UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2 điểm)
Một người đi xe đạp từ A đến B.
3
1
thời gian đầu đi với vận tốc v
1
=12km/h,
3
2
thời gian còn lại với vận tốc v
2
nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng
đường là 11km/h. Hãy tính vận tốc v
2
.
Bài 2: (2,75 điểm)
Người ta kéo một vật A, có khối lượng m
A
= 10g, chuyển động đều lên mặt phẳng
nghiêng (như hình vẽ).
Biết CD = 4m; DE = 1m.
a. Nếu bỏ qua ma sát thì vật B phải
có khối lượng m
B
là bao nhiêu?
b. Thực tế có ma sát nên để kéo vật
A đi lên đều người ta phải treo vật B có khối
lượng m’
B
= 3kg. Tính hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng. Biết dây nối có khối lượng không đáng kể.
Bài 3: (2,5 điểm)
Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nó nổi
3
1
thể tích, nếu thả trong dầu thì nó
nổi
4
1
thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước
là 1g/cm
3
.
Bài 4: (2,75 điểm)
Một thùng chứa lượng nước m ở nhiệt độ 25
0
C. Người ta đổ một lượng 2m
nước sôi (ở 100
0
C) vào thùng. Khi đạt cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là
70
0
C. Nếu trước khi đổ lượng 2m nước sôi nói trên vào thùng này ta đổ đi tất cả lượng
nước m đang có trong thùng thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu? Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt với môi trường.
C
D
E
A
B
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: VẬT LÝ 8
Bài 1: (2 điểm)
- Gọi t là thời gian đi hết quóng đường AB. Có:
tAB
t
AB
1111 =⇒=
.
0,50
- Quãng đường đi được của thời gian đầu là:
3
.12
3
.
1
tt
v =
0,50
- Quãng đường đi được của thời gian sau là:
3
2
.
2
t
v
0,50
- Lập được quan hệ theo quãng đường AB và tính được v
2
:
t
t
v
t
11
3
2
.
3
.12
2
=+
⇒
5,1011
3
2
4
2
2
=⇒=+ v
v
(km/h)
0,50
Bài 2: (2,75 điểm)
a. Do không có ma sát nên đối với mặt
phẳng nghiêng ta có :
A
B
P
P
=
CD
DE
⇒
A
B
m
m
.10
.10
=
4
1
⇒
m
B
= m
A
/4=
4
10
= 2.5 (kg)
b. Khi có ma sát, công có ích là công nâng m
A
lên độ cao DE, ta có:
A
1
= P
A
.DE = 10.m
A
.DE
A
2
= 10.10.1 = 100 (J)
Công toàn phần: A = T.CD
Do A chuyển động đều : T = P’
B
(Với T là lực căng dây kéo)
P = P’
B
.CD = 10m’
B
.CD
A = 10.
Kg
N
.3kg.4m = 120J
Vậy hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là :
H =
A
A
1
.100% =
J
J
120
100
.100% = 83.33%
0,50đ
0,50đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
C
D
E
B
A
T
T
P
B
.
Bài 3: (2,5 điểm)
Đáp án Điểm
Gọi thể tích khối gỗ là V; khối lượng riêng của nước là D và khối lượng riêng
của dầu là D’; Trọng lượng khối gỗ là P
Khi thả khúc gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vật là:
3
10.2 DV
F
A
=
0,50
Vỡ vật nổi nên: F
A
= P ⇒
P
DV
=
3
10.2
(1)
0,50
Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si một tác dụng lên vật là:
4
'10.3
'
VD
F
A
=
0,50
Vỡ vật nổi nên: F’
A
= P ⇒
P
VD
=
4
'10.3
(2)
0,25
Từ (1) và (2) ta cú:
4
'10.3
3
10.2 VDDV
=
0,50
Ta tìm được:
DD
9
8
'=
0,25
Thay D = 1g/cm
3
ta được: D’ =
9
8
g/cm
3
0,25
Bài 4: (2,75 điểm)
- Gọi m là lượng nước nguội. Lượng nước sôi là 2m. 0,25
- Gọi c, m
1
lần lược là nhiệt dung riêng, khối lượng của thùng chứa.
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi (Khi hạ từ 100
0
C xuống 70
0
C) : 2mc
n
(100 -
70).
0,25
- Nhiệt thu vào của nước ở 25
0
C: mc
n
(70 - 25). 0,25
- Nhiệt lượng thu vào của bình chứa (để tăng từ 25
0
C lên 70
0
C): m
1
c(70 - 25). 0,25
- Lập được phương trình: mc
n
(70 - 25) + m
1
c(70 - 25)
= 2mc
n
(100 - 70).
45m
1
c = 60mc
n
- 45mc
n
.
3m
1
c = mc
n
0,50
- Gọi t là nhiệt độ khi đổ nước sôi vào thùng:
- Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi (Khi hạ từ 100
0
C xuống t
0
C) : 2mc
n
(100 - t).
0,25
- Nhiệt lượng thu vào của bình chứa (để tăng từ 25
0
C lên t
0
C): m
1
c(t - 25). 0,25
- Lập được phương trình: 2mc
n
(100 - t) = m
1
c(t - 25). 0,50
- Thay 3m
1
c = mc
n
ta được: 6m
1
c(100 - t) = m
1
c(t - 25).
6(100 - t) = t - 25 ⇔ 7t = 625 ⇔ t = 89,28
0
C
0,25