ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN VẬT LÝ 8
Năm học:2014 – 2015
Thời gian làm bài :120 phút
Bài 1 ( 6 điểm)
a)Một người dự định đi bộ về thăm quê,may nhờ được bạn đèo đi xe đỡ một quãng
nên chỉ sau 2 giờ 05 phút đã về đến nơi.Biết vận tốc lúc đi bộ là 6 km/h, lúc đi nhờ xe
là 25 km/h, đoạn đường đi bộ dài hơn đoạn đường đi xe là 2,5km. Hãy tính độ dài
đoạn đường về thăm quê.
b)Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi.Người thứ nhất và người
thứ hai cùng xuất phát một lúc với vận tốc tương ứng là v
1
= 10 km/h và v
2
=12 km/h.
Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút.Khoảng thời gian giữa hai lần
gặp nhau của người thứ ba với hai người trước là 1 giờ.Tìm vận tốc của người thứ ba?
Bài 2 ( 5 điểm ) Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 cm
2
, cao h = 10cm có
khối lượng m = 160g.
A,Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước.Cho khối
lượng riêng của nước là D
0
= 1000kg/m
3
.
B,Bây giờ khối gỗ được khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện 4cm
2
sâu ∆h và lấp
đầy chì có khối lượng riêng D
2
= 11300kg/m
3
.Khi thả vào nước người ta thấy mực
chất lỏng ngang bằng với mặt trên của khối gỗ.Tìm độ sâu ∆h của khối gỗ?
Bài 3 ( 4 điểm) Để đưa vật có khối lượng 80kg lên độ cao 1,2m bằng một mặt phẳng
nghiêng càn tác dụng một lực 160N.Biết hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 60%.
Tính :
a,chiều dài mặt phẳng nghiêng
b,công của lực ma sát
c,lực ma sát
Bài 4 (5 điểm) Một thau bằng nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2 lít nước ở 20
0
C
a,Thả vào thau nhôm một thỏi đồng khối lượng 200g lấy ở lò ra thấy thau nước nóng
lên đến 21,1
0
C.Tìm nhiệt độ của thỏi đồng.Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi
trường .Biết nhiệt dung riêng của nước , nhôm , đồng lần lượt là 4200J/kg.K;
880 J/kg.K ; 380 J/kg.K
b,Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng tỏa ra ngoài môi trường bằng 10% nhiệt
lượng cung cấp cho thau nước .Tìm nhiệt lượng thực sự của bếp cung cấp và nhiệt độ
của thỏi đồng?
c,Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 0
0
C .Nước đá
có tan hết không ? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nước đá còn sót lại
không tan hết? Biết cứ 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0
0
C phải cung
cấp cho nó một nhiệt lượng là 3,4.10
5
J.
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Năm học:2014-2015
Bài 1 ( 6 điểm )
a ( 3 điểm)
Nội dung Biểu điểm
Tóm tắt đúng ,đủ ,có đổi đơn vị 0,5 điểm
- Viết được biểu thức tính t
1
,t
2
từ công thức tính vận tốc
- Từ đó có t
1
+ t
2
= 125/60 s
=> t
1
=
125/60 -
t
2
(1)
- Theo đàu bài có: S
1
= S
2
+ 2,5 ( 2)
- Giải (1) và (2) tìm được t
1
= 105/60 ; t
2
= 20/60
Từ đó tìm được S
1
= 10,5km ; S
2
= 8km
- Độ dài đoạn đường về thăm quê là S = S
1
+ S
2
= 18,5km
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
b, ( 3 điểm)
Nội dung Biểu điểm
Tóm tắt đúng ,đủ ,có đổi đơn vị 0,25 điểm
- Tính được quãng đường người thứ nhất và người thứ hai đi được sau
30 phút. S
1
= 5km ; S
2
= 6km
- Người thứ ba xuất phát sau hai người trên 30 phút. Gọi t
1
,t
2
là thời
gian người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp lần lượt hai người trên.Khi
đó người thứ ba đi được các quãng đường tương ứng là:
S
3
= v
3
. t
1
; S
3
’ = v
3
. t
2
- Sau t
1
,t
2
người thứ nhất và người thứ hai đi được các quãng đường:
S
1
’ = 5 + v
1
. t
1 ;
S
2
’ = 6 + v
2
. t
2
-Người thứ ba gặp người thứ nhất khi:
S
3
= S
1
’=> v
3
. t
1
= 5 + v
1
. t
1
=> t
1
= 5/ (v
3
– 10)
-Người thứ ba gặp người thứ nhất khi:
S
3
’
= S
2
’=> v
3
. t
2
=6 + v
2
. t
2
=> t
2
= 6/ (v
3
– 12)
Theo đầu bài : t
2
– t
1
= 1
=> v
3
2
- 23 v
3
+120 = 0
Giải pt ta có v
3
= 15 và
v
3
= 8
Xuất phát từ đầu bài cho
v
3
= 15 km/h là phù hợp.
Vậy vận tốc của người thứ ba là
15 km/h
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 2 ( 5 điểm )
Câu Nội dung Biểu điểm
Tóm tắt đúng ,đủ ,có đổi đơn vị 0,5 điểm
a -Vẽ hình ,đặt x là phần nổi trên mặt nước .lập luận chỉ ra khi
khối gỗ nổi thì trọng lực cân bằng với lựcđẩy Ác – si – mét:
P = F
A
0,5 điểm
- Viết các biểu thức tương ứng: 10.m = d
0
.S.(h-x)
-Thay các dữ kiện tính được x = 6 ( cm)
0,5 điểm
0,5 điểm
b -Tìm được khối lượng của khúc gỗ sau khi khoét:
m
1
= D
1
(S.h - ∆s.∆h) = m.(1 - ∆s.∆h/S.h)
-Tìm được biểu thức khối lượng chì lấp vào:
m
2
= D
2
∆s.∆h
-Khối lượng tổng cộng : M = m
1
+ m
2
Mặt khác : P = F
A
=>10. d
0
.S.(h-x) = 10.M
=>∆h = 5,5 cm
0,75 điểm
0,75 điểm
0, 5 điểm
1 điểm
Bài 3 ( 4 điểm )
Câu Nội dung Biểu điểm
Tóm tắt đúng ,đủ ,có đổi đơn vị 0,5 điểm
a -Viết được các biểu thức:
+ Công có ích : A
ci
= P.h = 10.m.h =960(J)
+ Công của lực nâng vật: A
tp
= A
ci
/ H =1600 (J)
-Chiều dài mặt phẳng nghiêng:
A
tp
= F.s => s = 10m
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
b -Công của lực ma sát:
A
ms
= A
tp
- A
ci
= 640 (J)
0,75 điểm
c -Ta có :
A
ms
= F
ms
.s
Lực ma sát giữa ván và thùng:
F
ms
= A
ms
/ s =64 (N)
0,5 điểm
0,75 điểm
Bài 4 ( 5 điểm )
Câu Nội dung Biểu điểm
Tóm tắt đúng ,đủ ,có đổi đơn vị 0,5 điểm
a - Tính nhiệt lượng cần cung cấp để xô và nước tăng nhiệt độ là
Q
thu
= 10608 (J)
- Tính nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng khi hạ nhiệt độ từ t
3
0
C-
t
1
0
C:
Q
tỏa
= m
3
c
3
(t
3
– t
1
)
-Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Q
thu
= Q
tỏa
=> t
3
=160,78
0
C
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
b -Do có sự tỏa nhiệt ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp
cho thau nước :
Q
hp
= 10% Q
thu
= 1060,8 (J)
- Tổng nhiệt lượng thực sự mà thỏi đồng cung cấp là :
Q
tỏa
= Q
thu
+ Q
hp
= 11668,8 (J)
0,5 điểm
0, 5 điểm
- Khi đó nhiệt độ của thỏi đồng là:
Q
tỏa
=0,2.380.( t
3
– 21,2)= 11668,8(J) => t
3
=175
0
C 0, 5 điểm
c Giả sử nhiệt độ của hỗn hợp là : 0
0
C
-Nhiệt lượng mà thỏi đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn
là:34000J
- Nhiệt lượng do thau nước đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ:
Q
tỏa
=189019,2(J)
-Ta thấy : Q
tỏa
> Q
thu
=>Đá sẽ tan hết và tăng lên nhiệt độ t’ nào
đó
=> Nhiệt lượng do nước đá ở 0
0
C thu vào để tăng lên t’: 420t’
Nhiệt lượng do thau nước đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ:
Q
tỏa
=8916(21,2 – t’)=>t’= 16,6
0
C
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm