (2,5đ) Khi kéo một vật có khối lượng m
1
= 100 kg để di chuyển đều trên sàn ta
cần một lực F
1
= 100N theo phương di chuyển của vật. Cho rằng lực cản chuyển động
(lực ma sát) tỉ lệ với trọng lượng của vật.
a. Tính lực cần để kéo một vật có khối lượng m
2
= 500 kg di chuyển đều trên mặt sàn
b. Tính công của lực để vật m
2
đi được quãng đường 10m. Dùng đồ thị diễn tả lực kéo
thao theo quãng đường di chuyển để biểu diễn công này
Bài 4. (3đ) Một thau nhôm khối lượng 0,5 kg đựng 2 kg nước ở 20
0
C.
a. Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến


21,2
0
C. Tìm mhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt
là C
1
= 880J/kg.K, C
2
= 4200 J/kg.K, C
3
= 380J/kg.K. Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi
trường ngoài.
b. Thực ra trong trường hợp này nhiệt luợng toả ra môi trường ngoài là 10% cung cấp
cho nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò
HẾT
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: VẬT LÝ 8
Câu Đáp án Điểm
1 a, Sau 1giờ xe đi từ A đi được quãng đường 36km, xe đi từ B đi
được quãng đường 28km, vậy khoảng cách 2 xe là
S
1
= 96 - (36 + 28) = 32km
0,5
b, Hai xe gặp nhau tức là 2 xe đi hết quãng đường 96km (0,5đ)
Gọi thời gian 2 xe gặp nhau là t
Sau t giờ xe đi từ A đi đwcj quãng đường là 36t, xe đi từ B đi
được quãng đường 28t. Ta có phương trình
36t + 28t = 96 Giải PT ta được t = 1,5h

Vậy thời điểm 2 xe gặp nhau là 1,5h
Vị trí 2 xe gặp nhau cách A là
S
2
= 36.1,5 = 54km
Đáp số : a. 32km ; b. 1,5h, 54km
Gọi tiết diện ngang của ống là S, chiều cao của cột nước dâng
lên là h.
Trọng lượng của quả cầu
p = 10.m
Lực đẩy Asimet tác dụng lên quả cầu
F
A
= V.d = S.2h.d
Vì vật nổi trên mặt nước nên P = F
A
= V.d = S.2h.d
Hay 10.m = S.2h.d = S .2h.10D
 S =
2 .
m
h D
=
20
2.0,2.1
= 50(cm
2
)
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3 Do lực cản tỉ lệ với trọng lượng nên ta có
F
k
=k.p = k.10m
Do vật chuyển động đều trong hai trường hợp nên ta có
F
1
= k.10m
1
(1)
F
2
= k.10m
2
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: F
2
=
2
1
m
m
F
1
= 500N

b. Công của lực F
2
thực hiện được khi vật m
2
di chuyển quãng
đường s là
A
2
= F
2
.s = 500. 10 = 5000J
Do lực kéo không đổi trên suốt quãng đường di chuyển nên ta có
thể biểu diễn công của lực trên hình vẽ. Ta thấy công A
2
= F
2
.s
chính là diện tích
hình chữ nhật OF
2
Ms trên hình
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
F
F
2
M

A
2
O s s
4 Tóm tắt bài toán được
a, Gọi t
0
c là nhiệt độ của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của
thỏi đồng
Nhiệt lượng thau nhận được để tăng nhiệt độ từ 20
0
C đến 21,2
0
C

q
1
= m
1
c
1
(t
2
– t
1
) = 528J
Nhiệt lượng nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 20
0
C đến 21,2
0
C


q
2
= m
2
c
2
(t
2
– t
1
) = 10 080J
Nhiệt lượng khối đồng toả ra là
q
3
= m
3
c
3
(t – t
2
)
Theo phương thình cân bằng nhiệt ta có
q
3
= q
1
+ q
2
= 528 + 10 080 = 10 608J

hay 0,2.280(t – t
2
) = 10 608
Tính được t = 160,78
0
C
b, Thực tế do có sự toả nhiệt ra môi trường ngoài nên phương
trình cân bằng nhiệt viết lại như sau
q
3
= 110%(q
1
+ q
2
) = 1,1(q
1
+ q
2
)
hay m
3
c
3
(t
/
- t
2
) = 1,1 (q
1
+ q

2
)
Tính được t
/
= 174,74
0
C
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
HẾT
A
2

×