Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi đề xuất kì thi học sinh giỏi các trường chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ năm 2015 môn lịch sử khối 11 của trường chuyên BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.43 KB, 6 trang )

SỞ GD – ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
GIỚI THIỆU ĐỀ THI CHỌN HSG VÙNG DUYÊN HẢI
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ VIII
Năm học 2014 - 2015
Môn: Lịch sử (dành cho học sinh lớp 11)
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao để)
Câu 1 (3,0 điểm).
Nêu những nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
ta từ năm 1858 - 1884. Phát biểu suy nghĩ về điều trên.
Câu 2 (3,0 điểm).
Lập bảng so sánh hai xu hướng cứu nước ( Bạo động và Cải cách) trong phong trào
yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, theo các nội dung sau: Chủ trương, biện
pháp, khả năng thực hiện, tác dụng và hạn chế.
Câu 3 (3,0 điểm).
Trình bày mục đích, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 4 (3,0 điểm).
Hãy làm sáng tỏ tính đúng đắn và sáng tạo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5 (3,0 điểm). Cho 1 bảng thống kê sự kiện của Chiến tranh thế giới thứ hai
STT Nội dung sự kiện Thời gian
1 Phát xít Đức tấn công Liên Xô
2 Phát xít đức tấn công Ba Lan
3 Nhật tấn công Trân Châu Cảng
4 Đức mở rộng tấn công các nước Châu Âu
5 Nhật tuyên bố đầu hàng vô điều kiện
6 HQLX cắm cờ trên tòa nhà Quốc hội Đức
7 Chiến thắng của HQLX ở Xtalingrat
8 Chính phủ Đức tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
a. Xác định và sắp xếp lại các sự kiện theo thứ tự, thời gian của Chiến tranh thứ
hai. Cho biết sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến căn bản của cuộc Chiến tranh.


b. Nêu và trình bày các quốc gia Đông Nam Á đã tận dụng Nhật đầu hàng Đồng
minh đấu tranh giành độc lập.
Câu 6 (2,5 điểm).
Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc Lào từ năm
1945 đến năm 1975 và nêu nội dung chính của từng giai đoạn.
Câu 7 (2,5 điểm).
Những sự kiện nào diễn ra từ đầu những năm 70 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX
chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe : tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa? Trong bối
cảnh đó, quan hệ giữa các nước Đông Dương và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) có gì thay đổi ?
HẾT
Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Loan (SDT : 0989.768.027)
GỢI Ý CHẤM
Câu 1 (3,0 điểm).
Nêu những nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
ta từ năm 1858 - 1884. Phát biểu suy nghĩ về điều trên.
1. Những nhân vật lịch sử tiêu biểu 2,0đ
Trong suốt quá trình xâm lược Việt Nam gần 30 năm (1858 - 1884), thực dân
Pháp đã vấp phải sự kháng cự mạnh mẽ của nhân dân ta đứng lên chống xâm lược
a. Quan lại:
Một số quan lại yêu nước của triều đình Nguyễn đã nêu những tấm gương sáng
về lòng căm thù giặc, về tinh thần bất khuất .
- Đốc học Phạm Văn Nghị đã đem 300 quân tình nguyện từ Bắc vào kinh đô Huế,
xin được giết giặc ngay khi Pháp đánh chiếm Đà Nẵng. Ông chiêu mộ 7000 quân xây
dựng căn cứ ở An Hòa, khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất
- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương làm tổng chỉ huy mặt trận Quảng Nam khi Pháp
đánh Đà Nẵng (1858) và mặt trận Gia Định khi Pháp đánh Gia Định. Năm 1873, ông
cùng con là Nguyễn Lâm đã anh dũng hi sinh khi bảo vệ thành Hà Nội
- Tổng đốc Hoàng Diệu cũng đã kiên cường chiến đấu khi Pháp đánh Hà Nội lần
thứ hai (1882) và ông đã tuẫn tiết, không chịu để sa vào tay giặc

b. Cuộc kháng chiến của nhân dân
- Trương Định và con trai là Trương Quyền đã trở thành những thủ lĩnh nghĩa
quân Nam Kì từng làm giặc phải kinh sợ
- Nguyễn Trung Trực lừng danh với chiến công mưu trí đốt cháy tàu giặc trên
sông Vàm Cỏ, với lời thề khảng khái trước lúc hi sinh
- Bên cạnh đó, có những thủ lĩnh ở Nam Kì như Phan Tôn, Phan Liêm, Nguyễn
Hữu Huân, Võ Duy Dương… Ngoài Bắc, quân dân ta cùng đội quân Cờ đen của Lưu
Vĩnh Phúc đã hai lần lập chiến công giết giặc trong những trận phục kích ở Cầu Giấy.
c. Cuộc kháng chiến của tri thức, nho sĩ
- Nguyễn Đình Chiểu, người thầy giáo “đui mắt, sáng lòng” đã dùng ngòi bút của
mình làm vũ khí tố cáo quân cướp nước
- Nhà thơ Phan Văn Trị với những bài thơ bút chiến nảy lửa vạch mặt bọn cướp
nước
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2. Suy nghĩ 1,0đ
- Qua tấm gương đấu tranh, hy sinh anh dũng của các nhân vật lịch sử Thể
hiện tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của nhân dân ta, tiếp nối truyền thống yêu
nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc
- Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp, khiến Pháp
phải kéo dài cuộc xâm lược Việt Nam gần 30 năm.
((Lưu ý: nội dung phát biểu của HS, tuy theo tư duy của các em, nếu chạm tới
những yêu cầu chung của đáp án cho đủ điểm. Hoặc thể hiện được năng lực sáng tạo
sẽ khuyến khích điểm. Song không vượt ngoài khung điểm chung là 1,0 điểm))

0,5đ
0,5đ

Câu 2 (3,0 điểm).
Lập bảng so sánh hai xu hướng cứu nước ( Bạo động và Cải cách) trong phong trào
yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, theo các nội dung sau: Chủ trương, biện
pháp, khả năng thực hiện, tác dụng và hạn chế.
Các xu hướng Chủ trương Biện pháp Khả năng thực
hiện
Tác dụng Hạn chế
Bạo động
(Phan Bội
Châu khởi
xướng)
Đánh đuổi
Pháp, giành
độc lập dân
tộc
Dùng bạo
động vũ trang,
tổ chức lực
lượng ở trong
nước và tranh
thủ viện trợ từ
bên ngoài,
trước hết là
Nhật Bản
- Đấu tranh
bạo động vũ
trang là phù

hợp với
nguyện vọng
của nhân dân.
- Cầu viện
Nhật – khó
thực hiện
Khơi dậy tinh
thần yêu nước,
xác định được
mâu thuẫn cơ
bản của dân
tộc nên chủ
trương chống
Pháp
Chưa đánh giá
đúng bản chất
của CNĐQ
nên dựa vào
Nhật để đánh
Pháp
Cải Cách
(Phan Châu
Trinh)
Cứu nước
bằng việc nâng
cao dân trí,
dân quyền,
thực hiện cải
cách xã hội.
Vạch trần chế

độ PK thối nát
và yêu cầu
Pháp thay đổi
thái độ
- Yêu cầu
Pháp thay đổi
thái độ với sĩ
dân VN, sửa
đổi chính sách
cai trị
- Thực hiện
cuộc vận động
duy tân, mở
trường học
Không thể
thực hiện vì đế
quốc và phong
kiến đã cấu kết
với nhau.
Cổ vũ tinh
thần học tập,
tự cường, phê
phán bọn quan
lại đề cao nếp
sống mới
Dựa vào Pháp
để lật đổ chế
độ chuyên chế
Điểm 0,75 0,5đ 0,5đ 0,75 0,5đ
Câu 3 (3,0 điểm).

Trình bày mục đích, hoạt động và vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Nội dung Điểm
• Giới thiệu sơ lược về Hội VNCMTN
Tháng 6 – 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội VNCMTN. Đây là tổ chức cách mạng
theo khuynh hướng vô sản.
• Mục đích của Hội
Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, kịch liệt đấu tranh để chống đế quốc chủ
nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
• Hoạt động chính
- Sáng lập báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận
- Đầu năm 1927 xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh trang bị lí luận giải phóng
dân tộc cho để tuyên truyền
- Hội đã tập hợp lực lượng và nhanh chóng phát triển hội viên trong cả nước. Năm
1928 có đến năm 1929 tăng Các kì bộ TK, BK, NK của Hội lần lượt ra đời
- Năm 1928 chủ trương “vô sản hóa” góp phần nâng cao ý thức chính trị cho giai
cấp công nhân Phong trào quần chúng phát triển mạnh mẽ
- Năm 1929, Hội có sự phân hóa tích cực, hình thành hai tổ chức Cộng sản sau này
hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
• Vai trò
- Góp phần giải quyết vấn đề đường lối cách mạng VN đầu thế kỉ XX. Hội tích cực
tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản Nhờ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
đó, giai cấp công nhân ngày một trưởng thành chuyển dần lên đấu tranh tự giác

- Tích cực chuẩn bị điều kiện về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời chính Đảng vô sản
là tổ chức tiền thân của Chính đảng cộng sản sau này.
- Góp phần vào thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền
lãnh đạo cách mạng VN. Đưa phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát
triển thành làn sóng theo lập trường vô sản
0,25đ
0,25đ
Câu 4 (3,0 điểm).
Hãy làm sáng tỏ tính đúng đắn và sáng tạo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Nội dung Điểm
* Tại Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản (6 – 1 – 1930) thống nhất các tổ
chức lấy tên là ĐCSVN, thông qua Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, có giá trị lí luận thực tiễn, đúng đắn
và sáng tạo.
* Tính đúng đắn, sáng tạo của Chính cương:
- Tính đúng đắn: Một CLCT đúng đắn là cương lĩnh phù hợp với thực, phản ánh
đúng yêu cầu khách quan của lịch sử. CLCT là cương lĩnh GPDT đúng đắn ở những
điểm chủ yếu sau:
+ Đường lối chiến lược: là tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Đây là đường lối đúng đắn, phù hợp với thực tiễn
cách mạng VN, kết hợp giữa ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Vì trong bối
cảnh VN tồn tại hai mâu thuẫn cơ bản để giành độc lập chỉ có thể đi theo khuynh
hướng vô sản
+ Về nhiệm vụ cách mạng : CLCT xác định nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc, phong
kiến và bọn tư sản phản cách mạng Điều đó đáp ứng đòi hỏi khách quan của lịch sử,
vì ở nước thuộc địa mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với đế quốc xâm lược là mâu
thuẫn vừa cơ bản, vừa chủ yếu phát triển gay gắt. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc là vô
cùng cần thiết
+ Về lực lượng cách mạng : gồm công nhân, nông dân Đối với trung, tiểu địa

chủ , đồng thời phải liên lạc Chủ trương này phù hợp thực tiễn xã hội VN và khả
năng cách mạng, thái độ chính trị của mỗi giai cấp tầng lớp trong xã hội. Vì sau sau
CT1 ở VN trừ một bộ phận làm tay sai, còn đại bộ phận giai cấp đều hăng hái đấu
tranh. Đây là cơ sở mở rộng khối đoàn kết
+ CL xác định, Đảng CSVN đội tiên phong của giai cấp vô sản sẽ giữ vai trò lãnh
đạo Trong điều kiện các phong trào yêu nước do các trí thức PK (cuối thế kỉ XIX)
hoặc giai cấp tư sản không thành công, thì sự lãnh đạo phù hợp nhất chỉ là giai cấp vô
sản thông qua đội tiên phong của nó.
- Sự sáng tạo trong CLCT thể hiện ở chỗ không giáo điều, rập khuôn máy móc
như các nước tư bản phương Tây, mà có sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác – Lênin trong điều kiện cụ thể ở thuộc địa, phản ánh đúng mâu thuẫn cơ bản của
dân tộc, đánh giá và phát huy được khả năng của từng giai cấp Trong đó, độc lập tự
do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.
Do đó, tính đúng đắn và sáng tạo gắn bó chặt chẽ với nhau.
0,25 đ
0,25đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 5 (3,0 điểm). Cho 1 bảng thống kê sự kiện của Chiến tranh thế giới thứ hai
a. Xác định và sắp xếp (0,25đ/1 ý = 2,0 điểm)
STT Nội dung sự kiện Thời gian
1 Phát xít đức tấn công Ba Lan 1 – 9 – 1939
2 Đức mở rộng tấn công các nước Châu Âu 1939 – 1940
3 Phát xít Đức tấn công Liên Xô 22 – 6 – 1941
4 Nhật tấn công Trân Châu Cảng 7 – 12 – 1941
5 Chiến thắng của HQLX ở Xtalingrat 2 – 2 – 1943

6 HQLX cắm cờ trên tòa nhà Quốc hội Đức 30 – 4 – 1945
7 Chính phủ Đức tuyên bố đầu hàng không điều kiện. 9 – 5 – 1945
8 Nhật tuyên bố đầu hàng vô điều kiện 15 – 8 – 1945
 Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến căn bản của cuộc Chiến tranh là chiến thắng
Xitalingrat (2 – 2 – 1943) tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của chiến tranh : ưu thế
từ phe Trục sang phe Đồng minh. (0,5đ)
b. Lợi dụng Nhật đầu hàng lực lượng Đồng minh, các quốc gia như Inđô-nê-xia, Việt
Nam và Lào đã tận dụng thời cơ chín muồi tuyên bố độc lập.
Ngày 17 – 8 – 1945, In tuyên bố độc lập và thành lập nước CH In. Cuộc cách mạng tháng Tám
của nhân dân Việt Nam thành công dẫn tới sự thành lập nước VNDCCH (2 – 9 – 1945). Tháng 8 –
1945 nhân dân Lào nổi dạy và ngày 12 – 10 – 1945 Lào tuyên bố độc lập. 0,5điểm
Câu 6 (2,5 điểm).
Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc Lào từ năm
1945 đến năm 1975 và nêu nội dung chính của từng giai đoạn.
Nội dung Điểm
• Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào:
- Giai đoạn 1945 đến 1946: Lào tuyền bố độc lập
- Giai đoạn 1946 – 1954: kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Giai đoạn 1954 – 1975: kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
(Lưu ý: trong trường hợp HS chia làm 2 giai đoạn : GĐ từ năm 1945 – 1954 và giai
đoạn từ năm 1954 – 1975  người chấm vẫn cho đủ điểm: 0,75 điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
• Nội dung chính của từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1945 – 1946: giữa tháng 8/1945 Nhật đầu hàng Đồng minh. Nắm thời
cơ thuận lợi ngày 12 – 10 – 1945 thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi. Chính
phủ Lào tuyên bố về nền độc lập
- Giai đoạn từ 1946 – 1954:
+ Tháng 3/1946, thực dân Pháp xâm lược trở lại, Nhân dân Lào cầm súng kháng

chiến bảo vệ nền độc lập
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình
nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến diễn ra mạnh mẽ
+ Sau chiến thắng ở Điện Biên phủ (ở Việt Nam), Hiệp định Giơnevơ (7/1954)
công nhận , thừa nhận địa vị hợp pháp các lực lượng
- Giai đoạn từ 1954 – 1975:
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến
tranh của Mĩ vùng giải phóng được mở rộng
+ Cùng với việc kí HĐ Pari về VN (27/1/1973) Hiệp đinh Viêng Chăn
(21/2/1973) lập lại hòa bình
+ Năm 1975 theo thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân VN quân
và dân Lào đã nổi dậy giải chính quyền trong cả nước Ngày 1 – 12 – 1975, nước
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 7 (2,5 điểm).
Những sự kiện nào diễn ra từ đầu những năm 70 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX
chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe : tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ? Trong bối
cảnh đó, quan hệ giữa các nước Đông Dương và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) có gì thay đổi ?
• Những sự kiện
- Tháng 11 – 1972, tại Bon Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa hai bên
phải tôn trọng không điều kiện chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ thiết lập quan hệ láng
giềng thân thiện
- Trong năm 1972, LX và Mĩ đã thỏa thuận vệ hạn chế vũ khí chiến lược kí Hiệp ước

ABM Hiệp định SALT – 1
- Tháng 8 – 1975, Định ước Henxinki khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ
nhằm bảo đảm an ninh châu Âu đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối
- Trong những năm 70, 80 của thế kỉ XX, diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ giữa Tháng 12 –
1989, hai nhà lãnh đạo chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
• Sự thay đổi trong quan hệ giữa
Quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện :
+ Hai nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có chuyến đi thăm lẫn
nhau
+ Đến giữa những năm 80 trở đi ASEAN có điều kiện mở rộng tổ chức, kết nạp
thành viên mới
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
HẾT

×